BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Hải Dương - 2013

Chương 1: Tổng quan về Tài chính tiền tệ Nội dung

1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ 2. Chức năng của tiền tệ 3. Các khối tiền tệ 4. Cung và cầu tiền tệ 5. Các chế độ lưu thông tiền tệ 6. Bản chất của tài chính

1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ

Thị trường dân tộc, thế giới mở rộng hình thành VNG chung thống nhất.

Gia đình, chế độ tư hữu thành, hình nhiều hh được trao đổi.

từng NSLĐ tăng, vùng thành hình chợ, 1 HH làm vật ngang giá chung.

Hoạt động trao đổi giản đơn giữa các công xã.

Hình thái chung Hình thái mở rộng Hình thái tiền tệ Hình thái ngẫu nhiên

xA = yB mD xA = yB = zC... m Vàng

xA = yB = zC = ....... xA = yB = zC = .......

Hao phí lao động để tạo ra x hàng hóa A tương đương với y hàng hóa B. Vẫn là trao đổi trực tiếp, người trao đổi rất khó đạt được mục đích ngay. Tiền xuất hiện, vật ngang giá chung là tiền của vùng.

Sự hình thành và phát triển của quan hệ trao đổi hàng hóa sinh ra tiền tệ.

Tiền là gì? Tiền là gì?

Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản nợ.

1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ

Tiền vàng Tiền giấy

Tiền bằng HH thông thường

Tiền chuyển khoản

Tiền đúc bằng kim loại kém giá

Chiếm khoảng 80% trong tổng phương tiện thanh toán.

Phải là hàng hóa quý, hiếm, gọn bảo dễ nhẹ, quản, vận chuyển, phù hợp quán tập với trao của đổi từng vùng.

Ưu điểm: Thay vàng thế trong lưu thông; phát hành được số lượng lớn, đủ mọi mệnh giá. Nhược điểm: Giá trị nội tại nhỏ, dễ hỏng, dễ làm giả, vận khó ít được chuyển, ưa chuộng, khó kiểm đếm.

Ưu điểm: Được ưa thích; Đặc tính thuận lợi thực hiện chức năng tiền tệ: dễ chia nhỏ, hợp nhất; Giá trị ổn định. Nhược điểm: SX phát triển vàng không có đủ để làm tiền tệ; Giá trị quá lớn; Lãng phí do hao mòn lưu trong thông.

Ưu điểm: Gọn, nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ, in đủ mọi mệnh giá, chi phí in tiển nhỏ hơn so với mệnh giá. Nhược điểm: Không bền, dễ bị làm giả, chi phí lưu thông còn lớn, dễ rơi vào tình trạng bất ổn KT.

1.2. Chức năng của tiền tệ

Phương tiện trao đổi Phương tiện trao đổi

Thước do giá trị Thước do giá trị

Phương tiện cất trữ Phương tiện cất trữ

- Dự trữ bằng tiền vàng - Dữ trữ bằng tiền pháp định, gửi tiền vào NH với điều kiện đồng tiền ổn định.

- Để đo lường giá trị iền phải có giá trị danh nghĩa pháp định: USD, VNĐ... - Giá trị của đơn vị tiền tệ chuẩn: tiêu chuẩn giá 1USD, 1 VNĐ, 1AUD,...

- Làm môi giới trung gian trong quá trình trao đổi HH. - Có thể dùng tiền mặt hoặc không. - Có thể sử dụng tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu.

1.3. Các khối tiền tệ

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (Mn): là khối lượng tiền do tổng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân trong mọi thời kỳ quyết định.

Khối lượng tiền trong lưu thông MS (Money Supply): là chỉ tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung gian trao đổi với mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong một thời gian nhất định.

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn

Các chứng từ có giá (trái phiếu, thương phiếu, tín phiếu...)

Các khoản tiết kiệm khác (CD-Certificate of deposit,...)

