• Bài giảng Lịch sửTriết học

KIM

MỘC

THỦY

HỎA

+

THỔ

VÔ CỰC LÀ THÁI CỰC. THÁI CỰC ĐỘNG SINH RA DƯƠNG. ĐỘNG RỒI TĨNH, TĨNH MÀ SINH RA ÂM. TĨNH RỒI TRỞ LẠI ĐỘNG. MỘT ĐỘNG MỘT TĨNH LÀM NÊN CĂN BẢN GIÚP ĐỠ LẪN NHAU, PHÂN ÂM DƯƠNG, PHÂN LƯỠNG NGHI LẬP DƯƠNG THÀNH. BIẾN, ÂM HỢP MÀ SINH RA KIM-MỘC- THUY-HỎA-THỔ.

Chu Đôn Hy

Âm Dương sinh ra ngũ hành

TẠNG PHỦ

PHƯƠNG HƯỚNG

NGŨ HÀNH

THÁI CẢN

ĐỘNG VẬT

THẾ ĐẤT

MÙA MÀU SẮC

MÙI VỊ

NGŨ QUAN

NGŨ ÂM

NGŨ HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN VŨ TRỤ VÀ CON NGƯỜI

ĐÔNG ĐEN MẶN

THẬN

TAI

THỦY NHÂM

BÀNG QUANG

BẮC NGOẰN NGHOÈO

QÚI

MAI CỨNG

HẠ

ĐỎ

ĐẮNG TIM

LƯỠI

CHÙY

HỎA BÍNH ĐINH

LÔNG VŨ

NAM NHỌN MỐN

RUỘT NON

G

DÀI

VÀNG NGỌT

MIỆNG CUNG

DA NHÁM

THỔ MẬU MẬU KỶ KỶ

TRUNG TÂM

LÁ LÁCH

DẠ DÀY

THÁNG CUỐI MÙA

ĐÔNG TRÒN XUÂN XANH CHUA GAN MẬT MẮT GIÓC

MỘC

GIÁP ẤT

CÓ VẢY

THƯƠNG

TÂY

THU TRẮNG CAY

PHỔI

MŨI

KIM

RUỘT GIÀ

CANH TÂN

LÔNG MAO

I

THỦY

MỘC

KIM

HỎA

H N S G N Ơ Ư T H N À H Ũ G N

G N Ắ H T G N Ơ Ư T H N À H Ũ G N

THỔ

Ngũ hành liên quan tới vũ trụ và con người

b) NHO GIA:

KHỔNG TỬ – MẠNH TỬ –TUÂN TỬ Là học thuyết CHÍNH TRỊ – ĐẠO ĐỨC

Đại biểu: Thực chất: Về chính trị: học thuyết Đức trị-Lễ trị, thuyết Chính danh Về giáo dục: đạo Trung thứ, Cương thường- coi trọng đạo làm Người. Kinh điển:

(luận ngữ, đại học, mạnh tử, trung dung)

Tứ thư: Ngũ kinh: (thi – thư – lễ – nhạc – xuân thu)

KHỔNG TỬ

TUÂN TỬ

MẠNH TỬ

LƯU AN

TƯ MÃ THIÊN DƯƠNG HÙNG VƯƠNG XUNG

ĐỔNG TRỌNG THƯ VƯƠNG BẬT TRÌNH HẠO TRÌNH DI CHU HY LỤC CỬU UYÊN VƯƠNG THỦ HUÂN

HƯỚNG TÚ QUÁCH TƯỢNG VƯƠNG PHỤ ĐÁI CHẤN

KHỔNG TỬ (551-479 tr.CN) Tên thật: KHỔNG KHÂU, tự là: TRỌNG NI

Tác phẩm: kinh XUÂN THU (bộ sử nước Lỗ) san định các kinh: THI, THƯ, LỄ, NHẠC Tư tưởng cơ bản:

THUYẾT CHÍNH DANH

CHÍNH TRỊ

I

ĐƯỜNG LỐI ĐỨC TRỊ - LỄ TRỊ

Ờ R T

ĐẠO ĐỨC NHÂN- NGHĨA – TRÍ - DŨNG

H N Ệ M

ĐẠO TRUNG THỨ GIÁO DỤC

MẠNH TỬ (372 – 289 tr.CN) Tên thật: MẠNH KHA, tự: TỬ DƯ

Tác phẩm: MẠNH TỬ Tư tưởng cơ bản:

