LỒNG RUỘT CẤP TÍNH Ở TRẺ CÒN BÚ
NỘI DUNG
1. Đại cương.
2. Lâm sàng.
3. Chẩn đoán.
4. Xử trí.
MỤC TIÊU
1. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của lồng ruột Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của lồng ruột cấp tính. cấp tính. Phương pháp xử trí lồng ruột cấp tính tại tuyến y tế 2. Phương pháp xử trí lồng ruột cấp tính tại tuyến y tế cơ sở. cơ sở.
1. ĐẠI CƯƠNG
Vị trí của ruột trong cơ thể
Lồng ruột là hiện tượng đoạn ruột phía trên chui vào lòng của đoạn ruột phía dưới theo chiều nhu động, hoặc chiều ngược lại (nhưng hiếm gặp). Hay gặp lồng ruột non vào ruột già (lồng hồi tràng vào manh tràng). Nguyên nhân gây lồng ruột vẫn chưa được xác định rõ.
Khi hình thành khối lồng, dưới ảnh hưởng của các sóng nhu động ruột, đoạn ruột lồng ngày càng chui sâu vào đoạn ruột phía dưới, mạch máu ở mạc treo nuôi dưỡng đoạn ruột lồng cũng bị kéo theo vào và ngày càng bị kéo căng, gấp khúc; cổ khối lồng bị thắt nghẹt.
Hiện tượng này gây nên hội chứng tắc ruột cơ học, làm cản trở lưu thông đường tiêu hóa và cản trở tuần hoàn mạch máu nuôi dưỡng đoạn ruột lồng, tạo thành một chuỗi biến chứng nguy kịch: hoại tử ruột, thủng ruột, sốc NK.
Cấp tính: thường
Bán cấp: thường
Mạn tính: thường
Tùy theo diễn biến, có 3 loại lồng ruột: (cid:0) xảy ra ở trẻ còn bú (nhiều nhất trong độ tuổi 4-12 tháng), chiếm 80-90% BN. (cid:0) xảy ra ở trẻ lớn. (cid:0) xảy ra ở người lớn.
Lồng ruột cấp tính là một cấp cứu ngoại khoa cần được phát hiện và xử trí sớm nhằm tránh các biến chứng nguy hiểm (nghẹt ruột, hoại tử ruột...).
2. LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng 2.1. Triệu chứng cơ năng 2.1. tam chứng: đau bụng, nôn, ỉa máu.
(cid:0) xuất hiện đột ngột, đang chơi tự nhiên khóc Đau bụng: xuất hiện đột ngột, đang chơi tự nhiên khóc
(cid:0) thét từng cơn, ưỡn người, kéo dài vài phút sau đó nằm thét từng cơn, ưỡn người, kéo dài vài phút sau đó nằm Cơn đau lặp lại cách nhau khoảng 15-30 phút. yên, bú lại. Cơn đau lặp lại cách nhau khoảng 15-30 phút. yên, bú lại. sau cơ đau, trẻ nôn vọt ra sữa, khi hết sữa có thể Nôn: sau cơ đau, trẻ nôn vọt ra sữa, khi hết sữa có thể
nôn ra dịch mật (màu vàng hoặc xanh).). nôn ra dịch mật (màu vàng hoặc xanh
(cid:0) Ỉa máu: sau cơn khóc đầu tiên từ 6-8 giờ, trẻ ỉa ra máu
hồng hoặc đỏ tươi lẫn phân và chất nhầy.
2.2. Triệu chứng toàn thân 2.2. Triệu chứng toàn thân
(cid:0) Trong những giờ đầu trẻ chưa có dấu hiệu toàn thân Trong những giờ đầu trẻ chưa có dấu hiệu toàn thân
(không sốt, không có dấu hiệu mất nước). (không sốt, không có dấu hiệu mất nước).
(cid:0)
Những giờ sau các dấu hiệu toàn thân rõ: trẻ lờ đờ hoặc lả đi, tiếng khóc không còn dữ dội như ban đầu vì mệt, mất nước (thóp trũng, hai mắt trũng sâu, môi khô, da khô), có thể sốt 39-40oC.
2.3. Triệu chứng thực thể 2.3. Triệu chứng thực thể
(cid:0) Bụng mềm, sờ nhẹ nhàng có thể thấy một khối tròn hơi Bụng mềm, sờ nhẹ nhàng có thể thấy một khối tròn hơi
dài, di động ở vị trí khung đại tràng (dưới bờ sườn phải, dài, di động ở vị trí khung đại tràng (dưới bờ sườn phải, trên rốn, hố chậu trái), đó chính là khối lồng. Khi chạm trên rốn, hố chậu trái), đó chính là khối lồng. Khi chạm vào khối lồng trẻ giật mình khóc thét vào khối lồng trẻ giật mình khóc thét Khi đến muộn thấy bụng vì rất đau. Khi đến muộn thấy bụng vì rất đau. trướng, khó sờ được khối lồng. trướng, khó sờ được khối lồng.
