Lý thuyết hệ thống
1
Vấn đề:
• •
là khoảng cách hay sự khác biệt mong muốn với thực trạng
=> cần phân biệt biểu hiện của vấn đề và cốt lõi của vấn đề
2 Quan điểm toàn thể: là quan điểm nghiên cứu giải
quyết vấn đề một cách có căn cứ khoa học, hiệu quả và hiện thực :
•
vật chất là cái có trước, ý thức, tinh thần là cái có sau => cần tìm ra nguyên nhân của vấn đề chứ không vin vào các yếu tố tâm linh
Lý thuyết hệ thống
2
Quan điểm toàn thể:
•
Sự vật luôn tồn tại trong mối quan hệ tác động qua lại với nhau
•
Sự vật luôn biến động và thay đổi không ngừng
=> phải đánh giá để xem xét các tác động ngoại lai có thể cũng như chính hiệu lực của chính sách
•
Động lực của sự phát triển ở trong sự vật là chính, tất nhiên có sự tận dụng lợi thế của môi trường bên ngoài
•
=> phải cập nhật thông tin
=> phải xây dựng nền tảng nội lực vững chắc cho việc giải quyết vấn đề Sự tác động giữa các sự vật và hiện tượng bao giờ cũng mang tính đối ngẫu, nhân quả
=> phải lường tới các phản ứng của các đối tượng chịu sự tác động
Lý thuyết hệ thống
2
3
Lý thuyết hệ thống: Là tập hợp các bộ môn khoa học nhằm nghiên cứu và giải quyết các vấn đề theo quan điểm toàn thể Phần tử: là tế bào có tính độc lập tạo nên hệ thống
4
Hệ thống: là tập hợp các phần tử có mối quan hệ chi phối lên nhau theo các quy tắc nhất định để trở thành một chỉnh thể nhờ đó có thể thực hiện được một số chức năng nhất định gọi là tính trồi
=> cần tạo ra sự môi trường cho các phần tử phát huy tính chủ động sáng tạo
5
Môi trường của hệ thống: là các phần tử, các phân hệ, các hệ thống khác không thuộc hệ thống nhưng có quan hệ tác động lên hệ thống
=> nếu không tồn tại tính trồi, hệ thống sẽ mất đi lý do tồn tại của nó
=> cần xác định được các cơ hội và các thách thức do môi trường đem lại
Lý thuyết hệ thống
6
7
Đầu vào của hệ thống: Là các tác động có thể có từ môi trường và của bản thân hệ thống lên hệ thống => cần kiểm soát được các yếu tố đầu vào để đảm bảo chất lượng của đầu ra Đầu ra của hệ thống: là phản ứng trở lại của hệ thống đối với môi trường.
8
=> là yếu tố trung gian để đạt được kết quả. Trạng thái của hệ thống: là khả năng kết hợp giữa đầu vào và đầu ra của hệ thống ở một thời điểm nhất định
=> cần xác định thời điểm báo cáo về trạng thái của hệ thống
Lý thuyết hệ thống
Mục tiêu của hệ thống: Là trạng thái mong đợi cần có và có thể có của hệ thống sau một khoảng thời gian nhất định. Cần được thể hiện qua các chỉ tiêu => SMART
9
S - specific, significant, stretching M - measurable, meaningful, motivational A - agreed upon, attainable, achievable, acceptable,
action-oriented
R - realistic, relevant, reasonable, rewarding, results-
oriented
T - time-based, timely, tangible, trackable
Nhiễu của hệ thống: là các tác động bất lợi từ môi trường hoặc từ chính hệ thống lên hệ thống làm lệch quỹ đạo hoặc làm chậm sự biến đổi của hệ thống đến mục tiêu.
10
=> Nhiễu là cố hữu ở mọi hệ thống, cần tìm biện pháp hạn chế và kiểm soát hơn là xóa bỏ.
Lý thuyết hệ thống
11
Cơ cấu của hệ thống: Là hình thức cấu tạo bên trong của hệ thống bao gồm việc sắp sếp trật tự của các bộ phận các phần tử và các quan hệ giữa chúng theo cùng một dấu hiệu nào đấy
=> một hệ thống có thể tồn tại nhiều dạng cơ cấu khác nhau
12
Cơ chế điều khiển hệ thống: Là phương thức tác động có chủ đích của chủ thể điều khiển bao gồm một hệ thống các quy tắc và các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở mọi cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trồi của hệ thống
=> giữa mục tiêu, cơ cấu và cơ chế có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, ảnh hưởng lên nhau, trong đó mục tiêu đóng vai trò quyết định.