CHÍNH TRỊ HỌC THUYẾT NHÂN CHÍNH

TỨ ĐOAN – TỨ ĐỨC ĐẠO ĐỨC

I

T Ấ H N P Ợ H N Â H N N Ê H T

HỌC THUYẾT TÍNH THIỆN GIÁO DỤC

MẠNH TỬ (372 – 289 tr.CN)

HỌC THUYẾT NHÂN CHÍNH: “Dân vi quí, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” TƯ TƯỞNG TỨ ĐOAN: (Trắc ẩn, Tu ố, Cung kính, Thị phi)

HỌC THUYẾT TÍNH THIỆN:

tính bổn

“Lòng thương xót là đầu mối của NHÂN. Lòng hổ sợ là đầu mối từ của NGHĨA. Lòng nhượng là đầu mối của LỄ. Lòng phải trái là đầu mối của TRÍ. Người ta có bốn đầu mối ấy cũng như có tứ chi…”

“Nhân chi sơ, thiện” “trắc ẩn chi tâm, tu ố chi tâm, cung kính chi tâm, thị phi chi tâm” “nhân, nghĩa, lễ, trí gốc ở tâm”

TUÂN TỬ (315-230 tr.CN) Tên thật: Tuân Huống, tên tự: Khanh, người nước Triệu

Tư tưởng cơ bản:

HỌC THUYẾT KHÍ

THẾ GIỚI QUAN

KHẢ TRI LUẬN

NHẬN THỨC LUẬN

THUYẾT TÍNH ÁC

NHÂN SINH QUAN

HỌC THUYẾT KHÍ: Khí là nhân tố vật chất tạo nên tất cả, kể cả con người. Người vừa có KHÍ, có sinh mệnh, có tri giác, lại vừa có khuôn phép đạo đức gọi là NGHĨA

NHẬN THỨC LUẬN: Con người có thể nhận thức thế giới. Con đường nhận thức: từ kinh nghiệm cảm quan (THIÊN QUAN) tới tư duy (TÂM). Mục đích nhận thức: ĐẠO. Đạo là khuôn phép, là PHÁP phải theo. Dùng tâm để hiểu ĐẠO

THUYẾT TÍNH ÁC:

“Tính người là ác, thiện là do người làm ra”. Trị nước = Lễ + Pháp. Lấy Dân làm gốc: “Vua là thuyền, Dân là nước. Chở thuyền là nước, lật thuyền cũng là nước ”

ĐẠO GIA

ĐẠI BIỂU: LÃO TỬ, DƯƠNG CHU, TRANG TỬ

KINH ĐIỂN: ĐẠO ĐỨC KINH, NAM HOA KINH

TƯ TƯỞNG CHỦ ĐẠO: bàn về bản chất của thế giới, của vạn vật thông qua tư tưởng về Đạo, từ đó đưa ra quan điểm về cuộc sống, về xã hội là: tự nhiên, vô vi, vô sự.

HỌC THUYẾT VỀ ĐẠO

ĐƯỜNG LỐI VÔ VI

TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG

DƯƠNG CHU (395-335 trcn) Tự: TỬ CƯ-Nước VỆ

DUY VẬT THÔ SƠ,TỰ NHIÊN CN

THẾ GIỚI QUAN:

NHÂN SINH QUAN : Thuyết “trọng vật quý sinh, vị ngã”.

(Hoài nam tử).