(cid:0)
Thăm trực tràng thấy bóng trực Thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng và có máu theo tay, giai tràng rỗng và có máu theo tay, giai đoạn muộn có thể sờ thấy đầu đoạn muộn có thể sờ thấy đầu khối lồng đã ra đến trực tràng. khối lồng đã ra đến trực tràng.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định 3.1. Chẩn đoán xác định
(cid:0) đau bụng, nôn, ỉa máu. Cơ năng có tam chứng: đau bụng, nôn, ỉa máu. Cơ năng có tam chứng:
(cid:0) Thực thể: sờ thấy khối lồng.
khi thấy ỉa máu ở trẻ còn bú, phải nghĩ ngay Chú ý: khi thấy ỉa máu ở trẻ còn bú, phải nghĩ ngay Chú ý: đến lồng ruột để tìm cách tháo lồng thật sớm. đến lồng ruột để tìm cách tháo lồng thật sớm.
3.1. Chẩn đoán phân biệt 3.1. Chẩn đoán phân biệt
(cid:0) Hội chứng lỵ: ít khi có ở trẻ còn bú, quấy khóc Hội chứng lỵ: ít khi có ở trẻ còn bú, quấy khóc
không thành cơn dữ dội, ít nôn. không thành cơn dữ dội, ít nôn.
(cid:0) Rối loạn tiêu hóa: ỉa lỏng ít khi có máu, không có Rối loạn tiêu hóa: ỉa lỏng ít khi có máu, không có
các cơn đau dữ dội. các cơn đau dữ dội.
4. XỬ TRÍ
Nguyên tắc: Lồng ruột cấp tính là một tắc ruột cấp tính Lồng ruột cấp tính là một tắc ruột cấp tính với nguy cơ nghẹt ruột cao và nhanh, cần được chẩn đoán với nguy cơ nghẹt ruột cao và nhanh, cần được chẩn đoán và xử trí sớm. và xử trí sớm.
Tuyến y tế cơ sở:
Khi chẩn đoán hoặc nghi ngờ trẻ bị lồng ruột cấp tính, Khi chẩn đoán hoặc nghi ngờ trẻ bị lồng ruột cấp tính, cần phải: cần phải:
(cid:0) Giải thích cho bố mẹ trẻ biết sự nguy hiểm của bệnh.
(cid:0) Không tiêm thuốc giảm đau. Không tiêm thuốc giảm đau.
(cid:0) huyển trẻ lên tuyến trên càng sớm càng tốt. CChuyển trẻ lên tuyến trên càng sớm càng tốt.
Bệnh viện:
Có hai phương pháp điều trị Có hai phương pháp điều trị tháo lồng ruột. tháo lồng ruột.
(cid:0)
BN đến sớm (trước 48 giờ), BN đến sớm (trước 48 giờ), bụng không quá trướng: bơm bụng không quá trướng: bơm tháo lồng. hơi vào đại tràng tháo lồng. hơi vào đại tràng Hiện nay không thụt barit Hiện nay không thụt barit vào đại tràng để tháo lồng. vào đại tràng để tháo lồng.
(cid:0)
BN đến muộn (sau 48 giờ), BN đến muộn (sau 48 giờ), tháo lồng bụng trướng to: mổ tháo lồng bụng trướng to: mổ bằng tay. bằng tay.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
1. Đại cương
Khái niệm lồng ruột, tổn thương trong lồng ruột.
2. Lâm sàng
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0) Triệu chứng cơ năng: tam chứng (đau bụng, nôn, ỉa máu). Triệu chứng toàn thân: ít giá trị. Triệu chứng toàn thân: ít giá trị. Triệu chứng thực thể: khối lồng, thăm trực tràng có máu. Triệu chứng thực thể: khối lồng, thăm trực tràng có máu.
xác định: đau bụng, nôn, ỉa máu, khối lồng.
3. Chẩn đoán xác định: 3. Chẩn đoán 4. Xử trí tại tuyến y tế cơ sở: không tiêm thuốc giảm đau, chuyển ngay lên tuyến trên.
LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI
Câu 1: Mô tả các triệu chứng lâm sàng của lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú?
Trả lời:
(cid:0)
Triệu chứng cơ năng: ………………………………… đau bụng dữ dội, nôn, ỉa máu. lờ đờ hoặc lả đi, dấu hiệu mất 2. Triệu chứng toàn thân: ………………………………… nước, có thể sốt 39-40oC (xuất hiện sau phát bệnh vài giờ).
3. Triệu chứng thực thể: …………………………………
khối lồng di động ở vị trí khung đại tràng (khi chạm vào trẻ rất đau), thăm trực tràng có máu theo tay.
Xử trí lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú tại tuyến Câu 2: Xử trí lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú tại tuyến y tế cơ sở? y tế cơ sở?
Trả lời:
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0) …………………………………… Giải thích cho bố mẹ trẻ biết sự nguy hiểm của bệnh. …………………………………… Không tiêm thuốc giảm đau. Chuyển trẻ lên tuyến trên càng sớm càng tốt. ……………………………………
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI
Câu 1: Mô tả các triệu chứng lâm sàng của lồng ruột cấp
tính ở trẻ còn bú? Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định?
Nêu phương pháp xử trí lồng ruột cấp tính ở trẻ Câu 2: Nêu phương pháp xử trí lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú tại tuyến y tế cơ sở? còn bú tại tuyến y tế cơ sở?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2013), Bệnh học ngoại khoa (dùng cho đào
tạo y sỹ trung cấp), NXB Giáo dục Việt Nam, tr. 52-53.
2. Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội (2010), Bài giảng Bệnh học ngoại khoa, tập I (dùng cho sinh viên đại học y năm thứ 4), NXB Y học, tr. 185-190.
CHUẨN BỊ BÀI SAU
Thoát vị nghẹt Thoát vị nghẹt