Đại hc Bách Khoa Tp H Chí Minh – Khoa Đin Đin T – Phòng Thí Nghim Máy Đin và Thc Tp Đin- 2009
153
BÀI GING K THUT ĐIN ĐIN T – CHƯƠNG 5
CHƯƠNG 0 5
ĐỘNGCƠKHÔNGĐỒNGBỘ3PHA
5.1.TÔNG QUAN TƯ TRƯƠNG TRONG MACH TƯ CUA ĐÔNG CƠ ĐN :
Mch t ca động cơ cm ng hay động cơ không đồng b 3 pha gm hai thành phn:
Stator : phn đứng yên không quay.
Rotor: phn quay ca động cơ.
Khi cho dòng đin qua các b dây qun trên stator để to thành h thng đường sc t trường
hay t thông trong mch t. H thng đường sc t trường tha các qui lut sau dây:
Đường sc t trường luôn có hướngkhép kín trên mch t .
Đường sc t đi theo đường ngn nhtt tr nh nhttp trung mnh nht
trong vt liu dn t.
Mt h thng đường sc t khép kín được gi là múi đường sc.
S múi đường sc bng vi s cc t hình thành trong động cơ
S cc t ca động
cơ (ký hiu là 2p), luôn luôn
s chn. Các cc t đối
tính luôn luôn xếp liên tiếp
xen k nhau trong không
gian ca rotor và stator.
Trong hình 5.1 trình bày
phân b đường sc t
trường dng tng quát.trên
mch t ca động cơvi
các trường hp 2p = 2 cc
và 2p = 4 cc.
BÖÔÙC CÖÏC TÖØ
TÖØ
THOÂNG
TÖØ
THOÂNG
STATOR STATOR
ROTOR ROTOR
CÖÏC TÖØ BAÉC
CÖÏC TÖØ NAM
MOÂ HÌNH 2p = 2 MOÂ HÌNH 2p = 4
BAÉC
BAÉC
NAM NAM
HÌNH 5.1: Phân b đường sc t trường trong mch t
STATOR
DAÂY QUAÁN STATOR CÖÏC TÖØ BAÉC
CÖÏC TÖØ NAM
TÖØ THOÂNG
TRUNG TÍNH HÌNH HOÏC
HÌNH 5.2: Phân b đường sc t trường trong mch t startor động cơ 2p = 2 cc.
Đại hc Bách Khoa Tp H Chí Minh – Khoa Đin Đin T – Phòng Thí Nghim Máy Đin và Thc Tp Đin- 2009
154 BÀI GING K THUT ĐIN ĐIN T – CHƯƠNG 5
Trong hình 5.2, ta có th hình dung rõ ràng hơn dng đường sc t trường (hay t thông)
qua mch t ca mch t động cơ có 2p = 2. T thông to ra trong mch t là do các cun dây
qun trên stator khi cho dòng đin đi qua. Quan sát h thng đường sc hình thành trên mch t
ta rút ra các nhn xét như sau:
Ti mt cc tđường sc đi hướng ra là mt cc t Bc
Ti mt cc tđường sc đi hướng vào là mt cc t Nam.
Đường sc t trường tp trung mnh nht ngay gia mt cc t.
Đường thng ni lin tâm ca các mt cc t (trong kết cu 2p = 2) gi là trc cc t.
Đường thng vuông góc vi trc cc t gi là đường trung tính hình hc.
5.1.1.PHÂN B T TRƯỜNG TRONG KHÔNG GIAN :
Mun hiu rõ phân b t thông trong khang khe h không khí gia rotor và stator, ta
có th khai trin kết cu trong hình 5.2 t dng không gian đưa v dng khai trin trong mt phng
xem hình 5.3. Theo đin t hc, ti nhng v trí nào đường sc tp trung dy đặc, mt độ
đường sc t trường phân b tăng cao, t cm B có giá tr cao. Ngược li ti các v trí nào
ĐƯỜNG SC T TRƯỜNG PHÂN B THƯA THT, t cm B có giá tr thp. Tương t, ti các v trí
không có đường sc t đi qua, t cm có giá trB = 0 .
Tuy nhiên để phân bit tính cht ca các cc t Bc và Nam trên kết cu mch t, ta có
th qui ước như sau :
Ti cc Bc qui ước giá tr B > 0 .
Ti cc Nam qui ước giá tr B < 0.
HÌNH 5.3: Phân b t trườngmt cp cc t theo v trí không gian, dng khai trin trên mt phng.
Đại hc Bách Khoa Tp H Chí Minh – Khoa Đin Đin T – Phòng Thí Nghim Máy Đin và Thc Tp Đin- 2009
155
BÀI GING K THUT ĐIN ĐIN T – CHƯƠNG 5
Trong hình 5.3, trình bày đồ th (hay đường biu din) mô t giá tr tc thi ca t cm B
ti tng v trí không gian trên mt cp cc t. Tùy thuc vào s phân b ca h thng đường sc,
giá tr B thay đổi theo tng v trí. Trong thiết kế máy
đin, người ta thường tính
tóan độ rng ca mi bước
cc theo khang h không
khí gia rotor và stator để
được phân b t thông (hay
t cm) theo dng sin trong
không gian. Biu thc mô t,
phân b t cm theo dng sin
trong không gian được trình
bày theo quan h (5.1) vi v
trí trc ta độ chun và phân
b t cm dng sin trình bày
theo hình 5.4 .
m.x
BB.cos



(5.1)
Trong đó :
Bm : biên độ cc đại ca t cm B.
: bước cc t, hay khang m rng ca mt cc t (tương ng phm vi góc đin
180o theo v trí không gian)
x : là ta độ ca v trí kho sát trong không gian.
5.1.2. T TRƯỜNG ĐẬP MCH :
Theo ni dung đã phân tích trong mc 5.1.1,ta chú ý các trường hp sau:
Khi cp dòng mt chiu vào dây qun stator, phân b t cm ti khe h không khí
(gia rotor và stator ) có dng sin trong v trí không gian tương ng vi độ ln ca giá tr dòng
đin được cp vqào dây qun. Điu cn nh: phân b t cm trong không gian không ph
thuc biến s thi gian t mà ch ph thuc vào biến s v trí x.
Khi cp dòng đin xoay chiu hình sin vào dây qun stator, giá tr dòng tc thi hình
sin thay đổi theo tng thi đim kho sát (biên độ dòng đin biến thiên theo biến s thi gian).
Phân b t cm trong không gian có biên độ thay đổi theo tng thi đim kho sát, nhưng
vn phi đảm bo qui tc phân b sin theo v trí không gian. Gi s , biu thc tc thi ca
dòng đin có dng sau :

m
it I.sin t

(5.2)
biên độ ca t cm B cũng như t thông t l thun vi dòng đin i, nên biên độ Bm
trong (5.1) thay đổi theo thi gian t (ph thuc tng thi đim kho sát) . Chúng ta có th viết
li biu thc phân b t cm B theo v trí và theo tng thi đim kho sát như trong (5.3).

m.x
Bt,x B.sin t.cos




(5.3)
Tóm li khi cp dòng hình sin vào dây qun stator, t trường nhn được ti khe h không
khí là hàm theo hai biến s x (v trí không gian) và t (biến s thi gian) . Nói cách khác, phân b t
cm ti khe h không khí có dng sin trong không gianbiên độ biến thin theo qui lut sin đối
vi thi gian . T trường phân b theo qui lut trên được gi là t trường đập mch.
B
x
Bm
Khoûang môû roäng mt cöïc töø
x
m.x
BB.cos



HÌNH 5.4: Phân b t cm dng sin trong không gian
Đại hc Bách Khoa Tp H Chí Minh – Khoa Đin Đin T – Phòng Thí Nghim Máy Đin và Thc Tp Đin- 2009
156 BÀI GING K THUT ĐIN ĐIN T – CHƯƠNG 5
Để hiu rõ hơn tính cht và ý nghĩa hình hc ca t trường đập mch, chúng ta kho sát
hình 5.5, trong đó ta ln lượt thay đổi các thông s ca quan h (5.3) theo tng thi đim ; và v
dng phân b ca t cm B theo v trí không gian (theo biến x). Các thi đim kho sát được
chn trước và tính tóan như sau đây :
Khi t
0,

m.
BB.sin .cos




0
00
(đường 1 hình 5.5)
Khi t

6, m
m
B
.x .x
B B .sin .cos .cos

 



 

 

62
(đường 2 hình 5.5).
Khi t

4, m
m
B
.x .x
B B .sin .cos .cos

 



 

 

42 (đường 3 hình 5.5).
Khi t

3, m
m
B
.x .x
BB.sin .cos .cos









3
32
(đường 4 hình 5.5).
Khi t

2, mm
.x .x
BB.sin .cos B.cos





2 (đường 5 hình 5.5).
Khi t
,

m.x
BB.sin .cos




0 (đường 1 hình 5.5).
Khi t

3
2, mm
.x .x
BB.sin .cos B.cos
 


 
 
3
2 (đường 6 hình 3.5).
00.52 1.04 1.56 2.08 2.6 3.12 3.64 4.16 4.68 5.2 5.72 6.24 6.76
-1
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
VI TRI X
TU CAM B
HÌNH 5.5: Các đường biu din biên độ t cm B (phân b t trường) theo v trí không gian, khi thi
gian thay đổi. (Hình v mô t biến đổi ca phân b t cm khi thi gian t biến đổi )
Đại hc Bách Khoa Tp H Chí Minh – Khoa Đin Đin T – Phòng Thí Nghim Máy Đin và Thc Tp Đin- 2009
157
BÀI GING K THUT ĐIN ĐIN T – CHƯƠNG 5
Khi kho sát đường biu din phân b t trường trong không gian ti nhiu thi đim liên
tiếp, chúng ta rút ra nhn xét sau:
Ti các v trí không gian có t trường đạt biên độ cc đại, khi thi gian biến đổi biên
độ ca các v trí này lúc nào cũng cc đại .
Tương t, ti các v trí không gian t trường đạt biên độ trit tiêu, khi thi gian biến
đổi biên độ các v trí này lúc nào cũng trit tiêu.
Như vy, t trường đập mch được xem tương đương vi hin tượng sóng dng
ca tng hp sóng cơ hc hay giao thoa sóng cơ.
Các v trí không gian tương ng vi biên độ t cm B = 0, tương ng nút dao động
ca sóng dng, các v trí này được gi là trung tính ca cc t.
Các v trí không gian tương ng vi biên độ t cm đạt cc đại, tương ng bng dao
động ca sóng dng, các v trí này đang ngay chính tâm các mt các cc t ca động cơ.
Tóm li, trên stator động cơ, khi cho dòng đin xoay chiu đi qua dây qun s hình
thành t trường đập mch trong khang h không khí gia rotor và stator.
5.2.CÂU TAO CUA ĐÔNG CƠ KHÔNG ĐÔNG (ĐÔNG CƠ CAM ƯNG) :
Động cơ không đồng b (hay cm ng) gm có hai thành phn chính:
STATOR: phn đứng
yên ca động cơ, được to thành
t nhiu lá thép k thut đin
ghép li thành hình tr vành khăn.
Các lá thép to thành stator,
được dp các rnh phân b đều
theo vòng tròn trong ca stator.
Trong các rnh người ta lót cách
đin trước khi lp đặt các b dây
qun vào rãnh stator. Trong hình
5.6 trình bày kết cu li thép
stator động cơ 3 pha công sut
ln đang được làm v sinh rnh
trước khi b trí dây qun .
Hình 5.7 trình bày mt mu stator đang được qun dây
và hình 5.8 trình bày b dây qun hòan chnh. Vi động cơ
không đồng b 3 pha, trên stator b trí 3 b dây qun độc
lp nhau tuân theo mt s qui lut định trước để hình thành
t trường quay tròn ti khe h không khí stator và rotor.
ROTOR: là phn quay ca động cơ. Vi động cơ
cm ng, rotor thường được chế to theo mt trong hai
dng: rotor lng sóc (hình 5.9 và 5.10) và rotor dây qun
(hình 5.11 và 5.12). Vi yêu cu vn hành bình thường,
động cơ thường có dng rotor lng sóc, trong trường hp
cn điu chnh thay đổi tc độ động cơ ta mi động cơ
rotor dây qun. Rotor lng sóc gm các thanh đồng hay
nhôm, được đúc xuyên qua các rnh ca rotor, các thanh
này được hàn ni tt bi hai vành ngn mch hai đầu
rotor.
HÌNH 5.6: li thép stator động cơ cm ng 3 pha( công sut ln )
HÌNH 5.7: Dây qun stator