Học phần KINH TẾ DU LỊCH
Số tín chỉ: 3 (36,9)
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 2: Thị trường du lịch
Chương 1: Khái quát về kinh tế du lịch
Chương 4: Công ty đa quốc gia trong du lịch
Chương 3: Cán cân thanh toán trong du lịch
Chương 5: Đầu tư trong du lịch
2
Chương 6: Hiệu quả kinh tế - xã hội của du lịch
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Vũ Đức Minh (2009), Kinh tế Du lịch, NXB Thống kê (TLTK chính)
[2]. Nguyễn Văn Đính & Trần T.Minh Hòa (2004) , Kinh tế Du lịch, NXB
LĐ - XH
[3]. Vũ Đức Minh (2008), Tổng quan Du lịch, NXB Thống kê
[4]. Lundberg D.E. (1995), Tourism economics, New York: Jonh Wiley and
Sons
[5]. Mike Stabler, M.Thea Sinclair, Andreas Papatheodorou (2010), The
economics of tourism: Environment, markets and impacts, Routledge
New York
[6]. Nguyễn Hồng Giáp, Kinh tế du lịch, NXB Trẻ, 2002.
[7]. Tạp chí Du lịch Việt Nam & Http://www.Vietnamtourism.com
3
CHƢƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ DU LỊCH
1.1. Những vấn đề chung về ngành du lịch
1.2. Vai trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
4
1.3. Sự cần thiết và nội dung của kinh tế du lịch
1.1. Những vấn đề chung về ngành du lịch
1.1.1. Hệ thống du lịch dưới góc độ kinh tế
5
1.1.2. Đặc điểm và các bộ phận cấu thành của ngành du lịch
1.1.1. Hệ thống du lịch dƣới góc độ kinh tế
Cầu (Du khách)
Cung (Điểm đến, sản phẩm)
Hành trình
- Lý do, động cơ
- Hấp dẫn, CSHT
Lĩnh vực môi giới
- Thu nhập
- Lưu trú, ăn uống, giải trí,…
- Thời gian rỗi
- Y tế, an toàn,…
Marketing
Môi trường kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội, pháp lý, công nghệ,
tự nhiên…
6
1.1.2. Đặc điểm và các bộ phận cấu thành của hệ thống
du lịch
1.1.2.1 Đặc điểm của ngành du lịch
a. Khái niệm
Du lịch được quan niệm là một ngành cung cấp các loại
hàng hóa và các DV cho KDL trong hành trình và tại điểm đến DL.
Các quan niệm về ngành du lịch:
- Quan niệm của Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch (1971)
- Quan niệm của nhà kinh tế Anh Leiper
- Quan niệm của các nhà kinh tế Mỹ McIntosh, Goeldner và
- Quan niệm của các nhà kinh tế Trung Quốc Đổng Ngọc
7
Ritchie
Minh và Vương Lôi Đình
1.1.2. Đặc điểm và các bộ phận cấu thành của hệ thống
du lịch (tiếp)
1.1.2.1 Đặc điểm của ngành du lịch (tiếp)
b. Đặc điểm của ngành du lịch
- Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp
- Du lịch là ngành kinh tế phát triển nhanh
- Du lịch là ngành dịch vụ
- Du lịch là ngành kinh doanh có tính thời vụ
- Các đặc điểm khác
8
- Du lịch là ngành công nghiệp không biên giới
1.1.2. Đặc điểm và các bộ phận cấu thành của hệ thống
du lịch (tiếp)
1.1.2.2. Các bộ phận cấu thành của ngành du lịch
- Lưu trú và ăn uống
- Vận chuyển du lịch
- Điểm hấp dẫn và các dịch vụ bổ sung
9
- Các doanh nghiệp trung gian
1.2. Vai trò của ngành du lịch trong nền KTQD
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc nội
1.2.3. Vai trò và chính sách kinh tế của Chính phủ đối với sự
10
phát triển du lịch
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc nội
1.2.1.1. Khái niệm tổng sản phẩm quốc nội
1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò trong tổng sản phẩm
quốc nội
1.2.1.3. Đo lường sự đóng góp của du lịch trong tổng sản phẩm
quốc nội
dân
11
1.2.1.4. Sự tương tác giữa phát triển du lịch và nền kinh tế quốc
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc
nội
1.2.1.1 Khái niệm tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – gross domestic product)
sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ
là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
nhất định – trong 1 năm.
