10/03/2018

MỤC TIÊU

LỌC MÁU CHU KỲ BẰNG

1. Hiểu được chạy thận nhân tạo là gì?

2. Thực hiện được kỹ thuật chạy thận

KỸ THUẬT

nhân tạo đúng qui trình

CHẠY THẬN NHÂN TẠO

3. Kể được các dấu hiệu cần theo dõi

trong buổi chạy thận

KHOA THẬN – NỘI TIẾT

MỤC ĐÍCH

ĐẠI CƯƠNG

Chạy thận nhân tạo là hình thức lọc máu ngoài

cơ thể ở những bệnh nhân suy thận mạn

giai đoạn cuối. Máu từ cơ thể bệnh nhân qua màng

1. Thay thế một phần chức năng thận

lọc với chất thẩm tách để lọc nước dư thừa và các

2. Cân bằng nước và điện giải

độc tố. Máu sau khi lọc sạch sẽ được truyền trở lại

3. Làm giảm các chất độc: urê, créatinine

cơ thể BN.

1

trong máu

10/03/2018

ĐẠI CƯƠNG

CHỈ ĐỊNH

Trước khi chạy thận, bệnh nhân sẽ được - Theo chỉ số Créatinine và cân nặng

phẫu thuật để nối thông động mạch và tĩnh  < 10kg: Créatinine máu > 35 mg/L

mạch (gọi tắt là FAV) nhằm tăng lưu lượng  10 – 25kg: Créatinine máu > 57 mg/L

dòng chảy từ cơ thể đến máy chạy thận và tạo  > 25kg: Créatinine máu > 68 mg/L

thuận lợi cho dòng chảy từ máy về lại cơ thể. - Theo độ thanh thải Créatinine: Khi độ thanh

thải Créatinine ≤ 10 mL/phút/1.73m2 da

CHỈ ĐỊNH

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Chống chỉ định tuyệt đối: - Thời điểm để bắt đầu chạy thận nhân tạo

 Bệnh nhân đang bị sốc do bất kỳ còn tùy thuộc vào tốc độ tiến triển của suy

nguyên nhân nào thận

 Bệnh nhân bị nhiễm HIV - Thời điểm tạo đường nối động mạch –

- Chống chỉ định tương đối: tĩnh mạch (FAV) nên trước ngày dự trù

 Bệnh nhân đa dị tật nặng chạy thận nhân tạo 3 – 6 tháng

2

 Bệnh nhân có rối loạn đông máu

10/03/2018

GIỚI THIỆU MÁY CHẠY THẬN

̵ Màn hình gồm các biểu tượng cần cài đặt: ̵ Phía dưới màn hình có nút nhấn Start,

 Siêu lọc Stop, +/- để điều chỉnh vận tốc máy bơm,

 Dịch lọc chuông báo động, và nút Enter

 Heparine ̵ Phía trước thân máy có: hệ thống bơm

 Chạy thận 1 kim hay 2 kim máu, hệ thống đo áp lực tĩnh mạch, một

đầu dò bắt khí, kẹp, 2 cây hút dịch lọc

TÌNH HUỐNG

̵ Phía bên (P) thân máy có 2 đầu nối vào quả

Bệnh nhân: Nguyễn Thị A ̵ lọc máu, thanh treo dịch truyền, thanh giữ

Sinh ngày: 23/10/2003 ̵ quả lọc

̵ Địa chỉ: 33 Nguyễn Du, Q1 ̵ Phía sau thân máy có kệ chứa bình Acid

̵ Nằm phòng số 4, giường số 43 citric 50% để sát trùng máy chạy thận

̵ Chẩn đoán: Suy thận mạn giai đoạn cuối ̵ Phía dưới thân máy có 2 ống dẫn nước: ống

màu đỏ để dẫn nước vào, ống màu đen để

3

dẫn nước ra.

