Chương 05

VI MẠCH ĐiỀU KHIỂN

VÀ CẤU TRÚC BUS TRONG MÁY TÍNH

Nội dung

A. Vi mạch điều khiển (Chipset)

B. Cấu trúc bus trong máy tính

C. Các chipset và bus hiện đại

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

A. Vi mạch điều khiển (Chipset)

1. Đặc điểm và nhiệm vụ

2. Cấu trúc của chipset

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

1. Đặc điểm và nhiệm vụ

Là nơi trung chuyển để các thành phần

trong máy tính trao đổi thông tin với nhau

Điều khiển bộ nhớ, bus, nhập xuất

Quyết định tốc độ xung:

Hệ thống

Bộ nhớ

Bộ xử lý

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

2. Cấu trúc của chipset

a. Chip cầu bắc (Northbridge)

b. Chip cầu nam (Southbridge)

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

a. Chip cầu bắc (Northbridge)

Còn gọi là Memory Controller Hub (MCH)

Điều khiển luồng dữ liệu giữa CPU,

RAM và card màn hình

(AGP hoặc PCI Express X16)

Quyết định số lượng, tốc độ và loại CPU

Quyết định dung lượng, tốc độ

và loại RAM có thể được sử dụng

Tích hợp card màn hình

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

b. Chip cầu nam (Southbridge)

Còn gọi là I/O Controller Hub (ICH)

Nối với Chip cầu bắc thông qua PCI bus

Kết nối với các thiết bị có tốc độ chậm

hơn thông qua cổng giao tiếp PCI, USB,

IDE, …

Trong các thế hệ trước, nhiệm vụ của

chipset cầu nam là khá nhẹ nhàng nên

không cần trang bị tấm tản nhiệt

Tích hợp card âm thanh, modem,

card mạng

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

B. Cấu trúc bus trong máy tính

1. Đặc điểm và nhiệm vụ

2. Các thành phần của bus

3. Các loại bus

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

1. Đặc điểm và nhiệm vụ

Bus là tập hợp các đường

kết nối dùng để vận chuyển

thông tin giữa các thành

phần của máy tính với nhau

Độ rộng bus là số đường

dây của bus có thể truyền

các bit thông tin đồng thời

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

2. Các thành phần của bus

a. Bus địa chỉ

b. Bus dữ liệu

c. Bus điều khiển

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

a. Bus địa chỉ

Vận chuyển địa chỉ để xác định ngăn nhớ hay

cổng nhập xuất

Độ rộng bus địa chỉ xác định dung lượng bộ nhớ

cực đại của hệ thống Ví dụ: Bộ xử lý Intel Pentium có bus địa chỉ 32 bit  không gian địa chỉ là 232 byte = 4 GB

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

b. Bus dữ liệu

Vận chuyển dữ liệu

Từ bộ nhớ đến bộ xử lý

Từ bộ xử lý đến các thiết bị khác

Độ rộng bus dữ liệu: xác định số bit dữ liệu có thể

được trao đổi đồng thời

Ví dụ: Các bộ xử lý Pentium có bus dữ liệu là 64 bit

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

c. Bus điều khiển

Vận chuyển các tín hiệu điều khiển

Các loại tín hiệu điều khiển:

Tín hiệu điều khiển đọc ghi (bộ nhớ, cổng nhập xuất)

Tín hiệu điều khiển ngắt

Tín hiệu điều khiển bus

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

3. Các loại bus

a. Internal bus

b. External bus

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

a. Internal bus

Kết nối các thành phần bên

trong vi xử lý:

Đơn vị điều khiển (CU)

Đơn vị số học và logic

(ALU)

Các thanh ghi (Registers)

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

b. External bus

System bus

AGP bus

ISA bus

PCI bus

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

System bus

FSB (Front side bus): nối bộ xử lý với bộ nhớ chính

BSB (Back side bus): chuyền tải dữ liệu giữa bộ xử

lý với bộ nhớ đệm thứ cấp (Cache L2, L3)

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

AGP bus (Accelerated Graphics Port)

Nối ghép card màn hình

Thiết kế ở dạng 32 bit, sử dụng

tần số thấp nhất là 66 MHz

Băng thông

AGP 1X: 266 MBps

AGP 2X: 533 MBps

AGP 4X: 1066 MBps

AGP 8X: 2133 MBps

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

ISA bus (Industry Standard Architecture)

Đầu tiên được thiết kế ở dạng 8 bit, sử

dụng tần số 4.77MHz

Sau được nâng lên 16bit và đạt được tần

số bus 8MHz

Tốc độ truyền dữ liệu lý thuyết là 16MBps

Tốc độ thực tế bị giảm một nửa do cần

dành một đường bus cho địa chỉ và một

đường bus khác cho dữ liệu 16bit

Sử dụng phổ biến trên các máy Pentium II,

Pentium III

Hiện nay Bus ISA đã bị thay thế hoàn toàn

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

PCI bus (Peripheral Component Interconnect)

Đang được sử dụng rộng rãi để kết

nối với thiết bị ngoại vi

Thiết kế ban đầu

Truyền dữ liệu 32 bit

Tần số 33 MHz

 Băng thông 132MBps

Từ phiên bản PCI 2.1

Truyền dữ liệu 64 bit

Tần số 66MHZ

 Băng thông 533MBps

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

PCI-X (PCI eXtended)

Được thế kế để dùng cho

server

Truyền dữ liệu 64 bit

PCI-X 1.0: tần số 133MHz

 băng thông 1066MBps

PCI-X 2.0

Tần số 266MHz

 băng thông 2133 MBps

Tần số 533MHz

 băng thông 4266 MBps

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

C. Các chipset và bus hiện đại

I. PCIe bus (PCI Express x1)

II. PCIe x16 bus (PCI Express x16)

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

I. PCIe bus (PCI Express)

Được sử dụng để kết nối

các thiết bị ngoại vi thay

thế cho PCI

Cho phép truyền dữ liệu

2 chiều một lúc

Tốc độ truyền dữ liệu 250

MBps mỗi chiều

Băng thông

PCIe x1: 500 MBps

PCIe x2: 1 GBps

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

II. PCIe x16 bus (PCI Express x16)

Nối ghép card màn hình thay

thế cho AGP

Băng thông tối đa 8GBps

(mỗi chiều 4GBps)

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn

Tài liệu tham khảo

Lê Hải Sâm – Phạm Thanh Liêm, 2009, Giáo trình cấu trúc máy tính

và vi xử lý, NXB Giáo Dục

Nguyễn Kim Khánh, 2007, Bài giảng kiến trúc máy tính, Trường

ĐHBKHN

Website

http://www.benhvientinhoc.com/dd/index.php?showtopic=36752&mode=threaded

http://wikipedia.org

http://www.karbosguide.com/books/pcarchitecture/start.htm

http://www.pccomputernotes.com/system_bus/bus01.htm

Bộ môn: Kiến Trúc Máy Tính Trường Cao Đẳng Nghề Sài Gòn