12
GDP = C + I + X – M
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc
nội (tiếp)
1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của GDP
- Tình trạng khoa học công nghệ
- Nguồn tài nguyên
- Sự ổn định về chính trị, xã hội
- Tâm lý xã hội
13
- Đầu tư
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc
nội (tiếp)
1.2.1.3. Đo lường sự đóng góp của du lịch trong GDP
- PP theo dõi trực tiếp chi tiêu của du khách
- PP điều tra du khách
- PP theo dõi qua doanh thu của DNDL
- PP điều tra hộ gia đình
14
- PP điều tra qua ngân hàng
1.2.1. Vai trò của du lịch trong tổng sản phẩm quốc
nội (tiếp)
1.2.1.4. Sự tương tác giữa phát triển du lịch và nền KTQD
a. Tác động của phát triển du lịch đến nền KTQD
15
b. Tác động của lạm phát đến phát triển du lịch
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
1.2.2.1. Thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập quốc dân
1.2.2.2. Sự tác động của du lịch với thu nhập quốc dân và tạo việc
1.2.2.3. Đo lường vai trò của du lịch đối với thu nhập quốc dân và
làm
16
tạo việc làm
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc
làm
1.2.2.1. Thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập quốc
dân
a. Khái niệm
b. Cách xác định
c. Các nhân tố ảnh hưởng
17
d. Phân phối thu nhập quốc dân
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
(tiếp)
a. Du lịch nội địa
1.2.2.2. Sự tác động của DL với TNQD
Hiệu quả của phân phối phụ thuộc 4 yếu tố:
- Cơ cấu chi tiêu thu nhập của cá nhân
- Phạm vi địa lý mà khách đi du lịch
- Thu nhập và việc làm ở nơi đến du lịch
18
- Tỷ lệ quay trở lại của khách du lịch
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
(tiếp)
1.2.2.2. Sự tác động của DL với TNQD (tiếp)
b. Du lịch quốc tế nhận khách
- Tăng lượng cầu và lượng tiền tại nước nhận khách
- Tác động định hướng
- Tác động lên giá
- Phát triển thị trường kép
19
- Những tác động khác
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
(tiếp)
1.2.2.2. Sự tác động của DL với TNQD (tiếp)
c. Du lịch quốc tế gửi khách
- Phát triển doanh nghiệp du lịch
- Tác động đến phân phối lại thu nhập quốc dân
- Giảm tính thời vụ du lịch
20
- Tăng thu nhập quốc dân
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc
làm (tiếp)
1.2.2.3. Đo lường vai trò của du lịch đối với TNQD
* Bội số nhân (m)
- Nguyên lý của số nhân: là sự lưu thông quay trở lại của một
phần thu nhập, làm tăng tổng thu nhập, tăng việc làm, tăng vốn
cho một khu vực theo một cấp số nhân
- Các loại số nhân:
+ Số nhân về thu nhập
+ Số nhân về việc làm
+ Số nhân về giao dịch
21
+ Số nhân về vốn
1.2.2. Vai trò trong thu nhập quốc dân và tạo việc
làm (tiếp)
+ Xác định rõ các ngành hoặc các lĩnh vực liên quan
+ Nhận biết được tổng đầu ra của mỗi ngành và sự phân
1.2.2.3. Đo lường vai trò của du lịch đối với TNQD (tiếp)
* Phân tích đầu vào – đầu ra (IO)
- Bảng cân đối IO biểu thị những tác động của chi tiêu của du
lịch đến nền kinh tế dựa trên cơ sở mối quan hệ qua đi của cung
và cầu, giữa các ngành có liên quan đến nhau
- Yêu cầu:
chia
+ Nhận biết được tổng đầu vào của mỗi ngành nhận được từ
22
các ngành khác
1.2.3. Vai trò và chính sách kinh tế của Chính phủ với phát
triển du lịch
1.2.3.1. Vai trò quản lý Nhà nước về du lịch
a. Vai trò quản lý kinh tế đối với ngành du lịch
b. Vai trò của Chính phủ đối với ngành du lịch
23
c. Một số vai trò khác
1.2.3. Vai trò và chính sách kinh tế của Chính phủ với phát
triển du lịch (tiếp)
1.2.3.2. Các chính sách kinh tế phát triển du lịch
a. Thuế liên quan đến du lịch
c. Các chính sách phân phối lại
24
b. Chính phủ chi tiêu cho du lịch
CHƢƠNG 2:
THỊ TRƢỜNG DU LỊCH
2.1. Cầu du lịch
2.2. Cung du lịch
25
2.3. Quan hệ cung cầu và thị trường du lịch
2.1. Cầu du lịch
2.1.1. Khái niệm và bản chất cầu du lịch
2.1.2. Đặc điểm cầu du lịch
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch
2.1.5. Dự báo cầu du lịch
26
2.1.4. Đặc điểm một số loại cầu sản phẩm và dịch vụ du lịch
2.1.1. Khái niệm và bản chất cầu du lịch
a. Khái niệm cầu du lịch
b. Bản chất cầu du lịch
- Cầu du lịch là nhu cầu được thể hiện trên thị trường (hoặc
thông qua thị trường)
- Cầu du lịch vừa mang tính chất cầu đơn lẻ, vừa mang tính
chất cầu tổng hợp
- Cầu du lịch có thể được đo lường
27
2.1.2. Đặc điểm của cầu du lịch
- Cầu du lịch chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Cầu du lịch rất đa dạng về chủng loại và chất lượng
- Cầu du lịch dễ bị thay đổi
- Cầu du lịch có tính thời vụ
28
- Các đặc điểm khác…
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cầu du lịch
- Nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch cá nhân
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ có nhu cầu
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ có liên quan
+ Thu nhập của cá nhân
+ Các yếu tố khác…
- Nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch xã hội
29
2.1.4. Đặc điểm một số loại cầu dịch vụ và hàng hóa
du lịch
a. Cầu về dịch vụ lưu trú
b. Cầu về sản phẩm ăn uống
c. Cầu về dịch vụ lữ hành
30
d. Cầu về các dịch vụ khác
2.1.5. Dự báo cầu du lịch
a. Sự cần thiết dự báo cầu du lịch
b. Các phương pháp dự báo
- Phương pháp suy luận hợp lý
- Phương pháp định tính
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian
- Phương sử dụng hệ số co giãn cầu
- Mô hình hóa toán kinh tế
31
2.2. Cung du lịch
2.2.2. Đặc điểm cung du lịch
2.2.1. Khái niệm và bản chất cung du lịch
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch
32
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch
2.2.1. Khái niệm và bản chất cung du lịch
a. Khái niệm cung du lịch
- Cung du lịch là một bộ phận của cung hàng hoá dịch vụ nói
b. Bản chất của cung du lịch
chung trên thị trường và nó được hình thành tổng hợp từ nhiều
+ Tài nguyên du lịch (sự hấp dẫn)
yếu tố:
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Hàng hoá và dịch vụ
- Cung du lịch vừa là cung tổng hợp, vừa là cung đơn lẻ
33
- Cung thực tế với quan niệm mở rộng về giá trị
2.2.2. Đặc điểm cung du lịch
- Cung dịch vụ là chủ yếu
- Cung mang tính chất cố định
- Cung được chuyên môn hoá theo từng lĩnh vực
34
- Các đặc điểm khác
2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cung du lịch
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vi mô
- Giá của hàng hoá, dịch vụ cung ứng
- Giá của hàng hoá, dịch vụ có liên quan
- Sự kỳ vọng
- Chi phí sản xuất kinh doanh
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vĩ mô
- Tình trạng công nghệ
- Cạnh tranh trên thị trường
- Quy hoạch phát triển du lịch
35
- Các chính sách của Chính phủ
- Các nhân tố khác