10/03/2018

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Y lệnh chạy thận nhân tạo:

1. Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên

 Diện tích màng lọc: 0,7 m2

Điều dưỡng

 Thời gian chạy thận: 4h

2. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, số

 UF: 1300 ml

hồ sơ (số phòng, số giường), địa chỉ nhà

 Dịch lọc: bicarbonate

3. Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân

 Vận tốc máu: 150ml/ph

4. Điều dưỡng mang khẩu trang, rửa tay

 Thuốc chống đông Fraxiparine

thường qui

2.850UI/0,3ml: ½ ống lúc CTNT

̵

Chuẩn bị dụng cụ:

1. Dụng cụ vô trùng: 2. Dụng cụ sạch:

̵ Kim cánh bướm chạy thận 17G: 02 cây ̵ Mâm sạch

̵ Quả lọc máu ̵ Găng sạch

̵ Bộ dây chạy thận ̵ Dây Garô

̵ Ống tiêm 5ml: 03 cái ̵ Băng keo cá nhân

̵ Hộp gòn, hộp gạc ̵ Băng keo lụa

4

Túi chứa nước tiểu ̵ ̵ Kềm không mấu

10/03/2018

3. Thuốc và dung dịch sát trùng:  Dung dịch sát trùng:

 Thuốc: ̵ Cồn 700

̵ Fraxiparine 2850 UI/0,3 ml: 01 ống ̵ Dung dịch Povidone 10%

̵ Natri clorid 0,9% 500 ml: 02 chai ̵ Dung dịch sát trùng tay nhanh

̵ Glucose 5% 500 ml: 01 chai

̵ Natri clorid 0,9% 100 ml: 01 chai

̵ Dịch lọc: KYDHEAMO

Khởi động máy chạy thận

̵ Mở hệ thống nước

̵ Mở máy chạy thận

4. Dụng cụ khác:

̵ Chọn mode sát trùng máy chạy thận (giai đoạn này

̵ Hộp chống sốc

mất khoảng 30 giây)

̵ Thùng đựng rác lây nhiễm

̵ Sau khi máy báo sát trùng xong

̵ Thùng đựng rác thông thường

̵ Bấm chuyển máy sang chế độ chạy thận

̵ Cắm 2 cây hút dịch vào bình dịch lọc A và B

5

̵ Thùng đựng vật sắc nhọn

10/03/2018

Đuổi khí đường dây chạy thận

Lắp dây đỏ vào máy

̵ Đuổi khí hệ thống dây

̵ ̵ Mở bao dây chạy thận, lấy dây màu đỏ ra

̵ Gắn quả lọc thận vào máy, gắn dây màu đỏ

và khoá lại

tương ứng với đầu màu đỏ của quả lọc

̵ Mở nắp, sát trùng chai Natri clorid 0,9%

̵ Gắn dây màu xanh vào quả lọc và lắp vào máy

̵ Gắn túi chứa nước thải vào đuôi dây màu xanh.

500ml

Treo túi chứa nước thải.

̵ Cắm dây chạy thận màu đỏ vào chai

̵ ̵ Treo lên trụ treo

Kết nối dịch lọc với quả lọc

̵ Chỉnh tốc độ bơm 50 ml/ph đồng thời vỗ ̵ Gắn đầu dịch lọc màu xanh và màu đỏ

nhẹ vào quả lọc đảm bảo cho khí không tương ứng vào quả lọc

6

còn trong quả lọc ̵ Bấm biểu tượng Enter trên máy

10/03/2018

Chuẩn bị BN trước khi chạy thận

Chích kim chạy thận vào FAV

 Mở bao lấy kim.

 Đặt kim vào mâm

̵ Mang dụng cụ đến giường

 Đuổi khí bằng Natri clorid 0,9%

̵ Đối chiếu lại bệnh nhân, báo và giải thích

 Khoá kim lại.

lần nữa

̵ Bệnh nhân nằm tư thế thoải mái

Lấy dấu hiệu sinh tồn ̵

̵ Sát trùng tay nhanh

Chích kim chạy thận vào FAV

 Để lộ vùng tiêm

 Xác định vị trí tiêm (xác định bằng đầu ngón tay trên

 Chích kim thứ nhất cách vị trí miệng nối FAV

đường đi mạch máu)

khoảng 3 cm

 Sát trùng tay nhanh, mang găng sạch (nói, không

 Dán băng keo cố định kim an toàn

làm)

