intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân

Chia sẻ: Luong My | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

260
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân, giới thiệu đến người học khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN và trình bày các kiến thức về luật thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ hơn nội dung kiến thức trong bài giảng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân

  1. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Công ty CP Đầu tư và Phát triển Doanh Nghiệp
  2. Mục lục 1. Giới thiệu 2. Luật thuế TNCN 1. Đối tượng nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN cư trú 6. Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN K. cư trú 7. Hiệu lực thi hành
  3. Giới thiệu - Khái niệm “Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.”
  4. Giới thiệu – Đặc điểm 1. thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . 2. có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. 3. gắn liền với chính sách xã hội 4. thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. không tác động giá cả hàng hoá, dịch vụ.
  5. Giới thiệu – Vai trò 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho ngân sách nhà nước. 3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư.
  6. NỘI DUNG CHI TIẾT
  7. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN  Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều  Chương I: Những qui định chung (9 điều)  Chương II: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú (15 điều)  Chương III: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú (9 điều)  Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều)  Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008  Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008  Thông tư 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009
  8. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú:  TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN  Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) 1. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.  TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
  9. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 3. ĐTNT trong một số trường hợp: 1. Cá nhân có TN từ KD: (1) Một người đứng tên trong ĐKKD - cá nhân đứng tên trong ĐKKD. (2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD (nhóm cá nhân KD), cùng tham gia KD - từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD. (3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ có một người đứng tên trong ĐKKD - người đứng tên trong ĐKKD. (4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)- CN đang thực hiện KD. (5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có ĐKKD - người đứng tên sở hữu nhà, quyền SDĐ. Nhiều người cùng đứng tên sở hữu nhà, QSDĐ - từng CN ghi trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.
  10. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ  2. Cá nhân có TNCT khác có TNCT (1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- từng cá nhân đồng sở hữu. (2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) - từng CN có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
  11. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ  4. Đối tượng nộp thuế : (1) CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có TNCT. (2) CN là người không mang quốc tịch VN nhưng có TNCT, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại VN; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh tại Việt Nam.
  12. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng
  13. Kỳ tính thuế  1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
  14. Kỳ tính thuế  1.3. TN từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.  2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD.
  15. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ  1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN.  2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.
  16. Thu nhập miễn thuế:  1. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và TS gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  17. Thu nhập miễn thuế  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.  4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  18. Thu nhập miễn thuế  5. Thu nhập của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.  6. Thu nhập từ chuyển đổi đất Nn của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX.  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.  8. Thu nhập từ kiều hối.
  19. Thu nhập miễn thuế  9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL.  10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả.  11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a) Học bổng nhận được từ NSNN; b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
  20. Thu nhập miễn thuế  12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn LĐ, khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác theo quy định của PL.  13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN.  14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0