intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lồng ghép giới trong lập pháp và quyết định chính sách - Nguyễn Chí Dũng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

83
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lồng ghép giới trong lập pháp và quyết định chính sách của Nguyễn Chí Dũng dưới đây giới thiệu tới các bạn về khái niệm; câu chuyện chính sách và vấn đề giới; ý nghĩa của lồng ghép giới; kỹ năng phân tích tác động giới của chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lồng ghép giới trong lập pháp và quyết định chính sách - Nguyễn Chí Dũng

  1. Lồng ghép giới trong lập  pháp và quyết định chính  sách Thực hiện Luật Bình đẳng giới (Đ.21…) Nguyễn Chí Dũng­ TTBD 1
  2. Nội dung Khái niệm Câu chuyện chính sách và vấn đề giới Ý nghĩa của Lồng ghép giới Kỹ năng phân tích tác động giới của chính  sách 2
  3. Khái niệm Bình đẳng giới khác bình đẳng nam­nữ  Phân biệt đối xử về giới  Các biện pháp không coi là PBĐX về giới Phân tích tác động của chính sách Lồng ghép vấn đề giới 3
  4. Khởi động: Câu chuyện chính sách Câu chuyện Xã hội hóa chăm sóc sức  khỏe nhân dân (GS 2008) Số liệu, sự kiện, bình luận và câu hỏi ? Liên hệ: Vấn đề giới qua chính sách?  cdn 4
  5. Vấn đề giới: Pháp luật về xã hội hóa chăm sóc  sức khỏe ND? Nội dung của chính sách XHH chăm sóc SKND Những vấn đề đặt ra  Đối với nữ lao động hưởng lương, BHYT  Đối với nữ lao động không hưởng lương, BHYT?  Đối với sức khỏe sinh sản  Đối với trẻ em  QLYT theo địa giới hành chính, tuyến  ... 5
  6. Số liệu và suy nghĩ (T.Kê giới 2002) Chi giáo dục chiếm 28% thu nhập Chủ yếu vì nhiều con, thu nhập  thấp  Chi y tế 16%  Tổng 44% cho hai khoản này Giới: Chi phí giáo dục và y tế tăng  sẽ tác động xấu tới phụ nữ nghèo.
  7. Câu hỏi liên hệ Một  chính  sách  mới,  khi  ban  hành  và  triển  khai thực hiện có thể tác động về giới. Nhận  biết chúng như thế nào? ĐB dân cử – tiếp xúc và nắm bắt ý nguyện  của  dân,  lờng  ghép  vào  thẩm  tra,  chất  vấn,  thúc đẩy bộ máy nhà nước vì lợi ích công và  phục vụ dân­ thảo luận chính sách?
  8. Lập pháp – Giới và Quốc hội Nêu, thẩm tra vấn đề giới trong lập  pháp; Giám sát tác động của pháp luật bảo  đảm BĐG (thi hành) ; Yêu  cầu  sửa  đổi,  bổ  sung,  điều  chỉnh thực hiện luật, chính sách; Thảo  luận  CS:  Nêu  vấn  đề  về  giới  trong xã hội và nhân viên nhà nước.
  9. Quá trình lập pháp và phân tích tác động giới CP. Thẩm  Trình  QH Thẩm  định thông  lần 1 qua D.thảo tra Trình  QH lần 2 Soạn thảo UBTV Th.qua ĐB­HĐ­ Chương  UB trình XDPL Công bố & Thi hành G.sát­Tác động MTTQ Trình dự án  luật NN *  N dân   H. Hội 
  10. Quy trình ngân sách và lồng ghép  giới? QH:  Chinh phu Giai doan Lap du toan Uy ban Hỗ trợ  QH thanh  Uy ban va Chinh phu: Kiem tra toán  Sua doi Khám  định kỳ  CP:  SKSS Quoc hoi  thuc hien thao luan QH Phe chuan: Uy chi
  11. Chương trình Giám sát CT Giám sát của Quốc hội Tập hợp Đề nghị của CT GS của UBTVQH gửi UBTVQH UBMTTQ CTGS Của CTGS của HĐDT UBMT TQ Đoàn ĐBQH Và các uỷ ban địa phương CTGS của ĐBQH Cử tri
  12. HĐND và vấn đề giới Giám sát thi hành pháp luật tại địa phương Nêu vấn đề tác động giới tới cơ quan lập pháp Ban hành CS ĐF thực hiện BĐG Phân bổ NSĐF theo quan điểm BĐgiới Kỹ năng Tiếp xúc cử tri Nhận biết vấn đề Điều tra, Phân tích Vận động, nêu vấn đề tới cơ quan có thẩm quyền Lồng ghép trong quá trình ra quyết định
  13. 1. Quan niệm về giới và lồng ghép giới Bất  bình  đẳng  giới–  Vấn  đề  xã  hội  và  văn  hoá  Tái tạo xã hội  Nguồn  nhân  Lực  và  chất  lượng  tương  lai  → Phân công lao động giới. Giới và phát triển Bất  BĐG  giảm  năng  lực  làm  chủ  và  thay  đổi hoàn cảnh  Tăng  cường  BĐG  nhằm  tăng  cường  năng  lực cả nam lẫn nữ 
  14. Biện pháp giới và các phương án quyết định A. Ưu đãi riêng cho phụ nữ: sức khoẻ sinh  sản,  tuyển  dụng,  chăm  sóc  con,  tập  huấn. B. Công  bằng  về  cơ  hội  cho  cả  nam,  nữ:  thăng tiến, lãnh đạo, lương, nghề C. Biện  pháp  chung  (nam,  nữ  đều  hưởng  lợi  hoặc  chịu  chung  trách  nhiệm):  CS  khuyến nông, hạ tầng cơ sở, giáo dục, y  tế. 
  15. Phân tích phương án C: Trung tính giới Phương án  trung tính giới  có khả năng là  phương án mù giới: Bao  cấp  CSSK:    Giảm  chất  lượng  và  quá  tải  CSYT công/ tác động ngược tới CSSK SS? Bao cấp trung học CS: bao nhiêu trẻ gái  hưởng lợi ở ĐBSCL? Khuyến  nông:  Nữ  hay  nam  hưởng  lợi  nhiều? Đầu  tư  ưu  tiên  Hạ  tầng  cơ  sở  để  tạo  việc làm: ai hưởng, ai chịu? CS  đánh  bắt  xa  bờ:nữ  làng  chài  mất  việc
  16. Giám sát thi hành CS, PL: Công cụ Nắm tình hình qua TX cử tri, phản  ảnh của TCXH,  báo chí, các tổ chức nghiên cứu giới. Nghiên cứu: Thu  thập  thông  tin,  dữ  liệu:  biết  thu  thập  thông  tin  đúng  nguồn  tin  minh  chứng;  xử  lý  dữ  liệu  phục  vụ  phân tích chính sách Thống kê, điều tra phân theo giới:  + Bao nhiêu phụ nữ trong độ tuổi sinh sản được khám? + Bao nhiêu trẻ gái tới trường cấp 3? + Loại việc làm nào tạo ra sau khi có đường?  + Khuyến nông dạy gì? Ai học và làm theo?  + Chi phí CSSK của nữ nông thôn so với thu nhập?
  17. 2. Câu hỏi về cơ hội hưởng chính sách Cơ  hội  làm  việc,  chia  sẻ  công  việc  gia  đình,  thăng tiến, bảo hiểm Cơ hội giáo dục, đào tạo  Cơ  hội  nắm  bắt  thông  tin,  tài  sản,  ngân  sách,  nguồn lực khác  Cơ hội gìn giữ sức khoẻ và Chăm sóc sức khoẻ Những  cơ  hội  này  gắn  với  nhau  tạo  nên  nguồn  nhân lực xã hội . Trong khi bàn về CS trong các dự án luật, các vấn  đề này có được nêu ra không?
  18. 2.1. Câu hỏi Giới đối với việc làm Nữ có hai nghiệp:  Kiếm thu nhập  Nuôi con và chăm sóc gia đình  Thống kê VN (TK giới 2004) 70%  việc  nhà  do  phụ  nữ  và  các  em  gái  đảm trách Thời gian làm việc kiếm thu nhập, trung  bình theo độ tuổi  15­17 ­ gái: 27 giờ/tuần, trai: 19 giờ. 24­44 – nữ: 54 giờ/tuần, nam: 46 giờ.
  19. 2.1..Tỷ lệ giờ làm việc Nam­Nữ  Tổng Việc nhà Việc thu nhập 83:100 47:100 99:100 Rốt cục: Nữ làm 55% của hai việc.   giảm  cơ  hội  tham  gia  bình  đẳng  vào  đời  sống xã hội và lãnh đaọ cộng đồng; Giảm cơ hội giáo dục – kém tự tin Bận rộn­ mệt mỏi  và …kém cỏi… Giải pháp? 
  20. 2.1. Cân nhắc giải pháp cân bằng công việc  nam­nữ Chia sẻ việc nhà và nghỉ con ốm, đưa con đi học Cải  thiện  dịch  vụ  bớt  gánh  nặng  cho  nữ,  tăng  năng suất lao động xã hội: Tiếp cận nước sạch, điện, chất đốt, nhà ở... Tiếp cận dịch vụ chăm sóc trẻ. Cải thiện sức khoẻ Tăng năng suất việc làm thu nhập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2