M1

M2

M3

Ms

Mối tương quan giữa MS và Mn phản ánh thực trạng của nền kinh tế:

MS=Mn: Tiền và hàng hóa cân đối ----> nền kinh tế ổn định

MS Hiện tượng thiểu phát

MS>Mn: Nền kinh tế thừa tiền trong lưu thông----> Hiện tượng lạm phát

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Cầu tiền cho tích lũy

Cầu tiền để cất trữ

Cầu tiền tệ là số lượng tiền mà tất cả các chủ thể của nền kinh tế cần để thỏa mãn nhu cầu chi dùng.

Cầu tiền cho giao dịch

Cầu tiền cho dự phòng

Số tiền chưa có mục đích sử dụng sẽ được đưa vào cất trữ (tiền vàng, đồng tiền mạnh).

Giải quyết mọi giao dịch diễn ra thường xuyên trong hoạt động kinh xuất sản doanh.

- Dự phòng để có cơ hội đầu tư mà không dự đoán trước được. - Dự phòng chi thương xuyên. - Dự phòng rủi ro.

Tích lũy cho nhu cầu đã dự định trước: mua sắm tài sản, đầu tư, du lịch... -Phụ thuộc vào: thu nhập, mục đích cá nhân, lãi suất.

Cầu tiền phụ thuộc vào: giá trị các khoản giao dịch, lãi suất tín dụng, sự chệnh lệch giữa Cầu tiền phụ thuộc vào: giá trị các khoản giao dịch, lãi suất tín dụng, sự chệnh lệch giữa thời gian thu và chi, tập quán chi tiêu. thời gian thu và chi, tập quán chi tiêu.

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Cung tiền cho lưu thông là chỉ việc phát hành vào lưu thông một khối lượng tiền tệ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền.

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá của các NHTM và các tổ chức tín dụng.

Phát hành tiền qua thị trường vàng và ngoại tệ: NHTW phát hành tiền mua vàng, ngoại tệ nhằm làm tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước và điều tiết tỷ giá hối đoái khi cần thiết.

Ngân hàng Trung ương Ngân hàng Trung ương

Phát hành tiền cho Ngân sách nhà nước vay: Chính phủ vay của NHTW khi ngân sách Nhà nước bị thiếu hụt tạm thời hoặc bội chi; Ứng trước cho Chính phủ, trong trường hợp NSNN chi trước và thu sau. Những khoản cho Chính phủ vay quan trọng nhất là THTW tái chiết khấu, tái cầm cố các loại trái phiếu của Chính phủ thông qua các NHTM.

Cung ứng tiền thông qua thị trường mở: NHTW phát hành tiền mua các chứng từ có giá ngắn hạn trên thị trường mở, nhằm tăng khối lượng tiền cung ứng, khi nhu cầu tiền tăng lên.

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

NHTM cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản, không cho vay bằng tiền mặt

Khách hàng không có nhu cầu rút tiền mặt

Giả thiết

Tiền trong giao dịch là tiền tín dụng

Hệ thống NHTM cho vay hết, chỉ giữ lại tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Giả sử người dân mang 100 triệu usd gửi ngân hàng.

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

Lúc này giá trị hai cột Tài sản và Nợ bằng nhau. Được gọi là cân đối kế toán.

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc?

Tiền mặt Tiền mặt

Ngân hàng trung ương có quyền yêu cầu các ngân hàng thương mại phải ký gửi một lượng tiền nhất định gọi là dự trữ bắt buộc.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc được quy định bởi chính phủ và các chính sách đối với ngân hàng, để đảm bảo chắc chắn rằng ngân hàng không bị thiếu hụt tiền mặt.