“Giữ tròn mạng sống và điều chân thật, không để cho vật lụy mình,ấy là chủ trương cuả DươngTử”. “Chẳng đổi một sợi lông chân để được lợi lớn trong thiên hạ”. (Dương Châu)

“Giữ mình” “ Lánh đời”

LAÕ TỬ

( Tên thật: LÃO ĐAM, tự: LÝ NHĨ, Sống ở tk. VI tr. CN, Nước Sở)

TÁC PHẨM: ĐẠO ĐỨC KINH TƯ TƯỞNG CƠ BẢN:

THẾ QUAN DUY VẬT

ĐẠO

PHÉP BIỆN CHỨNG

QUAN NIỆM SỐNG: tự nhiên, thanh tịnh, vô tư

VÔ VI

QUAN ĐIỂM CHÍNH TRỊ: Vô vi trị

TRANG TỬ (369-286 tr.CN) Tên:TRANG CHU-Nước TỐNG

Tác phẩm: NAM HOA KINH

Tư tưởng cơ bản:

triển

Nhân sinh quan

Nhận luận: thức biến phép biện chứng của Lão tử thành chủ nghĩa tương đối

Thế giới quan: tư phát tưởng của Lão tử về Đạo theo hướng duy tâm

sống thuận thiên

chủ nghĩa hư vô

chủ nghĩa vô chính phủ

c) MẶC GIA

Chỉ có một nhà triết học MẶC TỬ

• MẶC TỬ (479-381trcn) Tên MẶC ĐỊCH-Nước LỖ

• THẾ GiỚI QUAN :DUY TẢM Thừa nhận thượng đế, • • NHÂN SINH XÃ HỘI: Thuyết “KIÊM AÍ”,chống “biệt aí”.

Thượg đế chi phối tự nhiên và con người.

. • NHẬN THỨC LUẬN : • • Thuyết “TAM BiỂU”

Thuyết “THƯỢNG HiỀN”.

Có bản(gốc)=Căn cứ lịch sử Có nguyên(nguồn)=Kinh

nghiệm nhiều người. Có dụng(công dụng)=Thi hành có lợi cho nhân dân

e) PHÁP GIA

THÂN BẤT HẠI

THƯƠNG ƯỞNG

THẬN ĐÁO ( 370-290trcn) (401-377trcn) (…………trcn) THẾ THUẬT PHÁP

HÀN PHI TỬ (280-233trcn)NƯỚC HÀN

TGQ: “ Đaọ là bản chấ tự nhiên của vạn vật…là cơ sở cuả tất cả các

qui luật (lý) mà theo đó sự vật hình thành”

NHÂN SINH XÃ HỘI: Phát triển thuyết tính ác cuả Tuân Tử vì vậy

cần phải có PHÁP LuẬT để “tránh hại cầu lợi” cho con người. Qui luật của tự nhiên là “LÝ”để điều khiển sự phát triển cuả vạn

vật.Luật của xã hội là “PHÁP” để qui định thiện ác

TRỊ DÂN PHẢI DÙNG CẢ PHÁP -THUẬT- THẾ

B. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC VIỆT NAM

I. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm tư tưởng Triết học VN II. Những tư tưởng Triết học cơ bản.

1. Về thế giới quan.

2. Tư tưởng yêu nước Việt Nam.

.

3. Tư tưởng về đạo làm người.

 I.HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ ĐẶC ĐiỂM TƯ TƯỞNG TRiẾT HỌC ViỆT NAM.

 1)Những yếu tố tiền triết học ra đời từ thời kỳ mông

muội.

 2)Cuộc xâm lược của phong kiến phương bắc keó

theo là sự xâm nhập cuả nền văn hoá đó.

 3) VN Ở giữa hai nước lớn Ấn Độ và Trung Hoa nên chịu ảnh hưởng sâu sắc ĐẠO HỌC của hai nước đó .  4 ) Triết học Việt Nam thuộc loại thế giới quan phức hợp giữa Nho- Phật- Đạo,và tư tưởng bản điạ; nặng về xã hội- nhân sinh , nhẹ về tự nhiên và nhận thức luận .

 5) Trình bày tư tưởng triết học VN là nghiên cứu các vấn đề về thế giới quan, về triết học xã hội: Lịch sử quan,nhân sinh quan,đạo đời,đạongười; trong đó tư tưởng chủ đạo là chủ nghĩa yêu nước .

II.NHỮNG TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC CƠ

BẢN 1) THẾ GiỚI QUAN.

 a)*Chủ nghiã DTKQ và DTCQ mang nặng màu sắc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian; là vũ khí của kẻ xâm lược bên ngoài và giai cấp thống trị bên trong,và là niền tin cuả nhân dân ngheò khổ thất học.

