Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 - ĐH Bách khoa Hà nội
lượt xem 7
download
Bài giảng "Kỹ thuật phần mềm ứng dụng - Chương 3 Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 1)" cung cấp cho người đọc các kiến thức như: Giới thiệu về Mô hình dữ liệu; Tổng quan về Mô hình dữ liệu quan hệ. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài giảng này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 - ĐH Bách khoa Hà nội
- Kỹ thuật phần mềm om .c ứng dụng ng co an Chương 3 th ng Mô hình dữ liệu quan hệ o (Phần 1) du u cu 9/6/2017 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nội dung chính Giới thiệu về Mô hình dữ liệu om Tổng quan về Mô hình dữ liệu quan hệ .c ng co 2 an th o ng du u cu 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- om .c ng co an Tổng quan về Mô hình dữ liệu th o ng du u cu 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Mô hình dữ liệu là gì? om .c Mô hình dữ liệu (Data Model) là cách ký hiệu để mô tả dữ liệu hay thông tin. Nói chung, nó gồm có ba ng phần: co – Cấu trúc của dữ liệu (Structure of the data) an – Các thao tác trên dữ liệu (Operations on data) – Các ràng buộc (Constraints) th o ng du u cu 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tóm tắt lịch sử của các Mô hình dữ liệu om .c ng co an th o ng du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- om .c ng co Tổng quan về Mô hình dữ liệu an quan hệ th ng o du u cu 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Quan hệ là gì? Quan hệ (relation) là một bảng hai chiều: om – Các cột gọi là các thuộc tính (attribute) .c – Các hàng gọi là các bản ghi (record) hay bộ (tuple) ng co an th o ng du u cu 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Quan hệ là gì? om Ví dụ: bảng Customers: .c – Mỗi hàng biểu diễn cho một CUSTOMER ng – Mỗi cột biểu diễn cho một thuộc tính của co CUSTOMER và được gọi là “thuộc tính” an th o ng du u cu 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Lược đồ (Schema) Lược đồ của một quan hệ là thông tin về cấu trúc của om quan hệ đó .c Nó bao gồm tên và tập các thuộc tính của quan hệ đó. ng co Ví dụ: Lược đồ của quan hệ Customers ở trên: an – Customers(Customers ID, tax ID, name, address) th o ng du u cu 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Bộ và thành phần om Một hàng của một quan hệ được gọi là một bộ .c (tuple) hay bản ghi (record) ng Một giá trị của một thuộc tính trong một bộ được co gọi là một thành phần (component) an th o ng du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Miền giá trị (Domains) Miền giá trị của một thuộc tính là tập tất cả om .c các giá trị mà thuộc tính đó có thể nhận ng Nên khái niệm miền giá trị tương đương với co khái niệm kiểu dữ liệu (data type) an Ở mức cài đặt trong một hệ quản trị CSDL, th ng thì miền giá trị của các thuộc tính của một o quan hệ cần phải chọn sao cho nằm trong số du các kiểu dữ liệu mà hệ QT CSDL đó hỗ trợ u cu 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Biểu diễn tương đương của quan hệ Quan hệ là tập hợp của các bộ (sets of tuples), chứ om không phải danh sách của các bộ (lists of tuples) .c Do vậy, thứ tự của các bộ trong quan hệ không quan ng trọng, mà quan trọng là nội dung của các bộ. Đồng co thời nếu có 2 bộ có giá trị bằng nhau trên mọi thuộc an tính thì coi như 1 bộ bị thừa th o ng du u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Thể hiện của quan hệ Thể hiện của quan hệ (instance of a om relation) là tập các bộ của quan hệ đó tại .c một thời điểm ng Thể hiện của một quan hệ phản ánh nội co an dung của quan hệ đó, và nó thay đổi khi có th các thao tác cập nhật nội dung quan hệ ng như thêm, sửa hay xóa bộ. o du u cu 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Khóa của quan hệ Khóa (key) của một quan hệ r là một hoặc một tập om hợp các thuộc tính của r, sao cho với một thể hiện của .c r, thì không tồn tại 2 bộ nào mà giá trị của các thành ng phần bằng nhau trên khóa. co Hay nói cách khác, giá trị của các thành phần trên an Khóa chính của mỗi bộ trong một thể hiện của quan hệ r là duy nhất. th o ng du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Khóa của quan hệ Có hai loại Khóa của quan hệ om – Khóa của một thể hiện của quan hệ .c – Khóa của lược đồ của quan hệ ng VD: với thể hiện s1 của quan hệ Student sau: co ID_SV Name Address Class an 20091111 Nguyễn Văn A Hà nội ĐT1 th 20091112 Nguyễn Hồng B Quảng ninh ĐT2 ng 20091113 Trần Lê C Hà tây ĐT1 o du 20091114 Võ Thị D Bắc giang ĐT2 u cu Có các Khóa là: – K1 = ID_SV – K2 = Name – K3 = Address 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Khóa của quan hệ VD: nhưng với thể hiện s2 của quan hệ Student sau: om .c ID_SV Name Address Class ng 20091111 Nguyễn Văn A Hà nội ĐT1 co 20091112 Nguyễn Hồng B Quảng ninh ĐT2 an 20091113 Nguyễn Văn A Hà tây ĐT1 th 20091114 Võ Thị D ng Hà nội ĐT2 thì chỉ còn một Khóa là: o du – K1 = ID_SV u cu K1 = ID_SV là Khóa của lược đồ Sinh viên, Còn K2 và K3 chỉ là Khóa của thể hiện s1 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Khóa của quan hệ Tính chất: om .c – Khóa của thể hiện thì chưa chắc đã là Khóa của ng lược đồ co – Còn Khóa của lược đồ thì cũng là Khóa của mọi an thể hiện của quan hệ th Khóa của lược đồ không phụ thuộc vào nội dung ng của quan hệ, còn khóa của thể hiện thì phụ thuộc o du u cu 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Cơ sở dữ liệu quan hệ CSDL quan hệ (Relational Database): Là tập hợp các om quan hệ và các ràng buộc giữa chúng, mà có liên .c quan đến một hệ thống thông tin (phần mềm) nào đó ng co an th o ng du u cu 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Kỹ thuật phần mềm - Nguyễn Việt Hà
77 p | 867 | 200
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm- Bài 3: Tiến trình phần mềm
0 p | 206 | 45
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Phần 2: Quản lý dự án phần mềm
25 p | 100 | 8
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 5 - ĐH Bách khoa Hà nội
36 p | 49 | 7
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 5) - ĐH Bách khoa Hà nội
26 p | 31 | 7
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương Mở đầu - ĐH Bách khoa Hà nội
49 p | 32 | 7
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà nội
8 p | 29 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 4 - ĐH Bách khoa Hà nội
36 p | 36 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 7) - ĐH Bách khoa Hà nội
25 p | 43 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 6) - ĐH Bách khoa Hà nội
14 p | 36 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Phần 1: Giới thiệu chung về Công nghệ phần mềm
52 p | 102 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 4) - ĐH Bách khoa Hà nội
24 p | 28 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 3) - ĐH Bách khoa Hà nội
13 p | 31 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Phần 3: Phương pháp xác định yêu cầu người dùng
21 p | 109 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 1) - ĐH Bách khoa Hà nội
35 p | 27 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm - Phần 4: Thiết kế và lập trình design and programming
23 p | 86 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm: Chương 1 - Phạm Duy Trung
68 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn