
3/27/23
1
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ
CÁC NGUYÊN TẮC PHÁP LÝ CỦA WTO
Chương II
2
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
•Tổ chức Thương mại Thế giới (World
Trade Organization) được thành lập và
hoạt động từ 01/01/1995 sau khi các
quốc gia ký kết Hiệp định Marrakesh (tại
Maroc)
•Mục tiêu hoạt động:Nâng cao mức
sống của nhân dân các nước thành viên,
đảm bảo việc làm, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và thương mại, sử dụng có hiệu
quả nhất các nguồn lực của thế giới
3
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
*Nhiệm vụ
•Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp
định và cam kết đã đạt được trong
khuôn khổ WTO (và cả những cam kết
trong tương lai, nếu có);
•Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp
tục đàm phán, ký kết những Hiệp định,
cam kết mới về tự do hoá và tạo điều
kiện thuận lợi cho thương mại;
•Giải quyết các tranh chấp thương
mại phát sinh giữa các thành viên WTO;
và
•Rà soát định kỳ các chính sách
thương mại của các thành viên.
4
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
Cơ chế ra quyết định:
Thủ tục thông thường
•Đồng thuận
•Bỏ phiếu
•CSPL: Điều IX Hiệp
định Marrakesh
Thủ tục đặc biệt
•Nhất trí:khi quyết định
các sửa đổi liên quan
đến các hiệp định quan
trọng của WTO
•Đồng thuận nghịch:khi
xem xét thông qua một
số quyết định của thủ
tục GQTC
7
Các nguyên tắc cơ bản
Các nguyên
tắc cơ bản
Nguyên tắc không
phân biệt đối xử
Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
(Most favoured nation
treatment –MFN)
Chế độ đãi ngộ quốc gia
(National treatment -NT)Các trường hợp
ngoại lệ
Ưu đãi dành cho
các nước đang và
kém phát triển
Thương mại khu
vực
Ngoại lệ chung và
ngoại lệ về an
ninh
Nguyên tắc tự do
hoá thương mại Nguyên tắc minh
bạch Nguyên tắc cân
bằng hợp lý
8
1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử
•Là nguyên tắc cơ bản trong pháp luật WTO, mang tính tiên quyết đối
với các quốc gia thành viên.
•Đoạn 3 Lời nói đầu HĐ Marrakesh: “[…] loại bỏ sự phân biệt đối xử
trong các mối quan hệ Thương mại quốc tế”
•Không phân biệt đối xử
•Đãi ngộ Tối huệ quốc (MFN –Most faroured nation Treatment)
•Đãi ngộ Quốc gia (NT –National Treatment)
•Pháp luật TMQT của Việt Nam
•Pháp lệnh 41/2002/PL-UBTVQH (Pháp lệnh MFN-NT)
•Các hiệp định Thương mại
•Hiệp định TM Việt-Mỹ (2000)
•HĐ ATIGA (2009)…..
9

3/27/23
2
1. 1. Đãi ngộ tối huệ quốc -MFN
•Nội dung cơ bản của MFN:
Nếu một quốc gia thiết lập một quy chế “ưu đãi” hay “miễn
trừ” thương mại nào đó cho bất kỳ đối tác thương mại nào
thì phải dành quy chế “ưu đãi” hay “miễn trừ” này cho đối
tác mà họ cam kết thực hiện chế độ MFN.
•Trong WTO, MFN trên cơ sở vô điều kiện
Thành viên WTO phải đảm bảo dành cho các thành viên WTO khác
chế độ đãi ngộ ưu đãi,miễn trừ một cách “tự động và ngay lập tức”
10
1.1.1. Cơ sở pháp lý -MFN
ØHiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT): Điều I
•“[…] mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay quyền miễn trừ được bất kỳ bên
ký kết nào dành cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ từ hay đươc giao tới
bất kỳ một nước nào khác sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương tự có
xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác… ngay lập tức và vô điều
kiện.”
ØHiệp định chung về Thương mại dịch vụ (GATS): Điều II
ØHiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí
tuệ (TRIPs): Điều 4
11
1.1.2. Phạm vi, điều kiện áp dụng MFN
•Điều I
GATT
1994
Chế độ đãi ngộ
Tối huệ quốc giữa
các quốc gia
thành viên WTO
Các biệt đãi, ưu đãi, đặc quyền, miễn trừ
Sản phẩm hàng hoá tương tự
Ngay lập tức và vô điều kiện
Điều 1: “… mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay quyền miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào
dành cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ từ hay đươc giao tới bất kỳ một nước nào khác
sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương tự có xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác…
ngay lập tức và vô điều kiện.”
12
1.1.2.1. Biện pháp thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế MFN
•Điều IGATT 1994: “Với mọi khoản thuế quan và khoản thu thuộc bất cứ
loại nào nhằm vào hay có liên hệ tới nhập khẩu và xuất khẩu hoặc đánh
vào các khoản chuyển khoản để thanh toán hàng xuất nhập khẩu[…]”
•Biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến việc xuất nhập khẩu
hàng hóa
•Thuế, các loại phí và các khoản thu khác đối với hàng XK, NK hoặc liên quan
đến hàng hoá XK, NK;
•Phương thức thanh toán cho hàng hoá XK, NK;
•Những quy định và thủ tục liên quan đến XK, NK hàng hoá;
•Thuế và các loại phí thu trực tiếp hoặc gián tiếp trong nước đối với hàng hoá NK;
•Hạn chế định lượng và cấp phép XK, NK hàng hoá;
•Các quy định khác của pháp luật có ảnh hưởng đến việc bán, chào bán, mua,
vận tải, phân phối, lưu kho và sử dụng hàng hoá tại thị trường trong nước.
13
•GATT 1994 không giải thích khái niệm “sản
phẩm tương tự”.
•Ghi chú số 46 của Điều 15.1 Hiệp định SCM
•Điều 2.6 HĐ ADA: “Sản phẩm tương tự sẽ được hiểu là
sản phẩm giống hệt,tức là sản phẩm có tất cả các
đặc tính giống với sản phẩm đang được xem xét,
hoặc trong trường hợp không có sản phẩm nào như vậy
thì sản phẩm khác mặc dù không giống ởmọi đặc tính
nhưng có nhiều đặc điểm gần giống với sản phẩm
được xem xét”
1.1.2.2. Xác dịnh tính “tương tự” của sản phẩm, hàng hóa
15
1.1.2.2. Xác dịnh tính “tương tự” của sản phẩm, hàng hóa
Đặc tính, thành
phần, tính chất
vật lý của sản
phẩm
Tính năng sử
dụng cuối
cùng của sản
phẩm
Thị hiếu thói
quen của
người tiêu
dùng
Bảng phân
loại, biểu thuế
Tương tự xác
đinh theo từng
vụ việc
20

3/27/23
3
Đãi ngộ tối huệ quốc
•Nếu một quốc gia thiết lập một quy chế “ưu đãi”
hay “miễn trừ”thương mại nào đó cho bất kỳ đối
tác thương mại nào thì phải dành quy chế “ưu
đãi”hay “miễn trừ”này cho đối tác mà họ cam
kết thực hiện chế độ MFN
•Các ưu đãi, miễn trừ
•Hàng hóa tương tự
•Ngay lập tức và vô điều kiện
22
1.2. Chế độ đãi ngộ Tối huệ quốc trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ
GATS, Điều II.1: “Đối với bất kỳ biện pháp nào thuộc
phạm vi điều chỉnh của Hiệp định này,mỗi Thành viên
phải ngay lập tức và vô điều kiện dành cho dịch vụ và
các nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào
khác,sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà
Thành viên đó dành cho dịch vụ và các nhà cung cấp
dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào khác”.
TRIPS, Điều 4.1: “Đối với việc bảo hộ sở hữu trí tuệ,bất
kỳ một sự ưu tiên,chiếu cố,đặc quyền hoặc miễn trừ nào
được một Thành viên dành cho công dân của bất kỳ nước
nào khác cũng phải được lập tức và vô điều kiện dành
cho công dân của tất cả các Thành viên khác.Được miễn
nghĩa vụ này bất kỳ sự ưu tiên,chiếu cố,đặc quyền hoặc
miễn trừ nào mà một Thành viên dành cho nước khác…”
24
1.2. Đãi ngộ Quốc gia
ØNội dung cơ bản của NT
Quốc gia phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các sản
phẩm hàng hóa,dịch vụ/nhà cung ứng dịch vụ nước ngoài với
sản phẩm hàng hóa,dịch vụ/nhà cung ứng dịch vụ nội địa tương
tự.
ØMục tiêu của NT:
Tạo sự bình đẳng về điều kiện cạnh tranh giữa hàng
hóa nhập khẩu và hàng hóa sản xuất trong nước
25
1.2. Đãi ngộ Quốc gia
•Cơ sở pháp lý:
•Điều XVII, GATS;
•Điều 3, TRIPS;
Điều III GATT 1994:
Các bên ký kết thừa nhận rằng các khoản thuế và khoản thu nội
địa, cũng như luật, hay quy tắc hay yêu cầu tác động tới việc
bán hàng, chào bán, vận tải, phân phối hay sử dụng sản phẩm
trong nội địa cùng các quy tắc định lượng trong nước yêu cầu
có pha trộn, chế biến hay sử dụng sản phẩm với một khối
lượng tỷ trọng xác định,không được áp dụng với các sản phẩm
nội địa hoặc nhập khẩu với kết cục là bảo hộ hàng nội địa.”
[…]
26
Phạm vi điều chỉnh
•NT chỉ áp dụng cho hàng hoá thực sự gia nhập vào thị
trường nước nhập khẩu.
•Đối tượng:
•Thuế và lệ phí nội địa (điều III:2 GATT)
•Quy chế mua bán nội địa (Điều III:4,GATT)
•Quy chế số lượng (Điều III:khoản 5)
27
Thuế và lệ phí nội địa
Điều III.2 GATT: “Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ
của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không
phải chịu,dù trực tiếp hay gián tiếp,các
khoản thuế hay các khoản thu nội địa thuộc
bất cứ loại nào vượt quá mức chúng được
áp dụng,dù trực tiếp hay gián tiếp,với sản
phẩm nội tương tự. […]”
28

3/27/23
4
Quy chế mua bán hàng hóa nội địa
Điều III.4 GATT:
“Sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên
ký kết nào vào lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết khác
sẽ được hưởng đãi ngộ không kém phần thuận lợi hơn
sự đãi ngộ dành cho sản phẩm tương tự có xuất xứ
nội về mặt luật pháp,quy tắc và các quy định tác động
đến bán hàng,chào bán,mua,chuyên chở,phân phối
hoặc sử dụng hàng trên thị trường nội địa[…]”
30
Quy chế về số lượng.
Điều III.5 GATT:
“Không một bên ký kết nào sẽ áp dụng hay duy trì một
quy tắc định lượng nội địa nào với pha trộn,chế biến hay
sử dụng sản phẩm tính theo khối lượng cụ thể hay theo tỷ
lệ,trực tiếp hay gián tiếp đòi hỏi một khối lượng hay tỷ
lệ nhất định của bất cứ một sản phẩm nào chịu sự điều
chỉnh của quy tắc đó phải được cung cấp từ nguồn nội
địa.[…]”
32
* Các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc không
phân biệt đối xử
qƯu đãi dành cho các nước đang phát triển (S&D)
qNgoại lệ liên quan đến các liên kết thương mại khu
vực (Điều XXIV GATT, Điều V GATS)
qNgoại lệ chung (Điều XX, GATT, Điều XIV GATS) và
Ngoại lệ về an ninh (Điều XXI, GATT)
qCác trường hợp khác
34
Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển
Giảm mức độ nghĩa vụ
Thời gian thực hiện cam kết
Cân nhắc lợi ích của các quốc gia
ĐPT khi ra quyết định
Thiết lập những điều kiện và chế
độ thương mại thuận lợi
Hỗ trợ kỹ thuật và đàotạo
36
Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển
•Các nước tự đăng ký vào
thời điểm đàm phán gia
nhập
•Các nước khác chấp nhận
Các nước
đang phát
triển
•Dựa theo danh sách phân
loại của Hội đồng kinh tế xã
hội của Liên hiệp quốc
(ECOSOC)
Các nước
kém phát
triển nhất
37
Áp dụng NT