 Chích kim thứ 2, ở phía trên và cách kim thứ

 Buộc dây garô trên vị trí tiêm khoảng 10 cm

nhất ít nhất 5 cm

 Sát trùng vùng tiêm theo chiều xoắn ốc rộng ra 5 cm

7

 Dán băng keo cố định kim an toàn

10/03/2018

Cài đặt các thông số chạy thận

Kết nối vòng tuần hoàn máu ngoài cơ thể

̵ Siêu lọc (UF) : 1300 ml ̵ Khi máy báo kết nối vòng tuần hoàn ngoài

̵ Thời gian chạy thận: 4h cơ thể:

̵ Dịch lọc: mode bicarbonate Nối đường dây màu đỏ với kim phía dưới

̵ Mở khoá kim ̵ Sát trùng vị trí bơm thuốc trên dây màu đỏ,

̵ Vận hành bơm máu ở mức tối thiểu 50 ̵ Bơm Fraxiparine theo y lệnh

ml/ph ̵ Khi máu đến bầu dây màu xanh thì bấm nút

̵ Máu bệnh nhân sẽ được rút ra theo bơm Stop để ngừng bơm

̵ Natri clorid 0,9% trong dây và quả lọc bị đẩy ̵ Kiểm tra xem có khí trong vòng tuần hoàn

về túi đựng nước thải không

8

̵ Máu tiến dần trong vòng tuần hoàn

10/03/2018

Điều chỉnh vận tốc máu theo y lệnh

̵ Bấm chỉnh vận tốc tăng dần đến 150 ml/ph

̵ Nhìn trên trên màn hình để theo dõi áp lực tĩnh

̵ Nối đường dây màu xanh với kim ở phía

mạch không vượt quá 150 mmHg

trên

̵ Tăng vận tốc máu lên từ từ để đạt vận tốc máu

̵ Mở khóa kim

theo y lệnh 150 ml/ph

̵ Ấn biểu tượng kết nối bệnh nhân với máy

̵ Cố định đường dây an toàn

̵ Tháo bỏ găng

̵ Bấm Enter để xác nhận bắt đầu lọc máu

Trả máu cho bệnh nhân

Sau khi máy báo đã hết thời gian lọc máu ̵ Sát trùng tay, mang găng sạch

Tiến hành trả máu về cho bệnh nhân: ̵ Sát trùng chai Glucose 5%

̵ Ấn vào biểu tượng tách người ra khỏi máy ̵ Treo lên trụ treo

̵ Bấm Enter để xác nhận. ̵ Khoá kim ở phía dưới, ấn nhanh nút Stop

̵ Máy tự động chạy với vận tốc 100 ml/ph để ngừng bơm máu

9

̵ Tách rời kim và dây chạy thận màu đỏ

10/03/2018

Trong thời gian trả máu gõ nhẹ vào quả lọc và

̵ Gắn nút đậy vào đuôi kim

kẹp mở đường dây trước quả lọc để tránh máu

̵ Gắn dây màu đỏ nối với chai Glucose 5%

tồn đọng trong vòng tuần hoàn

̵ Mở khoá đường dịch truyền

̵ Bấm Start cho máu chạy tiếp

̵ Dịch truyền Glucose 5% sẽ đẩy máu từ từ vào

cơ thể bệnh nhân đến khi quả lọc và đường

dây sạch máu

̵

Kết thúc buổi lọc máu

̵ Quan sát vòng tuần hoàn ngoài cơ thể ̵ Dùng bơm tiêm chứa Natri clorid 0,9% để

đến khi thấy quả lọc và đường dây đã đuổi máu kim phía trên.

