Bài giảng Lồng ghép giới - Bảo đảm quyền trẻ em trong XD PL và quyết định CS - Lương Phan Cừ
lượt xem 12
download
Bài giảng Lồng ghép giới - Bảo đảm quyền trẻ em trong XD PL và quyết định CS trình bày những thông tin tổng quan; quy định của pháp luật về lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật; thực trạng về lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật và hoạch định chính sách; sự cần thiết phải lồng ghép giới – bảo vệ quyền trẻ em trong xây dựng pháp luật và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lồng ghép giới - Bảo đảm quyền trẻ em trong XD PL và quyết định CS - Lương Phan Cừ
- LỒNG GHÉP GIỚI - BẢO ĐẢM QUYỀN TRẺ EM TRONG XD PL VÀ QUYẾT ĐỊNH CS NGƯỜI TRÌNH BÀY: LƯƠNG PHAN CỪ Phó Chủ nhiệm UB VỀ CVĐXH- QH 12
- Khởi động : Anh/Chị hãy nêu một vài nội dung liên quan tới quyền, lợi ích của trẻ em có tính chất giới?
- 1.Tổng quan Giới: chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội. Giới tính: chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ. Khái Bình đẳng giới là việc nam, nữ: • có vị trí, vai trò ngang nhau, niệm • được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và • thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
- 1.Tổng quan (TIẾP) Quyền trẻ em là những điều mà TE được hưởng, được làm, được tôn trọng và thực hiện nhằm đảm bảo sự sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia của trẻ : • Nhóm quyền được sống còn • Nhóm quyền được bảo vệ • Nhóm quyền được phát triển • Nhóm quyền được tham gia
- 1.Tổng quan (TIẾP) • Những quyền cơ bản của trẻ em: • 1. Sống và phát triển(6); • 2. Có họ tên và quốc tịch(7); • 3. Giữ gìn bản sắc dân tộc(8); • 4. Sống với cha mẹ(9); • 5. Đoàn tụ gia đình(10+11); • 6. Tự do biểu đạt(12+13); • 7. Tự do tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo(14); • 8.Tự do kết giao và hội họp hòa bình(15); • 9. Được bảo vệ đời tư(16); • 10. Tiếp xúc thông tin nhiều nguồn(17); • 11. Được bảo vệ khỏi bị áp bức, bị tổn thương về thể chất và tinh thần(19); • 12. Được chăm sóc và nuôi dưỡng khi bị tước mất môi trường gia đình ( 18+20); • 13. Làm con nuôi ( 21); • 14. Được BV và nhận giúp dỡ nhân đạo đối với trẻ em tỵ nạn( 22); • 15. Hưởng chăm sóc đặc biệt đối với trẻ em tàn tật( 23); • 16. Hưởng trạng thái sức khỏe cao nhất và các DV CB, phục hồi SK(24+25); • 17. Hưởng an toàn xã hội( 26)
- 1.Tổng quan (TIẾP) • 18. Có mức sống để PT thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và XH(27); • 19. Giáo dục ( 28+29); • 20. Hưởng nền VH DT mình, theo TG mình, sử dụng tiếng nói của mình đối với trẻ em thuộc nhóm thiểu số về chủng tộc, tôn giáo, VH và TE gốc bản địa(30); • 21.Nghỉ ngơi, giải trí, vui chơi, SH VH(31); • 22. Được BV khỏi bị bóc lột KT và các công việc nguy hiểm, độc hại( 32); • 23. Được BV chống lại việc SD chất Ma túy và chất gây nghiện(33); • 24.Được BV chống bị bắt cóc và buôn bán(35); • 25. Được BV chống bóc lột, cưỡng bức và bóc lột TD(34); • 26. Được BV không bị bóc lột dưới các hình thức nào khác(36); • 27. Được đối xử nhân đạo khi bị giam giữ và không bị tra tấn, trừng phạt hay bị đối xử độc ác, không bị tử hình hoặc chung thân(37+40); • 28. Không bị trực tiếp tham gia chiến sự khi chưa đến 15 và được BVCS khỏi bị ảnh hưởng của xung đột vũ trang(38); • 29. Được phục hồi về thể chất, tâm lý và tái hòa nhập xã hội ( 39).
