Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chiếu sáng tự nhiên
KN?
CS bằng AS mặt trời qua cửa lấy AS bố trí ở các KC bao che bên ngoài.
Vai trò?
ASNT có thể tạo được AS đẹp và ổn định, nhưng vẫn cần phải có ASTN, vì: - Có tính năng sinh lý cao. - Tạo được cảm nhận thật về màu sắc của vật quan sát. - Tiết kiệm năng lượng.
Thay đổi theo thời gian trong ngày, theo mùa,
theo thời tiết.
Đặc điểm?
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG DO CSTN
Cơ cấu sử dụng năng lượng của ba thể loại công trình Chung cư – Thương mại – Văn phòng tại Hà Nội năm 2013
Thay đổi theo thời gian trong ngày
Theo thời tiết
MÙA HÈ
Solar geometry works for us because the sun is naturally HIGH in the summer, making it easy to block the sun with shading devices.
MÙA ĐÔNG
And it is naturally LOW in Winter, allowing the sun to penetrate below our shading devices and enter the building - with FREE heat.
Theo mùa
Nội dung
2.1 Nguồn sáng tự nhiên
2.1.1 KN 2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu as
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.1 PP gián tiếp (PP hình học) 2.2.2 PP trực tiếp (PP KTCS)
2.3 Trình tự thiết kế 2.4 CSTN cho 1 số công trình công cộng và nhà ở
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.1 KN: -Nguồn gốc đầu tiên của ASTN: mặt trời
➢ Quả cầu lửa RMT~700.000km ➢ RTĐ~6.400km ➢ Kc trung bình từ MT đến TĐ:
➢ Sự phân bố NL của quang
150 triệu km
phổ bức xạ MT: 52% (40%?) BX khả kiến, 43% BX hồng ngoại, 5% BX tử ngoại
2.1.1 KN (tt):
Đã học trong chương 1: Mọi vật thể ở nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối sẽ không ngừng BX năng lượng vào KG xung quanh dưới dạng các BX điện từ.
-ASMT tới mặt đất gồm 3 thành phần:
➢ Bức xạ trực tiếp (Ett) ➢ Bức xạ khuếch tán (Ekt) ➢ Bức xạ phản xạ (Epx)
-Trong tính toán CSTN: Eng = Ekt
Eng = Ett + Ekt + Epx
Types of Radiation
Reflective glazing
2.1.1 KN (tt):
-Hệ số độ rọi ASTN(ĐRASTN):
-Cần phải quy định độ rọi tối thiểutrong phòng do các cửa lấy AS mang vào.
ASTN tại 1 điểm bất kỳ trong phòng được đặc trưng bằng hệ số ĐRASTN
Hệ số độ rọi ASTN
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS
-Tổng hợp toàn bộ cácsốliệuđặctrưng cho tình hình ASTN tại địa phương nào đó trong thời gian quan trắc trên 10 năm (độ rọi, lượng ASTN trên mp nằm ngang và đứngởcáchướngkhácnhau,AStrựctiếpcủaMT,tỷlệnắng vàsốgiờnắngcủađịaphương,ASphảnxạtừMĐ,câycối vàcáccôngtrìnhkhác,…).
-Trạng thái tổng hợp tạo nên hoàn cảnh ASTN của địa phương nào đó → đặc điểm AS của 1 địa phương.
-Yếu tố quan trọng nhất của quang khí hậu: độ rọi của AS khuếch tán ngoài nhà (phụ thuộc vào…).
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS (tt)
-Cách lập biểu đồ đường cong độrọitrungbìnhngoài nhàcho mỗi địa phương.
-Biểu đồ quang khí hậu là thông tin quan trọng để thiết kế hệ thống CSTN → hệ số hiệu chỉnh quang khí hậu.
-VN chưa có số liệu quang khí hậu cho từng địa phương → hệ số kinh nghiệm (cần nghiên cứu thêm trên cơ sở tổng kết nhiều số liệu quan trắc trong nhiều năm).
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS (tt)
TCVN: Eng.gh=5.000lux (độ rọi giới hạn ngoài nhà- độ rọi ngoài nhà mà lúc đó trong nhà phải mở đèn)→ Xđ được thời gian CSTN và NT cần thiết.
