www.ebook4u.vn
MARKETING XUT NHP KHU
Marketing & marketing quc tế
I.BN CHT CA MARKETING QUC T:
(The Nature of International Marketing)
1. Marketing là gì?
Khái nim Marketing đã được định nghĩa bng nhiu cách bi nhiu tác gi khác nhau.
Tuy nhiên, định nghĩa đây ch gii hn theo quan đim ca doanh nghip như sau:
“Marketing là cu ni gia hai chc năng cơ bn: sn xut và tiêu th.
Có hai cách định nghĩa c th hơn v Marketing :
* “Marketing là mt hot động hướng ti s tha mãn nhng th mà khách hàng cn
(need) và mun(want) thông qua hot động trao đổi trên th trường”
* “Marketing là tiến trình qun tr có nhim v phát hin, d đoán và tha mãn các yêu
cu ca khách hàng nhm mc đích li nhun”
Như vy, Marketing phi bao gm các hot động như sau:
*Phân tích th trường và th trường tim năng.
- Sau khi chn la và xác định th trương mc tiêu, áp dng Marketing Mix vào chương
trình tiếp th :
+ Product : Thiết kế và xây dng chiến lược sn phm .
+ Price : Chiến lược gía
+ Place ( Distribution) : Thiết lp kênh phân phi .
+ Promotion : Xúc tiến sn phm .
2. Marketing Quc Tế (International Marketing)
Khái nim Marketing Quc Tế ch khác vi Marketing ch “Hàng hóa (và dch v)
được tiếp th ra khi phm vi biên gii ca mt Quc Gia” Dù s khác bit này không ln
lm, nhưng nó li có ý nghĩa thay đổi quan trng trong cách qun tr Marketing
(Marketing Management), cách gii quyết các tr ngi ca Marketing, vic thành lp các
chính sách Marketing k c vic thc hin các chính sách này.
1/74
www.ebook4u.vn
Marketing quc tế gm có 3 dng:
2.1 Marketing Xut Khu (Export Marketing)
Ðây là hot động Marketing nhm giúp các doanh nghip đưa hàng hóa xut khu ra th
trường bên ngoài. Như vy, Marketing xut khu khác Marketing ni địa bi vì nhân viên
tiếp th (marketer) phi nghiên cu nn kinh tế mi, k c chính tr, lut pháp, môi trường
VH-XH đều khác vi các điu kin, môi trường trong nước, buc doanh nghip phi thay
đổi chương trình Marketing trong nước ca mình nhm để đưa hàng hóa thâm nhp th
trường nước ngoài.
2.2 Marketing ti nước s ti (The Foreign Marketing)
Hot động Marketing bên trong các quc gia mà đó Công ty ca ta đã thâm nhp;
Marketing này không ging Marketing trong nước vì chúng ta phi đương đầu vi mt
loi cnh tranh mi, cách ng x ca người tiêu th cũng khác, h thng phân phi,
qung cáo khuyến mãi khác nhau và s vic càng phc tp hơn na vì mi quc gia đều
có môi trường Marketing khác nhau, th thách quan trng đây là các Công ty phi hiu
môi trường khác nhau tng nước để có chính sách phù hp, đó là lý do ti sao các
chuyên viên Marketing cao cp thành công mt nước này nhưng li rt ngán ngi khi có
yêu cu điu động sang mt nước khác.
2.3 Marketing đa quc gia (Multinational Marketing)
Nhn mnh đến s phi hp và tương tác hot động Marketing trong nhiu môi trường
khác nhau. Nhân viên Marketing phi có kế hoch và kim soát cn thn nhm ti ưu hóa
s tng hp ln nht là tìm ra s điu chnh hp lý nht cho các chiến lược Marketing
được vn dng tng quc gia riêng l.
II. TI SAO PHI THAM GIA VÀO TH TRƯỜNG QUC T
Trong sut thp niên 1990 đã có mt s gia tăng đáng k nhiu đơn v sn xut kinh
doanh đã tham gia vào kinh doanh quc tế. Ðây là kết qu ca quá trình quc tế hóa .
Các Công ty ch chuyên doanh trong nước đã đến lúc nhn ra rng cung ca h đã vượt
cu, ít ra là phương din năng sut sn xut ngày mt nâng cao; điu này nh hưởng
đến mt s nhân t làm gim dn s tăng trưởng ca th trường (hoc chng li), làm gia
tăng thêm s cnh tranh gia các xí nghip trong nước k c đối vi các Công ty ngoi
quc.
Vic tháo d bt mt s hàng rào quan thuế hoc phi quan thuế, thí d như các nước
trong liên hip Châu Aâu (EU) phi đối phó vi mt th trường ni b ca liên hip, được
gi là chương trình EC.92, chương trình này được thiết lp bi mt đạo lut riêng ca
Châu Âu vào năm 1987. Hoc chương trình AFTA ca các nước trong khi ASEAN,
Vit Nam là thành viên.
- Tháng 7/2000 Vit Nam và Hoa K đã ký hip định khung Thương mi Vit- M, trong
đầu tháng 9/2001 đã được H Vin M thông qua và đang ch s phê chun mt cách
đầy đủ ca quc hi hai bên .
2/74
www.ebook4u.vn
Tóm li, vic tham gia vào hot động thương mi quc tế là mt xu thế bt buc, mt
yêu cu khách quan, mà khi tham gia vào mu dch thế gii, doanh nghip tìm thy môt
s thun li như sau:
- Thông qua xut khu, doanh nghip m rng đưc th trường tiêu th, k c dch v, vì
rõ ràng là th trường nước ngoài ln hơn nhiu so vi th trường trong nước; m rng
được đầu tư.
- Khi th trường ni địa không tiêu th hết sn phm ca Công ty, thì th trường quc tế
là mt li thoát duy nht để tiêu th sn phm dư tha, kết qu nhà xut khu có th phân
b chi phí c định cho nhiu sn phm, h thp giá thành, nâng cao li nhun, dn đến
giá bán có kh năng h thp to điu kin tác động tr li để đẩy mnh khi lượng hàng
hóa bán ra hơn na.
- Gim được ri ro: bán nhiu th trường tt hơn ch bán mt nước.
- Ước vng ca các nhà lãnh đạo: các nhà lãnh đạo cao cp, c đông đều mun Công ty
ca h tham gia thương mi quc tế.
- M rng chu k sng ca sn phm.
- Khai thác li thế hin có trong th trường chưa được khai thác.
- To thêm thu nhp t nhng k thut hin có thông qua nhượng bn quyn (licensing) đặc
quyn kinh tiêu ( franchising).
- Nâng cao hiu biết v cnh tranh quc tế.
- Phát trin thêm li nhun để đầu tư, to công ăn vic làm.
- Thc hin tt qun tr nhân viên cũng như tiến b ca sn phm (do thông qua cnh
tranh).
III. QUÁ TRÌNH TIN HÀNH MARKETING XUT KHU
1. Phân tích đim mnh yếu: Mc tiêu là để khng định Công ty có đủ điu kin để
xut khu hay không?, trước khi đi đến nhng quyết định có th gâylãng phí công sc.
Ðiu quan trng là trong phân tích phi chú ý đến kế hoch phát trin kinh tế quc dân,
lĩnh vc được nhà nước khuyến khích để được hưởng ưu đãi ca chính ph, phi làm rõ
mc tiêu ln ca xut khu là hướng v th trường mc tiêu, cơ cu t chc sao cho phù
hp vi kh năng tài chính, k thut và đội ngũ cán b.
2. Phân tích và nhn biết sn phm dành cho xut khu, mc đích là tìm ra nhng sn
phm có nhu cu tiêu th trên th trường mà Công ty có kh năng sn xut.