- 1.Tổng quan (TIẾP) Lồng ghép giới hay là lồng ghép vấn đề bình đẳng giới là biện pháp chiến lược nhằm đạt tới bình đẳng giới trên diện Lồng rộng bằng cách đưa yếu tố giới vào mọi ghép giới thiết chế cũng như các lĩnh vực của đời (LGG) sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và trong gia đình. xây Hoạt động Lồng ghép giới trong XD pháp dựng luật Là việc xác định vấn đề giới; dự báo pháp tác động đến nam, nữ của văn bản; xác luật định biện pháp, trách nhiệm, nguồn lực để giải quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật
- 1.Tổng quan (TIẾP) - Mục tiêu lồng ghép giới: • Nh÷ng tr¶i nghiÖm, nhu cÇu vµ nh÷ng u tiªn cña Nam/TE trai vµ n÷/TE gai ®Òu ®îc xem xÐt vµ gi¶i quyÕt trong mäi c«ng viÖc cña c¸c c¬quan Nhµ níc, xã hội; • C¶ Nam/TE trai vµ n÷/TE gai ®Òu ®îc hëng lîi b×nh ®¼ng tõ c¸c thµnh tùu ph¸t triÓn cña Quèc gia; • T×nh tr¹ng bÊt b×nh ®¼ng giíi sÏ kh«ng gia t¨ng vµ kh«ng tån t¹i n÷a.
- 1.Tổng quan (TIẾP) - Phân tích giới: là quá trình thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu về các hoạt động và tương quan giữa nam, TE trai và nữ, TE gái trong các ngành, lĩnh vực cụ thể. - Mục đích: Phân tích giới nhằm hiểu rõ thực trạng tình hình của phụ nữ/TE gái và nam giới/TE trai, tìm ra những vấn đề giới (cách biệt giới), nguyên nhân của vấn đề và đưa ra những biện pháp cần thiết để đáp ứng nhu cầu, lợi ích của cả TE gái và TE trai.
- 2.Quy định của Pháp luật về LGG trong XDPL • Luật BĐG, Luật BHVBQPPL, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP • X¸c ®Þnh vÊn ®Ò giíi vµ biÖn ph¸p gi¶i quyÕt trong lÜnh vùc ®iÒu chØnh; • Dù b¸o t¸c ®éng cña c¸c quy ®Þnh t¸c ®éng ®Õn Nam/TE trai vµ n÷/ TE gai; • X¸c ®Þnh tr¸ch nhiÖm vµ nguån lùc ®Ó gi¶i quyÕt vÊn ®Ò giíi ®Æt ra. ViÖc lång g hÐp g iíi nµy d o c ¬ q uan s o ¹n th¶o v µ c ¬ q uan thÈm ®Þnh thùc hiÖn.
- 2. Quy định của Pháp luật về LGG trong XDPL (Tiếp) • Cơ quan chủ trì soạn thảo VBQPPL: – Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới và chuẩn bị báo cáo việc LGVĐBĐG vào quá trình xây dựng văn bản theo néi dung: • + X¸c ®Þnh vÊn ®Ò giíi vµ biÖn ph¸p gi¶i quyÕt; • + Dù b¸o t¸c ®é ng ®è i víi Nam /TE trai vµ N÷/TE gai; • + X¸c ®Þnh tr¸ch nhiÖm vµ nguån lùc. – Có phụ lục thông tin, số liệu về giới có liên quan đến dự thảo văn bản.
- 2. Quy định của Pháp luật về LGG trong XDPL (Tiếp) • Cơ quan thẩm định phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về BĐG đánh giá việc lồng ghép: - Xác định vấn đề giới trong dự án, dự thảo; - Việc bảo đảm các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong dự án, dự thảo; - Tính khả thi của việc giải quyết vấn đề giới được điều chỉnh trong dự án, dự thảo; - Việc thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng dự án, dự thảo.
- 2. Quy định của Pháp luật về LGG trong XDPL (Tiếp) • (HĐDT VÀ UB)Uỷ ban CVĐXH của QH tham gia thẩm tra lồng ghép VĐBĐG bao gồm: - Xác định vấn đề giới trong dự án, dự thảo; - Việc bảo đảm các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong dự án, dự thảo; - Việc tuân thủ thủ tục và trình tự đánh giá việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng dự án, dự thảo; - Tính khả thi của dự án, dự thảo để bảo đảm bình đẳng giới.