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch
a. Cung dịch vụ vận chuyển hàng không
b. Cung dịch vụ lưu trú khách sạn
c. Cung ứng chương trình du lịch trọn gói
36
d. Một số loại hình cung khác
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch
a. Cung dịch vụ vận chuyển hàng không
- Đo lường trong vận chuyển hàng không
- Đặc điểm chi phí của hãng hàng không
- Tăng doanh thu từ cung là cố định trong mỗi chuyến bay
- Phân biệt cung của chuyến bay thuê bao và chuyến bay
thường kỳ
hạn)
37
- Cung của hãng hàng không có thể có sự thay đổi (trong dài
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch (tiếp)
- Có tính chất phong phú đa dạng
b. Cung dịch vụ lưu trú
- Mang tính chất cố định
- Đặc điểm về cơ cấu chi phí
38
- Chịu ảnh hưởng bởi tính chất thời vụ trong du lịch
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch (tiếp)
- Cung ứng dịch vụ ăn uống có phạm vi rộng và đa dạng
c. Cung dịch vụ ăn uống
- Đặc điểm về chi phí
du lịch và dân cư địa phương
- Cung sản phẩm ăn uống phục vụ nhu cầu của cả khách
39
- Nhân tố ảnh hưởng
2.2.4. Đặc điểm một số loại hình cung du lịch (tiếp)
d. Cung kinh doanh lữ hành
- Dịch vụ vận chuyển hàng không
40
- Dịch vụ lưu trú
2.3. Quan hệ cung cầu và thị trƣờng du lịch
2.3.1. Quan hệ cung cầu du lịch
41
2.3.2. Thị trường du lịch
2.3.1. Quan hệ cung cầu du lịch
a. Thực chất quan hệ cung cầu du lịch
b. Đặc điểm của quan hệ cung cầu
42
c. Cân đối cung cầu du lịch
2.3.2. Đặc điểm thị trƣờng du lịch
- Khái niệm thị trường du lịch
a. Khái niệm và phân loại thị trường du lịch
- Phân loại thị trường du lịch
+ Căn cứ vào lãnh thổ của một quốc gia
+ Căn cứ vào khu vực địa lý
+ Căn cứ vào đặc điểm không gian của cung và cầu
43
+ Căn cứ khác
b. Đặc điểm thị trường du lịch
2.3.3. Đặc điểm thị trƣờng du lịch (tiếp)
- Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hoá nói chung
- Được hình thành ở cả nơi du khách xuất phát và nơi đến DL
- Cung và cầu trên thị trường có sự tách biệt về không gian, thời
- Chủ thể tham gia trao đổi trên thị trường du lịch rất đa dạng
gian
- Đối tượng trao đổi của thị trường du lịch chủ yếu là dịch vụ
so với các hàng hoá thông thường
- Quan hệ thị trường giữa người mua và người bán kéo dài hơn
44
- Thị trường du lịch mang tính thời vụ rõ rệt
CHƢƠNG 3:
CÁN CÂN THANH TOÁN TRONG DU LỊCH
3.1. Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán và cơ sở của
cán cân thanh toán du lịch
lịch
3.2. Xác định các khoản mục chính của cán cân thanh toán trong du
3.3. Phát triển du lịch và chính sách đối với cán cân thanh toán
45
trong du lịch
3.1. Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán và
cơ sở của cán cân thanh toán du lịch
3.1.1. Khái niệm và nội dung cán cân thanh toán
3.1.2. Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán
46
3.1.3. Cơ sở của cán cân thanh toán du lịch
3.1.1. Khái niệm và nội dung cán cân thanh toán trong
du lịch
a. Khái niệm
b. Nội dung
- Tài khoản vốn
- Tài khoản hiện tại (tài khoản vãng lai)
47
- Quyết toán
3.1.2. Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán
1. Chi tiêu của khách quốc tế
2. Xuất nhập khẩu hàng hoá
3. Vận chuyển
5. Lợi tức đầu tư
4. Đầu tư
6. Tiền lương của nhân công
8. Quảng cáo và các loại khác
7. Đào tạo nhân công
48
9. Khác