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.1 PP gián tiếp (PP hình học)
-Theo kinh nghiệm, quy định hệ số diện tích cửa = dt cửa/dt tường
-Ưu nhược điểm
❖ Sử dụng phương án kiến trúc và KC truyền thống
❖ Không có yêu cầu về sự phân bố AS trên bề mặt
làm việc hoặc vùng nào đó trong phòng
❖ Không có hạn chế về độ nhìn tốt/xấu với vật quan
sát
-Áp dụng:
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.2 PP trực tiếp (PP KTCS)
-Quy định hệ số ĐRASTN trong phòng tương ứng với hệ thống CS được chọn, căn cứ theo độ rọi yêu cầu trên mặt làm việc.
-Ưu điểm
2.3 Trình tự thiết kế (Tính toán CSTN)
Khi thiết kế CSTN cho nhà ở và nhà công cộng, cần tiến hành tính toán và xđ hệ số ĐRASTN trong phòng:
❖TH các phòng có hệ số ĐRASTN tiêu chuẩn <
0.5%:
không phải tính toán CSTN. Chỉ cần xđ tỷlệdiệntíchcửa lấyASbằng1/6-1/8diệntíchsàn là đảm bảo AS cho mọi sinh hoạt trong phòng.
❖ TH các phòng có hệ số ĐRASTN tiêu chuẩn >
0.5%:
❑ Chọn vị trí và loại cửa theo đặc tính CS của từng loại cửa. ❑ Xác định kích thước của cửa AS. ❑ Kiểm tra hệ số ĐRASTN tại các MC đặc trưng và các điểm
quan trọng trong phòng.
2.3 Trình tự thiết kế (Tính toán CSTN)
MCđặctrưngcủaphòng
@ MC đứng qua điểm giữa của phòng vuông góc với mặt lắp kính của cửa lấy AS (CS bên) hoặc qua trục dọc của phòng (CS trên).
@ MC đặc trưng cần phải cắt qua vị trí có đặt nhiều thiết bị nhất hoặc qua các điểm trên bề mặt lv đặt cách cửa lấy AS một khoảng xa nhất.
TCXD 29-1991: CSTN trong công trình dân dụng
➢ CSTN trong nhà ở và nhà công cộng được chia ra:
CS bên (qua cửa lấy AS bố trí ở tường ngoài: dt cửa
<50% dt tường)
CS trên (qua cửa mái và các cửa được bố trí ở tường tại các vị trí chênh lệch độ cao của ngôi nhà: dt cửa <5% dt mái) CS hỗn hợp
người và các phương tiện vc.
➢ Đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của
Chiếu sáng trên Cửa trời (skylight)
Chiếu sáng trên (tt)
Ống lấy as (light pipe)
Diffuser of the Lightpipe system used in the David Suzuki Public School, Canada (Photo courtesy: Greater Essex County District School Board)
Chiếu sáng trên (tt)
Cửa mái răng cưa
Chiếu sáng trên (tt)
Cửa trên cao
Chiếu sáng bên Cửa sổ bên
Chiếu sáng bên (tt) Cửa sổ bên kết hợp giá lấy as
1) Loại cửa:
a. Cöûa beân:
+ Caáu taïo, quaûn lyù vaø söû duïng ñôn giaûn.
- Öu : + Giaù thaønh reû, khoâng haïn cheá soá taàng nhaø.
+ AS laáy vaøo coù tính ñònh höôùng maïnh.
- Khuyeát : + AS laáy vaøo phaân boá khoâng ñeàu
+ Haïn cheá chieàu saâu laáy saùng → Haïn cheá chieàu roäng nhaø
+ B¶o ®¶m cưêng ®é, chÊt lưîng, phư¬ng tíi cña ¸nh s¸ng lÊy vµo phßng, phï hîp víi ®Æc ®iÓm thao t¸c t¹i mäi vÞ trÝ trªn mÆt lµm viÖc. + DiÖn tÝch cöa trªn qu¸ lín, lµm tăng gi¸ thµnh XD, tăng chÝ phÝ b¶o qu¶n sau nµy.
b. Cöûa maùi:
➢ Windows should be high on the wall, widely distributed and of an optimum area to achieve adequate daylighting.
Figure 3
Figure 4: show Light and shadow distribution produced by different windows positions, directions and sizes in a room.
Roof Lighting: ➢ Horizontal
rooflights admit more daylight per square metre of glazed area than do vertical windows, a horizontal rooflight is proportionately three times more effective as a source of daylight than a vertical window.
➢ Roof light areas should be limited to a maximum of 12% of the floor area to reduce excessive heat losses and gains.
Skylights:
➢ Skylights are domed, horizontal or slightly
sloping glazed openings in the roof.
Monitor Lighting
and protect providing an opaque roof and overhang above the glazing.