- 2. Quy định của Pháp luật về LGG trong XDPL (Tiếp) • Khi gửi hồ sơ để thẩm tra tới cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan, tổ chức, đại biểu QH trình dự án, dự thảo phải đồng thời gửi hồ sơ đến Uỷ ban về các vấn đề xã hội.
- 3.Thực trạng về LGG trong xây dựng pháp luật và hoạch định chính sách: Anh/Chị cho biết những khó khăn trong việc LGG nói chung và LGG- BVQTE trong xây dựng PL và hoạch định chính sách?
- 3.Thực trạng về LGG trong xây dựng pháp luật và hoạch đinh chính sách Nhận xét trong Báo cáo thẩm tra của UBCVĐXH : - Luật BĐG đã xác định CP có vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. - Hiện nay, hầu hết các dự án văn bản quy phạm pháp luật trình QH, ỦBTVQH ban hành đều do Cp chủ trì soạn thảo, song qua theo dõi, việc lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thời gian qua cho thấy, một số bộ, ban, ngành – cơ quan chủ trì soạn thảo còn thiếu tích cực, chủ động trong việc tuân thủ quy trình, thủ tục lồng ghép giới cũng như phân tích giới, đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật tới nam và nữ nên hiệu quả lồng ghép giới chưa đạt được như mong muốn.
- 3.Thực trạng (Tiếp) • Trong HS, tài liệu trình dự án Luật thiếu: – Báo cáo việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào quá trình xây dựng văn bản theo quy định. – Phụ lục thông tin, số liệu về giới có liên quan đến dự thảo văn bản.
- 3.Thực trạng (Tiếp) • Nguyên nhân – Nhận thức trong xã hội về vấn đề BĐG còn hạn chế, đặc biệt là nhận thức của một bộ phận cán bộ, công chức, lãnh đạo, quản lý liên quan đến XD PL, hoạch định CS. – Công tác thống kê số liệu có tách biệt giới chưa được quan tâm đúng mức. – Là công việc hết sức mới mẻ, chúng ta còn đang rất thiếu cả về kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện.
- 4.Sự cần thiết phải LGG – BVQTE trong XDPL Tại sao phải LGG-BVQTE trong việc xây dựng pháp luật, hoạch định chính sách?
- 4.Các văn bản pháp luật có liên quan tới BĐG-BVQTE • Hiến pháp; Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật bình đẳng giới; Luật PC BLGĐ; Luật hôn nhân và gia đình; Luật người khuyết tật; Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính; Bộ luật hình sự; BLTTHS; Bộ luật dân sự; BL TTDS; Luật giáo dục; Luật dạy nghề; Luật khám bệnh, chữa bệnh; Bộ luật lao động; Luật PC HIV/AIDS; Luật hoạt động chữ thập đỏ; Các luật về thuế ….. • Nhận xét: hầu hết các văn bản luật, pháp lệnh đều có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới BĐG-BVQTE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật Việt Nam về bảo đảm bình đẳng giới trong việc thực hiện quyền trẻ em - TS. Nguyễn Thị Báo
37 p | 191 | 26
-
Bài giảng Lồng ghép giới trong hoạt động lập pháp: Một số gợi ý và ví dụ cụ thể
21 p | 153 | 18
-
Bài giảng Phân tích chính sách giới - Cách tiếp cận lồng ghép giới trong hoạch định chính sách - Nguyễn Chí Dũng
19 p | 108 | 15
-
Bài giảng Lồng ghép giới trong lập pháp và quyết định chính sách - Nguyễn Chí Dũng
41 p | 80 | 11
-
Bài giảng Phân tích Chính sách ở giai đoạn Quốc hội
34 p | 88 | 7
-
Bài giảng Bài học kinh nghiệm về lồng ghép giới trong hoạt động lập pháp tại các quốc gia Đông Nam Á
9 p | 73 | 5
-
Bài giảng Lồng ghép giới vào ngân sách Nhà nước - TS. Trịnh Tiến Dũng
20 p | 107 | 4
-
Bài giảng Lồng ghép giới trong lập pháp: Thực hiện Luật Bình đẳng giới - Nguyễn Chí Dũng
13 p | 106 | 4
-
Bài giảng Xem xét, thảo luận, biểu quyết về dự luật từ góc độ giới - TS. Dương Thanh Mai
24 p | 87 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn