10
Chương II
K THUT SN XUT HT GING CÂY RNG
2.1. TM QUAN TRNG CA HT GIÓNG CÂY RNG
Nước ta, rng trng tri ra trên din tích rng ln, cây rng sng lâu năm, trình độ
cơ gii hoá trong sn xut còn thp, nhân lc, vn đầu tư có hn. Rng sau khi trng ít
điu kin chăm sóc, do đó công tác ging có tm quan trng đặc bit. Có th nói,
ging là mt trong nhng khâu quan trng nht, có ý nghĩa quyết định đến sn lượng,
cht lượng rng trng.
Nhng năm trước thi k đổi mi, chúng ta chưa đánh giá đúng tm quan trng và
vai trò to ln ca công tác ging trong sn xut lâm nghip. S quan tâm ca công tác
ging lúc by gi ch yếu là làm sao có đủ s lượng ging cho trng rng, hu như
chưa coi trng đến cht lượng ging.
S dng ging không rõ ngun gc, xut x, thu hái xô b, dn đến rng trng có
cht lượng kém, năng sut thp ph biến ch đạt 5-10m3/ha/năm. Trong khi đó nhiu
nước trên thế gii s dng ging có chn lc, năng sut đạt 30-70m3/ha/năm.
Nhng năm gn đây, công tác ging đã có nhng chuyn biến căn bn theo hướng
sn xut kinh doanh s dng ging tt, đã được ci thin t các cơ quan chuyên môn.
Cn nhn mnh rng "Ht ging tt" bao gm c sc sng cao, kho mnh và có cht
lượng di truyn. Kh năng ca chúng có th sn sinh ra nhng cây thích nghi tt vi
điu kin ca môi trường nơi trng và cung cp nhng sn phm theo mong mun ca
con người.
C s lượng và cht lượng ca ht ging đều b nh hưởng bi rt nhiu yếu t
bên ngoài như điu kin khí hu, thi tiết trong năm và ph thuc vào loài cây, tui
cây m và cường độ chăm sóc cây ly ging, ph thuc vào vic thu hái, x lý và bo
qun ht ging,....Do đó vic sn xut ht ging cây rng cn thy rõ nhng đặc đim
này để la chn và áp dng các bin pháp k thut sao cho có hiu qu nhm đảm bo
v cht lượng, tho mãn c v s lượng, chng loi ging, đáp ng cao nht nhu cu
sn xut cây con phc v cho trng rng nước ta.
2.2. KH NĂNG RA HOA KT QU VÀ CÁC NHÂN TÓ NH HƯỞNG ĐẾN
SN LƯỢNG HT GIÓNG CÂY RNG
2.2.1. Kh năng ra hoa kết qu ca cây rng
Cây rng là thc vt thân g sng lâu năm, có kh năng ra hoa kết qu nhiu ln.
Ra hoa kết quđặc trưng quan trng, là s biến đổi v cht ca thc vt. Các loài
cây rng có ngun gc t ht trong nhng năm đầu (thường t 3-4 năm hoc lâu hơn)
chưa có kh năng ra hoa kết qu. Hin tượng này gi là "tính chín mun" ca cây thân
11
g. Kh năng ra hoa kết qu ca cây rng ph thuc vào loài, tui, điu kin sng. Quá
trình sinh trưởng phát trin ca cá th cây rng được chia thành các giai đon sau:
+ Giai đon non tr
Tính t khi ht ny mm đến trước khi cây ra hoa kết qu ln đầu. giai đon này
kh năng thích ng ca cây rng rt cao, nhưng kh năng chng chu vi điu kin bt
li ca môi trường thp. Các cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mnh, cây chưa có kh
năng ra hoa kết qu. Vì vy khi cây ra hoa kết qu thì kết thúc giai đon này.
+ Giai đon gn thành thc
Tính t khi cây bt đầu ra hoa kết qu ln đầu cho ti sau đó 3 - 5 năm, giai đon
này cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mnh, lượng hoa qu tăng dn, tán cây dn hình
thành, sc đề kháng vi nhng bt li ca môi trường cao hơn giai đon non tr.
+ Giai đon thành thc
Hình dng ca cây đã định hình, cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng chm li, cây
rng ra hoa kết qu mnh nht, sn lượng ht ging n định trong mt thi gian dài,
các đặc tính di truyn n định. Đây là giai đon thành thc tái sinh, có th kinh doanh
ht ging tt nht.
+ Giai đon già ci
Lượng tăng trưởng hàng năm ca các cơ quan sinh dưỡng gim thp, dn đi đến
ngang tr. Các quá trình trao đổi cht chm và yếu, kh năng ra hoa kết qu ca cây
rng gim dn cht lượng ht ging kém, sc đề kháng vi nhng điu kin bt li ca
môi trường kém, cây d b sâu bnh, tán lá b phá v, cây rng rut và chết.
Kh năng ra hoa kết qu ca các cá th cây rng thay đổi theo tính giai đon và
theo tính chu k hàng năm. S phân chia các giai đon trên ch là tương đối và ranh
gii gia các giai đon không phi là c định mà tu thuc loài cây và điu kin hoàn
cnh. Trong kinh doanh tăng có th tác động vào điu kin hoàn cnh để rút ngn giai
đon non tr và kéo dài giai đon thành thc để li dng tt hơn.
Quá trình sinh trưởng và phát trin ca thc vt có mi quan h thng nht bin
chng: S hình thành các cơ quan sinh sn đều phi da trên cơ s sinh trưởng và tích
lu vt cht dinh dưỡng ca các cơ quan dinh dưỡng - ngược li cây ra hoa kết qu
nhiu cũng hn chế nht định đến sinh trưởng ca bn thân nó.
Vi các loài cây khác nhau, tui ra hoa kết qu và kh năng kéo dài giai đon ra
hoa kết qu là khác nhau. Phn ln cây mc nhanh, ưa sáng và cây tng tái sinh
chi sm ra hoa kết qu song cũng sm già ci. Ngược li cây mc chm, chu bóng
và cây có ngun gc t ht ra hoa kết qu mun hơn nhưng giai đon cây có kh năng
ra hoa kết qu dài hơn. Nguyên nhân là do đặc tính di truyn và do tác động ca điu
kin hoàn cnh nh hưởng rõ rt đến quá trình ra hoa qu.
12
Mi loài cây tui ra hoa kết qu sm mun là do tính di truyn quyết định, nhưng
trong cùng mt loài cây tui ra hoa kết qu và giai đon ra hoa kết qu dài ngn cũng
không phi là c định mà có s chi phi ca các nhân t hoàn cnh. Nhng cây mc
đơn l ra hoa kết qu sm hơn cây trong tng, cây rng nhân to ra hoa kết qu sm
hơn cây rng t nhiên, vì điu kin ánh sáng và dinh dưỡng tt hơn, sinh trưởng
mnh hơn nên ra hoa kết qu sm hơn.
Kh năng ra hoa kết qu ca cây rng thay đổi theo tng giai đon. Tu tng giai
đon mà kh năng có xut hin hay không, xut hin nhiu hay ít. Song ngay trong cùng
giai đon ra hoa kết qu ca cây rng nhiu nht thì sn lượng hàng năm cũng không
đồng đều, có năm qu nhiu, năm qu ít, cách my năm li có mt năm sai qu. Hin
tượng đó gi là tính chu k sai qu (giãn cách) ca cây rng. Hu hết các loài cây sau
mt năm sai qu (được mùa) phi mt mt thi gian tu theo loài cây và điu kin ngoi
cnh, thường là t 1 -3 năm hoc nhiu hơn na mi li có mt năm được mùa. Nhng
năm mà sn lượng đạt trên 60% s cây có qu thì gi là năm được mùa ht ging, t 40
- 60% là khá, t 20 -40% là trung bình và nhng năm mà đạt thp hơn 20% s cây có
qu thì gi là năm mt mùa ht ging. Thông thường nhng năm được mùa thì không
nhng sn lượng ht ging nhiu mà cht lượng ht ging cũng cao và ngược li.