sạch máu. ̵ Ấn biểu tượng tách dịch lọc ra khỏi quả lọc

̵ Bấm Stop để ngừng bơm ̵ Tháo đầu dịch lọc màu xanh gắn vào máy

̵ Khoá kim phía trên ̵ Bấm Enter, máy sẽ hút dịch lọc trong quả

10

̵ Tháo dây màu xanh lọc vào máy

10/03/2018

̵ Tháo đầu dịch lọc màu đỏ gắn vào máy ̵ Kiểm tra cảm giác máu có chảy qua điểm

̵ Tháo toàn bộ hệ thống dây ra khỏi máy băng ép hay không (nếu không có, phải

̵ Rút kim và băng ép vào điểm chích (rút kim nới lỏng băng ép)

phía trên trước, kim ở dưới sau) Lấy dấu hiệu sinh tồn ̵

̵ Tháo bỏ găng ̵ Cân lại bệnh nhân sau chạy thận

Ghi hồ sơ

 Ngày chạy thận, giờ bắt đầu, giờ kết thúc

14. Báo việc đã làm xong, dặn dò thân nhân  DHST trước, trong và sau chạy thận

những điều cần thiết  UF, cân nặng của bệnh nhân trước và

15. Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay sau chạy thận

11

 Thuốc sử dụng ( nếu có )

10/03/2018

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

Ở đơn vị thận nhân tạo chu kỳ, điều dưỡng

- Ngừng siêu lọc - Bù dịch

Hạ huyết áp

là người theo dõi sát bệnh nhân trong lúc

chạy thận. Khi bệnh nhân có biểu hiện bất

Hướng dẫn nhân thân thủ tuân trị điều thuốc và chế độ ăn cho trẻ

thường, điều dưỡng xử trí ban đầu ngay,

Mệt, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, nôn

- Giảm thể tích tuần hoàn - Uống thuốc hạ huyết áp trước khi chạy thận

Natrichlorid 0,9% 50 ml theo vận tốc máy đang chạy - Báo BS, thực hiện y lệnh

đồng thời báo khẩn bác sĩ phụ trách

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

- Ngưng siêu

Vọp bẻ Siêu

thực

Sốt, lạnh run

Nhiễm trùng

Báo BS, hiện y lệnh

- Bảo đảm nguồn nước sạch

lọc nhiều và nhanh

lọc - Bù dịch

- Không rút ngắn thời gian CTNT < 3giờ

- Đau cơ - Co cứng cơ

- Hướng dẫn BN giữ gìn vệ sinh FAV

Natrichlorid 0,9% 50 ml theo vận tốc máy đang chạy

- Hướng dẫn BN không nên tăng cân quá nhiều giữa 2 lần chạy thận

- Không giữ vệ sinh FAV - Nguồn nước không đảm bảo

- Báo BS, thực hiện y lệnh

12

10/03/2018

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

Hộp chống sốc phải luôn sẵn sàng.

- Báo bác sĩ, thực hiện y lệnh

Phản ứng phản vệ với quả lọc

Phản ứng phản vệ với quả lọc

Dị ứng với quả lọc (thường xuất hiện sớm)

Do các chất còn sót lại trong quá trình sản xuất quả lọc

- Ngừng chạy thận (không trả máu về) - Xử trí ban đầu theo phác đồ Shock phản vệ

- Khó thở - Đau đầu, chóng mặt - Vật vã, giẫy giụa, co giật

- Phù mặt, mề đay - Mạch nhanh nhẹ, huyết áp tụt

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

XỬ TRÍ

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

DẤU HIỆU

TAI BIẾN

NGUYÊN NHÂN

PHÒNG NGỪA

̵ Tránh để

Tắc FAV Do

- Nới lỏng băng

Thuyên tắc khí

ép

FAV không rù

khí lọt vào đường dây

băng trí ép vị chích FAV quá chặt

Tránh băng ép chỗ chích kim FAV quá chặt

Trả máu về bỏ qua giai đoạn máy bắt khí

̵ Cho BN thở oxy, nằm tư thế Trendelenburg (đầu thấp, nghiêng sang trái)

- Nếu kiểm tra FAV không rù  báo BS, thực hiện y lệnh

̵ Khó thở ̵ Tức ngực ̵ Hoảng hốt ̵ Ho sặc sụa

̵ Báo BS, thực hiện y lệnh

̵ Kiểm tra hệ thống báo khí thường xuyên

13