3.1.3. Cơ sở của cán cân thanh toán du lịch
- Với thương mại quốc tế
Trong thương mại quốc tế, sử dụng lợi thế sản xuất để giải
thích thặng dư trong sản xuất, có hai quan điểm của hai nhà
kinh tế chính trị nổi tiếng:
+ Lợi thế sản xuất tuyệt đối (Adam Smith)
49
+ Lợi thế sản xuất tương đối (David Ricardo)
3.1.3. Cơ sở của cán cân thanh toán du lịch (tiếp)
- Với du lịch quốc tế
+ Tài nguyên du lịch đặc trưng ở từng quốc gia
+ Những quốc gia có lợi thế toàn diện trong việc sản xuất và
cung ứng sản phẩm du lịch
+ Vị trí địa lý của mỗi quốc gia
50
+ Cơ sở khác
3.2. Xác định các khoản mục chính của cán cân thanh
toán du lịch
3.2.1. Thống kê thanh toán du lịch
3.2.2. Các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển
51
3.2.3. Các khoản thu nhập và thanh toán du lịch
3.2.1. Thống kê thanh toán du lịch
Có 3 phương pháp thống kê:
• Tổng chi tiêu trực tiếp do chính khách du lịch cung cấp
• Thống kê bằng cách gián tiếp
52
• Thống kê gián tiếp thông qua số liệu ngân hàng
3.2.2. Các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển
nhập và thanh toán từ việc vận chuyển khách du lịch từ quốc
a. Khái niệm: Khoản thanh toán vận chuyển là các khoản thu
gia này đến quốc gia khác
→ Lưu ý:
- Các hiệp định hàng không song phương
- Sự phức tạp của hành trình du lịch
53
- Sự cạnh tranh
3.2.3. Các khoản thu nhập và thanh toán du lịch
a. Khái niệm
b. Phân loại
- Thanh toán cho Lưu trú và ăn uống
- Thanh toán cho Giao thông nội địa (vận chuyển nội địa)
- Thanh toán cho Chương trình tham quan và vé vào cửa
- Thanh toán cho Đồ lưu niệm và hàng hóa khác
- Sự sở hữu các hàng hoá dịch vụ cung cấp cho khách
c. Nhân tố ảnh hưởng
54
- Phụ thuộc vào tỷ giá trao đổi ngoại tệ
3.3. Phát triển du lịch và chính sách đối với cán cân
thanh toán trong du lịch
3.3.1. Sự phụ thuộc vào du lịch trong cán cân thanh toán quốc gia
3.3.2. Tác động của phát triển du lịch đối với cán cân thanh toán
55
3.3.3. Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch
3.3.1. Sự phụ thuộc vào du lịch trong cán cân thanh
toán quốc gia
56
• Những nước phát triển thường ít phụ thuộc vào riêng ngành
du lịch trong các dòng chảy vào cán cân thanh toán của
mình. Những nước đang và kém phát triển có thể phụ thuộc
nhiều vào các thu nhập từ du lịch => Khi có sự thay đổi các
điều kiện thị trường hoặc gặp khó khăn trong sản xuất thì sẽ
tác động mạnh mẽ cán cân thanh toán của các nước này.
• Mức độ phụ thuộc vào chỉ một quốc gia cũng là một vấn đề
cần xem xét. Khi có những thay đổi về kinh tế, chính trị, văn
hóa của quốc gia nguồn khách thì cũng sẽ có ảnh hưởng
quan trọng đến cán cân thanh toán của quốc gia điểm đến.
3.3.2. Tác động của phát triển du lịch đối với cán cân
thanh toán
Khi có nhiều dự án phát triển thêm nữa, chính phủ các quốc
gia nơi đến sẽ hy vọng rằng tỉ số thặng dư I-O tăng lên vì:
- Nơi đến sẽ hấp dẫn được một lượng khách du lịch quốc tế
đến tăng lên
- Các ngành công nghiệp hỗ trợ và kỹ năng của đội ngũ lao
động địa phương trở nên phức tạp hơn và có tính cạnh tranh
hơn, do đó làm giảm nhu cầu nhập khẩu.
ngoài của cơ quan quản lý du lịch) để thúc đẩy các sản phẩm du
- Các chi phí cần thiết ở nước ngoài (như xúc tiến nước
lịch làm tăng chi phí không nhiều, điều đó có nghĩa là sẽ có các
57
khoản thu hồi tăng lên.
3.3.3. Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong
du lịch
- Tăng xuất khẩu
a. Các lý do sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán
- Giảm nhập khẩu
- Các chính sách quảng bá
b. Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch
- Các chính sách phát triển
- Các chính sách liên quan đến quy chế
58
- Các chính sách khác
CHƢƠNG 4:
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TRONG DU LỊCH
4.1. Kinh doanh đa quốc gia trong du lịch
59
4.2. Kinh doanh đa quốc gia trong du lịch và tác động của nó
4.1. Kinh doanh đa quốc gia trong du lịch
4.1.1. Các mối liên hệ đa quốc gia
4.1.2. Các lý thuyết về đầu tư đa quốc gia
60
4.1.3. Lý do kinh doanh đa quốc gia trong du lịch
4.1.1. Các mối liên hệ đa quốc gia
b. Các mối liên hệ đa quốc gia
a. Khái niệm
- Mối liên hệ sở hữu vốn
- Mối liên hệ cung cấp vốn vay
61
- Mối liên hệ về quản lý
4.1.2. Các lý thuyết về đầu tƣ đa quốc gia
- Lý thuyết đầu tư thông thường
- Lợi thế độc quyền khai thác
- Lợi thế sản xuất
62
- Mở rộng chu kỳ sống sản phẩm
4.1.3. Lý do kinh doanh đa quốc gia trong du lịch
- Xuất phát từ nhu cầu đi du lịch (đặc biệt là du lịch quốc tế)
- Xuất phát từ mối liên hệ đa quốc gia
- Kinh doanh đa quốc gia sẽ nhân được hiệu quả kinh tế theo
quy mô
- Khai thác được yếu tố đầu vào với chi phí thấp
- Giảm thất thoát (rò rỉ) ngoại tệ ra nước ngoài
63
- Tận dụng những lợi ích từ công ty chính (công ty mẹ)
4.2. Các tác động của công ty đa quốc gia trong DL
4.2.1. Các hình thức công ty đa quốc gia phổ biến trong DL
64
4.2.2. Tác động của công ty đa quốc gia trong DL
4.2. Các tác động của công ty đa quốc gia trong du lịch
4.2.1 Các hình thức công ty đa quốc gia phổ biến trong du lịch
- Công ty đa quốc gia trong hàng không
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực đại lý du lịch và các dịch
vụ liên quan
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực lưu trú
- Công ty đa quốc gia trong điều hành tour
65
- Công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch tàu biển
4.2.2. Tác động của công ty đa quốc gia trong du lịch
a. Tác động đối với nền kinh tế của nước có chi nhánh/ nước chủ
nhà
- Tác động đến cơ cấu và sự phát triển của ngành du lịch
- Các thị trường và dòng khách du lịch
- Tác động đến giá cả và sản phẩm du lịch
- Tác động đến các doanh nghiệp địa phương và kỹ thuật
- Các khoản thanh toán nhân tố sản xuất và đầu vào
66
SX
4.2.2. Tác động của công ty đa quốc gia trong du lịch
(tiếp)
a. Tác động đối với nền kinh tế nước có công ty mẹ/ công ty
chính
- Tác động vi mô
67
- Tác động vĩ mô
CHƢƠNG 5:
ĐẦU TƢ TRONG DU LỊCH
5.1. Các vấn đề cơ bản của đầu tư trong du lịch
5.3. Mô hình và nguồn vốn đầu tư
68
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trong du lịch
5.1. Những vấn đề cơ bản của đầu tƣ trong du lịch
5.1.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của đầu tư
5.1.2. Vấn đề cơ bản của đầu tư trong du lịch
69
5.1.3. Đặc điểm của đầu tư trong du lịch
5.1.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của đầu tƣ
5.1.1.1. Khái niệm đầu tư
- Khái niệm: Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn tài nguyên
trong một thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi nhuận
hay các lợi ích xã hội (Luật đầu tư Việt Nam).
- Bản chất của đầu tư: chính là sự phân bổ các nguồn tài
nguyên thành vốn cố định và làm cho quá trình sản xuất tiếp
- Nội dung
theo có thể xảy ra.
+ Đầu tư vào VCĐ
70
+ Đầu tư vào VLĐ
5.1.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của đầu tƣ (tiếp)
5.1.1.2. Các yếu tố cơ bản của đầu tư
- Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá các dự án đầu tư
- Yếu tố xác định số lượng đầu tư mới
- Đầu tư thay thế
71
- Nguyên tắc gia tốc trong đầu tư
5.1.2. Những vấn đề cơ bản của đầu tƣ trong du lịch
- Theo nguyên tắc thương mại
5.1.2.1. Những lý do của đầu tư du lịch
+ Đầu tư của Nhà nước
- Các lý do phi thương mại
+ Đầu tư của doanh nhân
72
+ Đầu tư của cá nhân
5.1.2. Những vấn đề cơ bản của đầu tƣ trong du lịch
(tiếp)
5.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư trong du lịch
- Nhiều tài sản, nhiều dự án được thiết kế để cung cấp sự sử
dụng kết hợp các sản phẩm của nó giữa khách du lịch và
những người tiêu dùng khác.
- Một số dự án đầu tư trong du lịch là các dự án ngắn hạn, có
- Nhiều dự án đầu tư mà các tài sản trong du lịch có khả năng sử
dụng lâu dài, có khả năng thay thế tài sản đó trong tương lai và
làm tăng giá trị cuối cùng của tài sản.
thời gian hoàn vốn nhanh
- Vận chuyển DL được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
- Nhiều dự án DL là các dự án sử dụng hỗn hợp
- Nhiều dự án đầu tư trong du lịch tồn tại trên cơ sở phụ thuộc
73
vào dòng thu hồi vốn dài kỳ.