TRỜI ,MỆNH TRỜI-NGHIỆP,KiẾP-

THIÊN LÝ, NHÂN DỤC.  b)*QUAN ĐiỂM DUY VẬT chỉ lẻ tẻ,không thành hệ thống .  TRỜI-THỜI.

2) TƯ TƯỞNG YÊU NƯỚC .  a) Nhận thức về dân tộc ,và độc

lâp dân tộc.

b) Nhận thức về quốc gia độc lập

có chủ quyền .

c) Nhận thức về nguồn gốc và

động lực cuả cuộc chiến tranh cứu nước và giữ nước .

3) QUAN ĐiỂM VỀ ĐẠO LÀM NGƯỜI

ĐẠO TRỜI - ĐẠO NGỪƠI.

NHO GIÁO: “Nhập thế”.“Chính danh”. “Tam cương” “Ngũ

thường”.

PHẬT GIÁO. “Lánh đời” ĐẠO LÃO- TRANG: “Nhàn tản”, “vô vi”

LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY TRƯỚC MÁC

I. Triết học Hy Lạp cổ đại. II. Triết học Tây Âu thời Trung cổ. III. Triết học phục hưng và cận đại. IV. Triết học cổ điển ĐỨC

TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY trước Mác

Tây Âu

Hi Lạp Cổ đại

Tây âu Trung cổ

Cổ điển ĐỨC

Phục hưng- Cận đại

I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI

1. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ VÀ ĐẶC ĐIỂM:

1.1. Hoàn cảnh lịch sử:

1.2. Đặc điểm:

2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CÁC TRƯỜNG PHÁI, TRIẾT GIA TIÊU BIỂU:(3 giai đoạn)

2.1. Giai đoạn sơ khai:

2.2. Giai đoạn cực thịnh:

2.3. Giai đoạn Hy lạp hóa:

Hoàn cảnh lịch sử của triết học Hy lạp cổ đại:

Ra đời trong điều kiện quá trình tan rã chế độ công xã thị tộc, xuất hiện chế độ chiếm hữu nô lệ ( từ XI – VIII tr.CN)

Xã hội

Kinh tế nông nghiệp, tự cung tự cấp, manh mún thay thế bằng kinh tế thủ công nghiệp, kinh tế hàng hóa nhỏ phát triển.

Kinh tế

thoại-văn học thần

Tinh thần

Do giao lưu văn hóa Đông – Tây và phát triển KT H, đời sống tinh thần phát triển mạnh: (Iliade và Odyssée của Homere, Thần hệ(Theogonie) của Hésiode), khoa học (chữ viết, toán, thiên văn, huyền học) và triết học

Đặc điểm của triết học Hy lạp cổ đại:

vừa là thế giới quan và ý thức hệ của g/c chủ nô thống trị, đồng thời cũng là sự phản ánh sâu sắc mâu thuẫn xã hội: giữa chủ nô và nô lệ ( thể hiện ở cuộc đấu tranh giữa quan điểm chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc) Phản ánh cuộc đấu tranh giữa khoa học và sự mê tín ( thể hiện ở cuộc đấu tranh giữa CNDV và CNDT) Tính bao quát và tính hệ thống ( triết học Hy lạp vừa là sản phẩm của sự phát triển KT-XH lúc đó, vừa là kết quả của sự tác động của văn hóa phương Đông (Ai cập, Babilon cổ đại)

2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA THHL cổ đại

2.1. giai đoạn sơ khai:

1. Đây là thời kỳ hình thành thị quốc.

2. Là thời kỳ triết học ra đời, thay thế thần thoại; lý trí thay thế sự tưởng tượng trong việc giải đáp các vấn đề TGQ (thế giới bắt đầu từ đâu? Kết thúc như thế nào? Quan hệ giữa co người và thế giới?...)

3. Dù mới hình thành song đã có tính hệ thống và sự phân

cực trong quá trình giải đáp các vấn đề chung.

4. Có 4 trường phái: Milet, Héraclite, Pythagore, Elée

TRƯỜNG PHÁI MILET

Đại biểu: Thales (~624-547 tr.CN), Anaximandre (610-546 tr.CN),

Anaximène (~585-525 tr.CN)

Địa điểm: tp.Milet-một trung tâm thương nghiệp của đất nước.