Nhiu loài cây rng ra hoa qu không uluullg xuyên, mt năm có th được mùa
tiếp theo là mt hay vài năm mùa kém hay hoàn toàn mt mùa. Tính chu k ca s ra
hoa qu đã được nghiên cu k đối vi nhiu loài cây lá kim ôn đới. Ví d Anh loài
Thông Pinus sylvestris trung bình c 2-3 năm sai qu mt ln. Tính chu k ca nhng
loài cây nhit đới còn ít được nghiên cu hơn. S ra hoa qu không thường xuyên ca
ca cây đã có nh hưởng ln đến s tái sinh, hoc không tái sinh ca loài đó. Tếch
Tectona grandis thường sai hoa hàng năm mc dù mt s nơi có ngoi l là c 3-4
năm mi có mt v được mùa ht ging (Murthy 1973 - trong Phm Hoài Đức 1992).
Chu k sai qu ca cây rng còn ph thuc vào đặc đim ca qu - ht và điu kin
sinh trưởng, thường nhng loài cây ht nh ra hoa kết qu đều đặn hàng năm, nhng
loài cây có ht to thường thi gian giãn cách (năm mt mùa) dài hơn. Nguyên nhân là
do năm ra hoa kết qu nhiu, tiêu hao nhiu cht dinh dưỡng nh hưởng ti sinh
trưởng cũng tc là nh hưởng đến kh năng ra hoa kết qu ca năm sau. Thc tin đã
chng minh rng ci thin điu kin dinh dưỡng có th rút ngn hoc kéo dài giai đon
ra hoa kết qu ca cây rng và rút ngn chu k sai qu. Nm vng chu k sai qu ca
cây rng không nhng có ý nghĩa trong nghiên cu mà còn trong thc tế sn xut, d
tính được sn lượng ht ging, có kế hoch thu hái, ct tr dùng cho nhng năm mt
mùa ht ging.
2.2.2. Các nhân t nh hưởng đến quá trình ra hoa kết qu, sn lượng ht ging
cây rng
Có nhiu nhân t nh hưởng đến s ra hoa kết qu và sn lượng ht ging cây
rng. Các nhân t này đều có liên quan cht ch đến quá trình sinh trưởng phát trin,
13
do vy quá trình ra hoa kết qu ca cây rng chu nh hưởng tng hp ca nhiu nhân
t sinh thái như: Khí hu - thi tiết, cht dinh dưỡng,..
2.2.2.1. Nhân t khí hu - thi tiết.
Khí hu
C s lượng và cht lượng ca ht ging đều chu nh hưởng rt nhiu ca yếu t
bên ngoài. Nhng yếu t khí hu có th tác động đến s ra hoa và gián tiếp nh hưởng
đến sn lượng ht. Khí hu thích hp vi s sinh trưởng và phát trin ca loài cây thì
sn lượng ht ging cao, cht lượng tt và thi gian gián cách gia các năm được mùa
càng ngn và ngược li.
Trong cùng mt loài cây, nếu sng trong điu kin khí hu có ánh sáng, nhit độ -
m độ và lượng mưa thích hp ra hoa kết qu sm hơn, chu k sai qu ngn hơn và
cht lượng hoa qu cao hơn so vi vùng có điu kin ngược li.
Ví d: Cây keo Tai Tượng (Acacia mangium), keo Lá Tràm (Acacia auriculiformis)
Min Nam sinh trưởng tt ra hoa kết qu nhiu - cht lượng ht tt. Song Min
Bc cây ra hoa kết qu kém, qu - ht lép nhiu, cht lượng gieo ươm kém hơn.
Mi loài cây đều đòi hi mt nhit độ nht định mi ra hoa kết qu bình thường.
Nguyên nhân: Đỉnh sinh trưởng ca các chi sn sinh ra các tế bào mi - trong
quá trình sn sinh đó nếu nhit độ thích hp cho quá trình ra hoa kết qu thì tế bào đó
s hình thành mm hoa, nếu nhit độ không thích hp s hình thành mm lá, tu theo
tng loi cây tính thích ng vi nhit độ khác nhau.
Theo tài liu ca M. Slee (1978), vi loài Thông caribê (Pinus Caribeae) ranh gii
nhit độ để cây ra hoa là: Nếu 260C cây không ra hoa, trên 270C trong 2 tháng cây ra
hoa tt, nếu trên 280C ra hoa liên tc trong năm nhưng đều là hoa đực.
vùng núi do độ cao so vi mt nước bin khác nhau dn đến điu kin nhit độ,
m độ khác nhau cũng nh hưởng đến kh năng ra hoa kết qu ca cây rng. Vì thế
cây đưa t vùng núi cao xung vùng thp nó có thê chu được nhit độ cao, song khó
thích ng được vi điu kin khô hn ngược li đưa cây t vùng thp lên vùng cao có
th thích ng vi m độ cao song li không chu đưc nhit độ thp, nhìn chung cây
vùng núi cao mùa sinh trưởng ngn nên ra hoa kết qu kém.