3. Nhn biết được th trường xut khu tim năng.
4. Xếp hng th t ưu tiên th trường tim năng.
5. Phân tích t m để đưa ra quyết định chn th trường xut khu.
6. Xây dng kế hoch Marketing.
K HOCH MARKETING
TT MC LC NI DUNG
I Tóm tt tng quát Gii thiu nhng vn đề chính ca Công ty,
3/74
www.ebook4u.vn
nhng vn đề cn gii quyết v mt Marketing
II Nghiên cu môi trường
Marketing
Nghiên cu môi trường kinh tế, pháp lut,
chính tr, văn hóa
III Phân tích đim mnh, yếu Ðim mnh
Ðim yếu
IV Mc tiêu Doanh s, th phn, li nhun
V Chiến lược Marketing Ð ra các chiến lược để đạt mc tiêu
VI Kế hoch hot động Các bước, khong thi gian, phương tin
VII Kết qu d báo D báo khi lượng, kết qu tài chính
IV. 9 ĐIM CN GHI NH ĐỐI VI NHÀ MARKETING XUT NHP KHU
1. Trước khi quyết định xut khu phi chn cn thn sn phm mà th trường mc tiêu
có th chp nhn trên cơ s nghiên cu ti bàn (DeskResearch)
2. Khi đã quyết định chn th trường nào thì phi t chc nghiên cu thc tế (Field
Research)
3. chuyến đi đầu tiên ra th trường nước ngoài không nên bt đầu bng mc tiêu kinh
doanh ngay mà nên phc v cho vic chun b chiến lược thâm nhp th trường v sau.
4. Ðánh giá tt c nhng thông tin nhn được sau đó phát tho ra chiến lược Marketing và
xây dng kế hoch Marketing.
5. Ðt được v trí vng chc có hiu qu trên th trường nước ngoài trên mt cơ s dài
hn, quá trình này đòi hi nhiu tn kém cho nên cn phi có đủ kinh phí cho hot động
Marketing.
6. Nhà xut khu phi đảm bo đòi hi ca người mua hàng trước khi ha thc hin đơn
đặt hàng, đồng thi đảm bo giao hàng đúng cht lượng, đúng hn như hp đồng, giá c
phù hp.
7. Nên nghiên cu tt khách hàng để t chc sn xut và bán hàng phù hp vi yêu cu
ca h.
8. Mt s sn phm sm b li thi trên th trường thế gii, vì vy nhà xut khu phi ý
thc vn đề này, phi làm cho sn phm theo kp xu thế phát trin ca thế gii.
9. Th trường thế gii là mt th trường có phân khúc cao (tr mt vài sn phm đặc bit)
nên nhà xut khu thuc lòng điu này trước khi thc hin vic nghiên cu th trường
4/74
www.ebook4u.vn
Nghiên cu th trường thế gii
I. NHIM V CA VIC NGHIÊN CU TH TRƯỜNG TH GII
Th trường thế gii ca doanh nghip là tp hp nhng khách hàng nước ngoài tim năng
ca doanh nghip đó.
Nghiên cu th trường thế gii là mt quá trình thu thp tài liu và các thông tin v th
trường, so sánh và phân tích các thông tin đó, rút ra kết lun v xu hướng biến động ca
th trường thế gii trong tng ngành hàng, nhóm hàng to cơ s để xây dng các chiến
lược marketing ca các doanh nghip. C th quá trình này phi gii quyết các vn đề
sau:
· Xác định nước nào là th trường có trin vng nht cho vic xut khu hàng ca ta hoc
h đáp ng vic nhp khu vi điu kin thun li, kh năng mua bán là bao nhiêu.
· Xác định mc cnh tranh trên th trường hin ti và tương lai, đặc đim mnh yếu ca
đối th cnh tranh .
· Áp dng nhng phương thc mua bán cho phù hp sn phm ca chúng ta mun thâm
nhp th trường đó cn đạt yêu cu v cht lượng (ISO.9000; HACCP), s lượng, bao bì
đóng gói...
· Thu thp thông tin chính xác, đầy đủ kp thi v tình hình th trường.
· Tiến hành rút ra s vn động ca th trường, d báo được dung lượng ca th trường,
mc biến động ca giá c, trên cơ s đó x lý các ngun thông tin, đề ra các chiến lược
Marketing.
1. Các thông tin đại cương:
· Din tích nước s ti.
· Dân s: chng tc, tôn giáo, độ tui.
· Tc độ phát trin trung bình hàng năm.
· Ngôn ng .
· Các vùng và các trung tâm công nghip thương mi quan trng.
· Ða lý và khí hu.
· Truyn thng, tp quán.
· Hiến pháp, trách nhim ca chính ph TWđịa phương.
2. Môi trường kinh tế - Tài chính - Cơ s h tng:
· Tình hình sn xut và sn lượng ca mt quc gia nào đó v tng mt hàng c th.
· Ch tiêu GNP và GDP/ đầu người.
5/74