5.1.2. Những vấn đề cơ bản của đầu tƣ trong du lịch (tiếp)
5.1.2.3 Đầu tư vào sự kiện du lịch
- Sự kiện du lịch bao gồm từ các lễ hội nhỏ mang tính địa
phương đến các hoạt động quốc tế chủ yếu hoặc các sự kiện
- Đầu tư vào sự kiện du lịch khác với đầu tư vào cơ sở du lịch
lớn (hallmark events).
lâu dài
Nhà nước và tư nhân.
74
- Các sự kiện lớn du lịch thường có sự tham gia đầu tư của cả
5.1.3. Đặc điểm của đầu tƣ trong du lịch
- Nhiều tài sản, nhiều dự án được thiết kế để cung cấp sự sử
dụng kết hợp các sản phẩm của nó giữa khách du lịch và những
- Một số dự án đầu tư trong du lịch là các dự án ngắn hạn, có
người tiêu dùng khác.
thời gian hoàn vốn nhanh
dụng lâu dài, có khả năng thay thế tài sản đó trong tương lai và
- Nhiều dự án đầu tư mà các tài sản trong du lịch có khả năng sử
làm tăng giá trị cuối cùng của tài sản.
- Nhiều dự án DL là các dự án sử dụng hỗn hợp
- Vận chuyển DL được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
- Nhiều dự án đầu tư trong du lịch tồn tại trên cơ sở phụ thuộc
75
vào dòng thu hồi vốn dài kỳ.
5.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ trong du lịch
5.3.1. Các nhân tố ngắn hạn
5.3.2. Các nhân tố dài hạn
76
5.3.3. Các nhân tố bất ngờ
5.3.1. Các nhân tố ngắn hạn
- Tỷ lệ lãi suất trên thị trường
- Dự kiến sự biến động của lạm phát
- Các nhân tố khác: Sự thay đổi của dòng khách; Mức độ phụ
77
thuộc lẫn nhau giữa các nhà cung ứng
5.3.2. Các nhân tố dài hạn
- Sự thay đổi về thị hiếu và yêu cầu văn hóa của các thị trường
tương lai
- Sự thay đổi của công nghệ
78
- Sự thay đổi môi trường (khí hậu)
5.3.3. Các nhân tố bất ngờ
79
5.3. Mô hình và nguồn vốn đầu tƣ
5.3.1. Nghiên cứu khả thi và các mô hình đầu tư
80
5.3.2. Nguồn vốn đầu tư
CHƢƠNG 6:
HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DU LỊCH
6.1. Bản chất kinh tế - xã hội của hiệu quả
6.2. Đo lường hiệu quả kinh tế - xã hội của du lịch
81
6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội của du lịch
6.1. Bản chất kinh tế - xã hội của hiệu quả
6.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả
82
6.1.2. Các loại hiệu quả
6.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả
a. Khái niệm: Hiệu quả là một sự tương quan tối ưu của mối quan
hệ đầu ra và đầu vào
Hiệu quả được xem xét trên 2 khía cạnh:
- Hiệu quả kinh tế
83
- Hiệu quả xã hội
6.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả (tiếp)
- Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả = Kết quả = D, L, số lượng sản phẩm.…
+ Là kết quả đạt được của hoạt động kinh doanh
+ Là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra với chi phí để bỏ
Hiệu quả = Kết quả - chi phí = D – F = L
ra đạt được kết quả đó.
+ Là mối tương quan tối ưu giữa kết quả đạt được nhận được
từ một hệ thống với chi phí đầu vào được sử dụng để tạo ra
những kết quả đầu ra này (mối tương quan tỷ số)
84
Hiệu quả = Kết quả / Chi phí
6.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả (tiếp)
+ Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực xã hội nhằm đạt mục
- Hiệu quả xã hội
tiêu xã hội nhất định. Phản ánh mức độ ảnh hưởng của các kết
+ Thể hiện qua công ăn việc làm (xã hội); bảo vệ giữ gìn tài
quả đạt được đến xã hội và môi trường.
nguyên, sự ô nhiễm môi trường; Năng suất lao động xã hội, mức
85
sống của người dân, phân phối lại như thế nào (xã hội).