Tiền Tiền gửi gửi

Tiền được phép mang cho vay

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

1.4. Cung và cầu tiền tệ

Các kênh cung tiền Các kênh cung tiền

Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản

Mức cung tiền được tính toán như sau:

ỷ ệ ự ữ ắ ộ

Hệ số mở rộng tiền gửi (số nhân tiền) =

Số tiền được tạo ra= số tiền gửi ban đầu * hệ số mở rộng tiền gửi

1.5. Các chế độ lưu thông tiền tệ

Chế độ lưu thông tiền tệ là phương thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia hay tổ chức quốc tế trong phạm vi không gian và thời gian nhất định. Trong đó các yếu tố hợp thành của chế độ lưu thông tiền tệ được kết hợp thống nhất bằng đạo luật và văn bản quy định.

Bản vị tiền tệ: + Kim bản vị-Trong chế độ nô lệ, phong kiến và CNTB + Bản vị hàng hóa: chế độ lưu thông dấu hiệu giá trị

Đơn vị tiền tệ:

Là tiêu chuẩn giá của đồng tiền được quy định bởi pháp luật, Nhà nước phát hành, lưu thông tiền theo ước số và bội số.

Cơ chế phát hành, quản lý và điều tiết lưu thông tiền tệ: + Tiền đúc đủ giá (vàng, bạc): Nhà nước giữa độc quyền đúc tiền và cho phép dân chúng đưa tiền vào lưu thông không hạn chế. + Tiền đúc kém giá: Nhà nước độc quyền và kiểm soát chặt chẽ việc phát hành. + Giấy bạc Ngân hàng: NHTW giữ độc quyền phát hành, dựa trên cơ sở đảm bảo bằng vàng hoặc hàng hóa. + Tiền chuyển khoản: NHTW khống chế tiền chuyển khoản bằng các chỉ tiêu: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cơ bản...

1.5. Các chế độ lưu thông tiền tệ

Lưu thông Lưu thông tiền đủ giá tiền đủ giá

Các chế độ lưu thông tiền tệ

Lưu Lưu thông thông hóa tệ phi hóa tệ phi kim loại kim loại

Lưu Lưu thông thông dấu hiệu dấu hiệu giá trị giá trị

1. Chế độ lưu thông hóa tệ phi kim loại: - Vật NGC được lựa chọn trong quá trình trao đổi hàng hóa. - Hàng hóa làm vật NGC: quý, hiếm, gọn nhẹ, dễ bảo quản, mọi người ưa chuộng, phù hợp với phong tục tập quán địa phương. Ví dụ: muối, da thú, rượu vang, sừng voi... 2. Chế độ lưu thông tiền đủ giá: - Chế độ bản vị bạc - Chế độ song bản vị: chuyển tiếp từ bản vị bạc sang bản vị vàng – bạc và vàng đều được sử dụng làm thước đo giá trị và phương tiện lưu thông. - Chế độ bản vị vàng: Nhà nước giữ quyền đúng vàng; được lưu thông tự do, thanh toán không hạn chế; tự do luân chuyển giữa các quốc gia.

3. Chế độ lưu thông dấu hiệu giá trị: giấy bạc ngân hàng, tiền đúc bằng kim loại kém giá, tiền chuyển khoản. Ưu điểm: + Khắc phục tình trạng thiếu phương tiện lưu thông khi kinh tế phát triển. + Đáp ứng đủ nhu cầu đa dạng về trao đổi, thanh toán hh, dịch vụ + Tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội

1.6. Bản chất của tài chính What is

?

Tài chính là sự vận động tương đối của tiền tệ với chức năng phương tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ

QH kinh tế giữa Nhà nước với các cơ quan, đv kinh tế, dân cư QH kinh tế giữa Nhà nước với các cơ quan, đv kinh tế, dân cư

QH kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các cơ QH kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các cơ quan, tổ chức kinh tế phi tài chính, dân cư quan, tổ chức kinh tế phi tài chính, dân cư

QH kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cư với nhau và QH kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cư với nhau và trong chính nội bộ của các chủ thể này. trong chính nội bộ của các chủ thể này.

Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau trên thế giới Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau trên thế giới