Thế giới quan: duy vật chủ nghĩa

TRƯỜNG PHÁI DUY VẬT MILET

Thales ~624-547 tr.CN

Anaximène ~585-525 tr.CN

Anaximandr e 610-546 tr.CN

Thales (~624-547 tr.CN) đại biểu đầu tiên của CNDV thời Hylạp cổ đại

Nhà triết học đầu tiên

Nhà thiên văn học đầu tiên

Nhà toán học đầu tiên

Quan điểm duy vật nổi bật: VC là nước

Anaximandre (610-546tr.CN) Bước tiến theo hướng trừu tượng hóa, khái quát hóa về vấn đề bản nguyên vật chất của thế giới.

Về khoa học:

Chế tạo đồng hồ mặt trời, vẽ bản đồ trái đất và biển Hy lạp; làm quả địa cầu; đặc biệt, đưa ra tư tưởng coi động vật bắt nguồn từ nước.

Về triết học: Vật chất là “apeiron”

Anaximenè (~585-525 tr.CN)

1. Phủ nhận quan điểm của Thales: nước chỉ là điều kiện của sự tồn tại chứ không phải là bản nguyên sinh ra thế giới.

2. Phủ nhận quan điểm của Anaximandre: bản

nguyên phải là một hành chất xác định.

3. Bản nguyên của thế giới là “apeiros”(không

khí).

TRỪƠNG PHÁI (LIÊN MINH) Pythagore

1. Địa điểm: xứ Ionie (tây Hy lạp) 2. Đại biểu: Pythagore (570-496 tr.CN) 3. Bối cảnh: ra đời trong giai đoạn xuất hiện phong trào

phục hưng tôn giáo ở Hy lạp (VI tr.CN).

4. Thực chất: là trường phái DTKQ, là sự pha trộn giữa

KH và Tôn giáo. 5. Tư tưởng chủ đạo: •

Về khoa học: phỏng đoán về sự giống nhau giữa thế giới vi mô và vĩ mô; đóng góp về toán học. Về triết học: thần thánh hóa các con số

• 6. Tổ chức: bề ngoài là một tổ chức tôn giáo, song thực

chất là một tổ chức của những người yêu thích hoạt động trí tuệ và cuộc sống khắc kỷ.

TRƯỜNG PHÁI HERACLITE

Đại biểu: Heraclite

Tư tưởng chủ đạo: t/c biện chứng.

HERACLITE (~540-480ttr.CN)- Ông tổ của PBC

QUAN NIỆM VỀ LOGOS VÀ SỰ THÔNG THÁI

TƯ TƯỞNG VỀ LỬA VỚI TÍNH CÁCH LÀ BẢN NGUYÊN CỦA THẾ GIỚI

QUYLUẬT 1-vận động

QUY LUẬT 2-mâu thuẫn

TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG

QUY LUẬT 3-tương quan

TRƯỜNG PHÁI ELÉE

Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa Cnô dân chủ và Cnô quý tộc: lập trường chuyển từ duy vật sang duy tâm

Địa điểm: tp.Elée, miền nam Ý

Đại biểu: Xénophane, Parmenide, Zénon

Xenophane (~570-478 tr.CN)

1. Thế giới không sinh, không diệt.

2. Con người sinh ra thần thánh chứ không phải thần thánh sinh ra con người.

Là người sáng lập. Có quan điểm phiếm thần luận

3. Tự nhiên chính là thánh thần

PARMENIDE (540-470 tr.CN)

-Vấn đề trọng tâm: quan hệ giữa tồn tại và hư vô, tồn tại và tư duy, vận động và đứng im.

- Khái niệm trung tâm: tồn tại

1. Thế giới như quả cầu đặc, trong đó mỗi vật chiếm một vị trí, cho nên không có vận động và không gian rỗng.

2. Tư duy và tồn tại là đồng nhất. Không có cái không-

tồn- tại. Chỉ có cái tồn tại. Tồn tại có, hư vô không.

3. Do không có cái không-tồn tại, cho nên không có vận

động, sinh thành, chuyển hóa.

1. Toàn vẹn, đồng nhất

2. Không sinh, không diệt

3 đặc tính của tồn tại

chống quan điểm của Heraclite

3. Bất biến, bất phân