A simple roof overhang acts as a shading device.
➢ Monitor lighting can be used to reduce glare, heat gains, internal spaces from direct sunlight, by
Saw Tooth Lighting
North in order to utilise diffuse north lighting.
➢ Heat gains can be reduced by tilting roof lights towards the
(near the room)
➢ Provide
Clerestory Windows ➢ Usually situated at a the high level ceiling of - always above eye level. effective an light source of natural and ventilation whilst reducing glare.
2) Hệ thống cửa:
+ Heä thoáng cöûa beân
Cöûa beân ôû treân cao
+ Heä thoáng cöûa treân
Cöûa maùi
+ Heä thoáng cöûa hoãn hôïp: cöûa beân + cöûa treân.
3) Vị trí cửa:
Cöûa treân cao coù nhieàu öu ñieåm:
+ Laáy AS vaøo nhieàu hôn cöûa beân.
+ Khaû naêng dieät khuaån cao (AS laáy vaøo chöùa nhieàu
böùc xaï töû ngoaïi).
+ Phaân caùch quan heä khoâng gian trong - ngoaøi.
TCXD 29-1991: CSTN trong công trình dân dụng
❖Hệ số ĐRASTN-tỉ số giữa độ rọi của ASTN tại một điểm nào đó trên bề mặt làm việc trong phòng và độ rọi ASTN cùng lúc đó, trên mp nằm ngang ngoài nhà dưới bầu trời không bị che khuất.
Hệ số ĐRASTN trên mặt làm việc không được nhỏ hơn quy định (theokíchthướcvậtcầnphânbiệt,tính chấtthờigiancủacôngviệcvàchứcnăngsửdụngcủa phòng).
TCXD 29-1991: CSTN trong công trình dân dụng
Khi thiết kế, phải tính đến hệ số dự trữ
tính đến sự giảm hệ số ĐRASTN trong quá
trìnhsửdụnghệthốngCSTNdo: cửalấyASbịbụibẩn giảmtínhchấtphảnxạcủacácbềmặttrongphòng.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Có thể tạo được AS đẹp và ổn định, nhưng vẫn cần phải có ASTN, vì: - Có tính năng sinh lý cao. - Tạo được cảm nhận thật về màu sắc của
vật quan sát.
Phòng trưng bày, triển lãm
at
the
can marvel
“rain
light” of Guests interiors. Designed by architect Jean Nouvel, the 180 metre dome capping the space has been designed in such a way as to control the light and temperature inside and features geometric designs that will allow light to move across the space.
Phòng trưng bày, triển lãm
- Mỗi loại triễn lãm có yêu cầu CS riêng.
- Phải căn cứ vào đặc điểm của vật trưng bày, cách bố trí, kích thước, màu sắc và cách xử lý bề mặt của vật phẩm,…
❑ Vật phẩm phẳng
❑ Vật phẩm KG
❑ Vật phẩm động, máy móc,…
- Hệ thống thường cửa sd trong phòng trưng bày vật phẩm:
cửa mái và cửa bên cao.
- Tránh các hiện tượng phản quang gây chói mắt.
Định hướng không gian, thời gian
hứớng Đông Tây để lấy as hướng Bắc Nam)
Trần răng cưa định hướng sáng (cửa sổ trần chạy dọc
CSTN+CSNT
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Phòng tập thể dục (nhà thi đấu)
Nghiên cứu kỹ số lượng và chất lượng ASTN kết hợp với CSNT.
Phòng tập thể dục (nhà thi đấu)
- Không cảm nhận sự biến đổi hoàn cảnh và đk AS.
- Quá trình chuyển từ CSTN sang CSNT đảm bảo liên
tục.
- Độ rọi trên sân cao hơn khu vực ngồi xem.
- Tránh hiện tượng gây chói mắt cho người xem và
vận động viên.
- Chọn đèn: quang phổ gần giống ASTN.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Bệnh viện
- Thoả mãn 2 yêu cầu:
❖ Điều kiện an dưỡng cho bệnh nhân
❖ Điều kiện làm việc của bác sĩ và nhân viên phục vụ
Bệnh viện
- Phòng bệnh nhân: AS dịu, đảm bảo số giờ chiếu nắng vào phòng (phụ thuộc hướng cửa lấy AS).