6.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả (tiếp)
b. Bản chất của hiệu quả
- Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong nền
kinh tế hoặc trong doanh nghiệp.
- Sử dụng nguồn lực càng tiết kiệm thì hiệu quả càng
86
cao
6.1.2. Các loại hiệu quả
+ Hiệu quả nền kinh tế
- Phạm vi nền kinh tế:
+ Hiệu quả doanh nghiệp
+ Hiệu quả tổng hợp
- Phạm vi một doanh nghiệp
+ Hiệu quả bộ phận
+ Hiệu quả tuyệt đối
- Phạm vi một phương án kinh doanh
87
+ Hiệu quả tương đối
6.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh tế - xã hội của du lịch
6.2.1. Đo lường hiệu quả kinh tế - xã hội của ngành du lịch
88
6.2.2. Đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp du lịch
6.2.1. Đo lƣờng hiệu quả KT-XH của ngành du lịch
6.2.1.1. Đo lƣờng hiệu quả kinh tế của ngành du lịch
- Tác động đến tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và NI
a. Các tác động kinh tế
- Thay đổi cơ cấu kinh tế của 1 quốc gia
- Tác động đến thị trường
- Tác động sự phát triển kinh tế của 1 quốc gia, 1 địa
phương
- Tác động đến cán cân thanh toán
- Tăng nguồn thu của Chính phủ
89
- Khuyến khích nhu cầu nội địa
6.2.1. Đo lƣờng hiệu quả KT-XH của ngành du lịch
(tiếp)
6.2.1.1. Đo lường hiệu quả kinh tế của ngành du lịch
b. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế của ngành du lịch
- Tỷ trọng của du lịch trong GDP
- Thu nhập xã hội từ du lịch
90
- Tỷ trọng XNK du lịch
6.2.1. Đo lƣờng hiệu quả KT-XH của ngành du lịch
(tiếp)
6.2.1.1. Đo lường hiệu quả xã hội của ngành du lịch
a. Các tác động xã hội
- Tạo cơ hội việc làm mới
- Tái sản xuất sức lao động
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, mở rộng giao lưu xã hội
- Phân phối lại thu nhập quốc dân
- Giữ gìn bảo vệ môi trường, nhận thức và đánh giá đúng
vai trò của môi trường
91
- Tác động khác
6.2.1. Đo lƣờng hiệu quả KT-XH của ngành du lịch
(tiếp)
6.2.1.1. Đo lường hiệu quả xã họi của ngành du lịch
- Phạm vi vĩ mô
b. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả xã hội của ngành
+ Số việc làm tạo ra trong lĩnh vực du lịch
+ Số LĐ làm thêm vào thời vụ kỳ cao điểm/ thời vụ
+ Tỷ lệ lao động nữ trong tổng lao động du lịch
+ Số lượng cơ sở dịch vụ/1000 dân
- Phạm vi vi mô
+ Lợi ích và chi phí liên quan đến môi trường của HĐDL
+ Thời gian xếp hàng (thời gian chờ đợi TB/ khách)
92
+ Việc làm
+ Chế độ lao động (đãi ngộ lao động)
6.2.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của DNDL
6.2.2.1. Các nguồn lực kinh doanh của DNDL
a. Vốn kinh doanh
- Khái niệm và phân loại
- Đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh
- Đặc điểm
b. Lao động
- Năng suất lao động
- Khái niệm và đặc điểm
93
- Tiền lương và tỉ suất tiền lương
6.2.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của DNDL
(tiếp)
a. Khái niệm và đặc điểm
6.2.2.1. Chi phí kinh doanh
b. Tỷ suất chi phí
c. Nhân tố ảnh hưởng
94
d. Đánh giá tình hình chi phí kinh doanh
6.2.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của DNDL
(tiếp)
6.2.2.3. Lợi nhuận kinh doanh
a. Khái niệm và đặc điểm của lợi nhuận
c. Phân tích tình hình lợi nhuận
95
b. Tỷ suất lợi nhuận
6.2.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của DNDL
(tiếp)
6.2.2.4. Hiệu quả kinh doanh
a. Các quan điểm đo lường
96
b. Hệ thống các chỉ tiêu đo lường
6.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả KT-XH của
du lịch
6.3.1. Các nhân tố tác động vĩ mô
97
6.3.2. Các nhân tố tác động vi mô