Nhân t thi tiết
Thi tiết là nhân t khí tượng din ra trong năm và hàng ngày như: Mưa - nng -
nóng - lnh - gió - bão. Nhng thái quá ca thi tiết thường làm gim s ra hoa kết
qu, gió quá to hay nhng cơn giông cũng có th làm hng hoa qu. Nhng trn mưa
kéo dài trong thi gian th phn có nh hưởng đặc bit xu đến sn lượng ht dù là
trường hp th phn nh gió hay côn trùng. Mưa thường hn chế s hot động ca côn
trùng th phn cũng như ra trôi nhng ht phn bám đầu nhy. Thi tiết m thp
14
kéo dài trong mùa th phn là yếu t ch yếu làm gim sn lượng ht Thông Nha
(Pinus merkusii) Inđônêxia và Malaysia.
Sn lượng ht ging ca mt năm c th nào đó là do thi tiết năm trước đó và
ngay trong năm đó quyết định. Nguyên nhân là s hình thành mm hoa cây thân g
din ra t năm trước, còn thi tiết ngay trong năm đó nó nh hưởng trc tiếp đến quá
trình n hoa, th phn và phát trin ca hoa,…
Thi tiết thường nh hưởng đến c quá trình ra hoa và phát trin ca qu, cho nên
không th khng định rng: Hoa nhiu thì qu- ht cũng nhiu. Trong cùng mt loài
cây, cùng mt lâm phn, chu nh hưởng nng nht ca thi tiết xu trước hết là nhng
cây, nhng lâm phn sinh trưởng kém, th lc yếu. Do đó cn tăng cường các bin
pháp chăm sóc, cho cây kho mnh, có sc đề kháng cao để gim nh tác hi ca thi
tiết xu gây ra.
Nhân t ánh sáng
Ánh sáng là mt trong nhng nhân t cơ bn ca hot động sng thc vt nói
chung và cây rng nói riêng. ánh sáng cũng là nhân t ch yếu nh hưởng đến ra hoa
kết qu ca cây rng.
Nhiu kết qu nghiên cu cho thy trong nhng điu kin sinh trưởng khác gn
tương t nhau, nhưng s thay đổi ánh sáng, gi chiếu sáng, cht lượng ánh sáng, có
nh hưởng rõ rt đến ra hoa kết qu ca cây rng. '
Thc tế cho thy nhng cây mc đơn l (cùng loài, cùng tui và điu kin dinh
dưỡng) so vi cây mc trong rng thường cho sn lượng và cht lượng ht ging cao
hơn. Trong cùng mt cây phn tán nhn được nhiu ánh sáng cũng cho nhiu hoa qu
hơn phn b che khut.
2.2.2.2. Nhân t đất đai
Đất là giá th môi trường sinh sng trc tiếp ca b r và là ngun cung cp nước,
cht dinh dưỡng cho cây. Đất tt cây ra hoa kết qu sm, sn lượng - cht lượng qu, ht
cao, chu k sai qu ngn và ngược li. Đất tt là đất giàu dinh dưỡng ch yếu là N - P - K
và các nguyên t vi lượng cn thiết đồng thi các thành phn đó có mt t l thích hp.
Nước trong đất có nh hưởng rt ln ra hoa kết qu ca cây rng vì nước nh
hưởng trc tiếp đến các quá trình hp th cht dinh dưỡng, đến quá trình đồng hoá và
d hoá ca cây.
Do vy mun rút ngn được chu k sai qu, nâng cao được sn lượng, cht lượng
ht ging cn thông qua tác động ca con người như làm đất, bón phân, tưới nước,...
2.2.2.3. Nhân t sinh vt
Nhân t sinh vt có th gây nh hưởng trc tiếp hoc gián tiếp, có li hoc có hi
ti quá trình ra hoa kết qu ca cây rng.