Sản phẩm
tương tự, cạnh
tranh trực tiếp
hoặc có thể thay
thế được
Áp thuế/ các
biện pháp
tương tự
Nhằm mục đích
bảo hộ ngành
sản xuất trong
nước
39

3/27/23
5
II. Nguyên tắc tự do hóa thương mại
“[…] Xây dựng một cơ chế thương mại đa biên chặt chẽ,ổn
định,và khả thi hơn, [trên cơ sở]kết quả của những nỗ lực
tự do hoá thương mại từ trước tới nay và toàn bộ kết quả
của Vòng Uruguay đối với các Đàm phán Thương mại Đa
biên”
[Phần mở đầu hiệp định Marrakesh]
Cơ sở pháp lý:
Điều II GATT
Điều XI GATT
Điều XVI GATS
Cắt giảm hàng rào thuế quan (thiếp lập lộ
trình cắt giảm thuế suất và cam kết mức
thuế trần)
Hạn chế sử các hàng rào phi thuế quan
trực tiếp lên hàng nhập khẩu (hạn ngạch
và cấm nhập khẩu)
Mở rộng quyền tiếp cận thị trường đối với
hàng hóa và dịch vụ
43
1. Hàng rào thuế quan
Điều II,1:
(a) Mỗi bên ký kết sẽ dành cho thương mại của các bên ký kết khác sự đối xử
không kém phần thuận lợi hơn những đối xử đã nêu trong phần tương ứng
thuộc Biểu nhân nhượng tương ứng là phụ lục của Hiệp định này.
(b) Các sản phẩm như mô tả tại Phần Icủa Biểu liên quan tới bất kỳ bên ký
kết nào,là sản phẩm xuất xứ từ lãnh thổ một bên ký kết khác khi nhập khẩu
vào lãnh thổ của bên ký kết mà Biểu được áp dụng và tuỳ vào các điều
khoản và điều kiện hay yêu cầu đã nêu tại Biểu này,sẽ được miễn mọi
khoản thuế quan thông thường vượt quá mức đã nêu trong Biểu đó. […]
Biểu nhân nhượng thuế quan
(là một phần của HĐ GATT 1994)
44
1. Hàng rào thuế quan
•Sửa đổi hoặc rút bỏ một nhân nhượng trong Biểu nhân
nhượng thuế quan
•Điều XXVIII HĐ GATT 1994
•Áp dụng các nhân nhương thuế quan không phân biệt
đối xử
•Thiết chế Thương mại khu vực
•Ưu đãi cho các quốc gia đang và kém phát triển
•Xuất xứ hàng hóa
•Quy tắc chung: “nơi thực hiện công đoạn chế biên cơ bản cuối
cùng” -Điều 3(b) Hiệp định về quy tắc xuất xứ (ROO).
46
•Hạn chế định lượng -Hạn ngạch (quota)
•Là hành vi bị cấm trong WTO (Điều XI.1)
•Các biện pháp hạn chế phi thuế khác
•Luật và cơ chế quản lý hải quan
•Phí hải quan và thủ tục hải quan
•Hàng rào kỹ thuật (TBT)
•Vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật (SPS)
2. Hàng rào phi thuế
47
II. NGUYÊN TẮC MINH BẠCH
•Mục tiêu: Giúp các đối tác Thương mại hiểu rõ hơn về cơ
chế Thương mại của nhau.
•Quy định của WTO:
§Các chính sách và quy định pháp luật phải rõ ràng, dễ
tiếp cận và ổn định
§WTO sẽ tiến hành rà soát chính sách thương mại
(TPRM) định kỳ
Cơ sở pháp lý
ØĐiều X GATT
ØĐiều III GATS
ØHiệp định rà soát chính sách thương mại
50
II. NGUYÊN TẮC CÂN BẰNG HỢP LÝ
•Các lợi ích kinh tế phải được xem xét trong tương quan
với những lợi ích phát triển lâu dài và bền vững
ØĐiều XX GATT –bảo vệ lợi ích công cộng,môi trường,sức
khỏe con người và các tài nguyên quốc gia
ØCơ chế đãi ngộ đặc biệt và ưu đãi hơn giành cho các quốc gia
đang phát triển.
•Phân tích hai bước
•Liệu có tồn tại biện pháp ít mâu thuẫn với luật WTO
•Biện pháp không phân biệt đối xử hoặc hạn chế Thương mại trá hình.
51