- Phòng CS chất lượng cao: nên dùng CSNT
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Trường học
Skylight system at the Newberg Center, Canada (Photo courtesy: Stephen Miller)
Large skylights used in the lecture rooms of the Newberg Center, Canada (Photo courtesy: Stephen Miller)
Typical classroom in the David Suzuki Public School equipped with high clerestory windows and interior lightshelves, Canada (Photo courtesy: Greater Essex County District School Board)
Trường học
TạohoàncảnhAScóđộnhìntốtnhấtchohọc sinh: - Màu của bàn ghế: màu nhạt - Độ chói của mặt bảng đen, các bảng biểu giảng
dạy và mặt tường.
- Có giải pháp hạn chế khả năng tăng cường AS lấy vào phòng khi có nhiều trực xạ MT (vừa có td giảm chói và giảm độ nóng).
và các nguồn sáng nhân tạo.
- Tránh hiện tượng phản xạ mặt gương từ các cửa
- Hướng đặt cửa lấy AS. - PA CSTN và CSNT
KH từ lâu đã khẳng định: 90% thông tin con người nhận được từ thế giới bên ngoài là thông qua cơ quan thị giác.
Sự suy giảm thi lực cũng như các bệnh về khúc xạ mắt do nhiều nguyên nhân gây nên (yếu tố di truyền, dinh dưỡng, vệ sinh,…), trong đó nguyên nhân cần chú ý trước tiên là AS trong lớp học và chỗ học tập tại nhà.
>250 lux
Các chức năng thị giác ở học sinh trở nên tốt hơn:
Mức chiếu sáng tự nhiên tối đa là 2000 lux. (Mức độ chiếu sáng tự nhiên cao hơn sẽ ảnh hưởng không tốt tới chức năng thị giác và khả năng làm việc của con người).
Hướng của các cửa sổ lấy as chính có ý nghĩa quyết định đến chất lượng CSTN trong phòng học:
Hướng Nam: có ánh sáng tốt nhất. (Nếu lấy quang thông vào phòng học hướng Nam là 100%, thì tại các lớp học hướng đông chỉ được 71,4 - 96%, hướng Tây 71.4 - 78%, hướng Bắc 55.5 - 61.4%).
Ưu điểm: mọi mùa trong năm độ rọi đều có trị số cao, ít phải sử dụng CSNT, về mùa đông phòng học ấm áp hơn do mặt trời nung nóng tường ngoài.
Nhược điểm: mùa hè as chói chang, nhưng có thể khắc phục
được dễ dàng bằng các ô văng cửa sổ.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Nhà ở
Nhà ở
➢ Điều kiện vệ sinh
➢ Đủ AS sinh hoạt, làm việc
- Ảnh hưởng của công trình đối diện che chắn
- Phòng ở càng cao
- Chiều cao phòng, chiều cao đặt cửa và chiều sâu lấy AS; tỷ lệ giữa chiều dày và chiều cao khối kiến trúc nhà ở
- Thoả mãn 2 yêu cầu:
Controls for Visual Comfort
Controls for Thermal Comfort
B¾c
B¾c
a )
b )
a) MÉu cöa chiÕu s¸ng tèt. b) ChiÕu s¸ng tèt, th«ng giã tèt
Tr¸nh n¾ng chiÕu vµo phßng: thưêng ®Æt theo hưíng b¾c nam; Cửa cs ®Æt vÒ hưíng b¾c, cöa th«ng giã më réng vÒ hưíng nam lµ dÔ ®¹t ®ưîc c¸c yªu cÇu vÒ cs còng như th«ng giã tho¸t nhiÖt, gãp phÇn t¹o ra chÕ ®é vi khÝ hËu trong phßng tèt.
CỬa cs cïng l¾m lµ quay vÒ hưíng nam,
tuyÖt ®èi tr¸nh hưíng ®«ng t©y.
Trong TH b¾t buéc chØ cã thÓ ®Æt nhµ theo hưíng ®«ng t©y: bè trÝ cöa trêi theo hưíng b¾c lµ tèt nhÊt.
…extend device for full shading
This one uses ceramic fritted glass that is sloped, to allow some light but shed rain and wet snow.
The above two use louvres or grates that will let snow, rain and wind through.
Shading Strategies for East and West Orientations
Shading Strategies for East and West Elevations
1. The best solution by far is to limit using east and especially west windows (as much as possible in hot climates)
2. Next best solution is to have windows on the east and west façades face north or south
Shading Strategies for East and West Elevations
3. Use Vertical Fins. Spacing is an issue, as well as fin length. Must be understood that if to be effective, they will severely restrict the view.
Shading Strategies for the North Elevation
The sun also hits the façade from the north east and north west during the summer. Fins can be used to control this oblique light as well. It is a function of the latitude, window size and fin depth/frequency.
Khi chiều sâu phòng lớn?
phải đưa AS vào sâu trong phòng.
Điều quan trọng là AS được phân bố đồng đều (tốt). Nếu trong phòng có chỗ quá sáng và có chỗ lại quá tối (AS phân bố không đều) , nó có thể gây ra chói mắt.
Khi chiều dài hay chiều sâu của phòng lớn: ta
cách sau:
❖Giá AS, các mặt phản chiếu (a)
❖Cửa sổ cao (a)
❖Giếng trời hay cửa mái (b)
(b)
(a)
Có thể đưa AS sâu vào trong phòng bằng các
Cửa sổ mái có 3 loại cơ bản: hình ống, cố định, và thông gió. 1. Cửa sổ mái hình ống Đây là dạng tương đối mới. Nó có hình tròn và có thể điều chỉnh ống phản chiếu tích hợp vào thiết kế cùng với bộ khuếch tán một cách hiệu quả, đảm bảo phản chiếu ánh sáng tối ưu. Loại cửa sổ mái này có đường kính 10 – 14cm, thích hợp sử dụng cho những căn phòng nhỏ, hay hành lang.
2. Loại cố định Cửa sổ mái cố định không thể mở hoặc di chuyển, mục đích duy nhất là cho ánh sáng vào phòng. Loại này thường có hình dạng phổ biến là hình vuông và hình chữ nhật. Cửa sổ mái cố định chỉ thích hợp dùng cho gác xép và cầu thang – những nơi luôn cần ánh sáng.
3. Cửa sổ trần thông gió Với cửa sổ trần thông gió, nó có thể mở để mang không khí trong lành vào phòng. Loại cửa sổ này thường được sử dụng trong bếp, phòng tắm hơi. Cửa sổ trần thông gió được điều khiển bằng tay quay, điều khiển từ xa hoặc hệ điều hành tự động bởi bộ cảm biến nhiệt
Advantages of daylighting
The utilisation of daylight in buildings has a number of advantages, namely:
It can make a significant contribution to energy efficiency. It has a variability and subtlety which is more pleasing than the relatively monotonous environment produced by artificial lighting. It helps to create optimum working conditions by bringing out the natural contrast and colour of objects. Windows and skylights give occupants contact with the outside world. The presence of natural light can bring a sense of well-being and awareness of the wider environment. It is also claimed that exposure to natural light can have a beneficial effect on human health.
However, due to its uncertainty and variability, daylighting cannot provide adequate illumination of the internal environment all of the time. Therefore, artificial lighting systems must always be incorporated into buildings in order to supplement daylighting when this is required.
Controlling daylight
A range of methods are available to control the amount of daylight that penetrates into the building.
Fixed external – Permanently obstructs skylight and is maintenance free, but is architecturally dominating. Variable external – Allows the maximisation of skylight but can suffer from maintenance problems. Variable internal – Absorbs solar radiation and acts as a secondary heat source within the building. Effective for visual comfort.
Various methods of controlling daylight
In addition, further control can be provided by the choice of glazing type.
Glare from daylight
Glare from daylight can be reduced by:
Using solar control devices - such as external screens and louvres, glass of low transmittance, or internal blinds and curtains Other methods of decreasing the contrast between the interior and the view of the sky - such as ensuring that the window wall is light coloured.
Innovative daylighting technologies Light shelves These can be used to redirect sunlight and skylight deep into a space. Both interior and exterior light shelves are available. Exterior shelves can also function as a shading device.
The performance of light shelves depends upon the proportion of the shelf which is situated inside or outside the space.
They can also be used to control sunlight and reduce glare.
External light shelf
Without light shelf
No light shelf
With light shelf
Internal light shelf
Kết cấu che nắng bằng hợp kim nhôm (Nguồn: www.unicelarchitectural.com)
Kết cấu che nắng dạng thanh nằm ngang (Nguồn: Nguyễn Quang Minh, 2013)
KC chắn nắng có khả năng đóng mở linh hoạt và có tính thẩm mỹ – tạo hình cao
Mặt đứng khu học xá Kolding (Đan Mạch) (Nguồn: www.henninglarsen.com)
KC chắn nắng có khả năng đóng mở linh hoạt và có tính thẩm mỹ – tạo hình cao (TT)
Mặt đứng tòa tháp Al-Bahar (UAE) (Nguồn: www. Urbangreencouncil.org)