Lý thuyết hệ thống
13
Quan điểm nghiên cứu hệ thống: Là tổng thể các yếu tố chi phối lên kết quả nghiên cứu hệ thống a. Quan điểm Macro, vĩ mô: nhằm trả lời các câu hỏi sau về hệ thống:
1. Mục tiêu, chức năng của hệ thống 2. Môi trường của hệ thống 3. Đầu ra, đầu vào của hệ thống
b. Quan điểm Micro, vi mô: nhằm trả lời các câu hỏi sau về hệ thống:
1. phần tử của hệ thống 2. chức năng nhiệm vụ của các phần tử 3. mối liên hệ giữa các phần tử
=> cần kết hợp 2 quan điểm trên khi nghiên cứu hệ thống
Lý thuyết hệ thống
14
Phương pháp nghiên cứu hệ thống: Là các quy tắc mà nhà nghiên cứu sử dụng để tìm ra quy luật hình thành và vận động của hối tượng nghiên cứu a. Phương pháp mô hình hóa: ứng dụng trong trường hợp đã biết được đầu vào, đầu ra và cơ chế hoạt động của hệ thống (VD LN = TDT – TCF) nó bao gồm các bước:
1. xây dựng mô hình của hệ thống 2. phân tích nghiên cứu trên mô hình lý thuyết 3. Chỉnh lý lại mô hình của hệ thống và ứng dụng
b. Phương pháp hộp đen: ứng dụng trong trường hợp đã biết được đầu vào, đầu ra của hệ thống nhưng chưa biết được cơ chế hoạt động của hệ thống nó bao gồm các bước:
1. Quan sát đầu vào cà đầu ra của hệ thống 2. phân tích mối tương quan về sự tác động của các yếu tố đầu vào tới các yếu tố đầu ra. 3. Thiết lập cơ chế vận hành của hệ thống
=> có thể mươn tạm cơ chế hoạt động của hệ thống tương tự để nghiên cứu (hôp trắng)
Lý thuyết hệ thống
14
c. Phương pháp tiếp cận hệ thống: ứng dụng trong trường hợp rất khó xác định đầu vào đầu ra và cơ chế hoạt động của hệ thống:
=> cần phân hệ thống cần nghiên cứu thành các phân hệ nhỏ và nghiên cứu thông qua các phân hệ đó nhưng luôn chú ý tới mối liên hệ giữa các phân hệ.
15 Điều khiển hệ thống: Là sự tác động qua lại của chủ thể điều khiển lên đối tượng và do sự tác động trên làm cho hành vi của đối tượng trở nên hướng đích. Sự tác động này có thể là các thiết chế bắt buộc hoặc các chính sách điều tiết.
=> điều khiển là quá trình thông tin. thông tin là đặc trưng của mọi hoạt động điều khiển. Cần phải đảm bảo sự thông suốt của quá trình thông tin
Lý thuyết hệ thống
16 Quá trình điều khiển: là quá trình chủ thể tác động
17
lên đối tượng, hướng đối tượng đến mục tiêu đã định. Quá trình điều khiển bao gồm các bước: 1. Xác định mục tiêu điều khiển 2. Thu thập thông tin về đối tượng 3. Xây dựng các phương án tác động 4. Tổ chức điều khiển. Các nguyên lý điều khiển: là các quy tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn hành vi mà chủ thể phải tuân thủ trong quá trình điều khiển. Bao gồm các nguyên lý: 1. Mối liên hệ ngược 2. Bổ sung ngoài 3. Đa dạng cần thiết 4. Phân cấp 5. khâu xung yếu
Lý thuyết hệ thống
18
Phương pháp điều chỉnh Là các cách thức tác động bổ sung nhằm san bằng, xóa bỏ những ảnh hưởng do nhiễu gây ra. Gồm các PP: a. PP khử nhiễu: là PP điều chỉnh bằng cách bao bọc hệ thống bằng một vỏ cách ly với môi trường bên ngoài. b. PP bồi nhiễu: là PP điều chỉnh bằng cách tổ chức một bộ bồi nhiễu, cứ ứng với mỗi tác động của nhiễu, bộ bồi nhiễu sẽ xác định và bù lại cho đối tượng nhằm san bằng sai lệch (Bù giá) c. PP Xóa bỏ sai lệch: Căn cứ vào kết quả cuối cùng, nếu có sai lệch do tác động của nhiễu thì dùng nguồn dự trữ để thanh toán sai lệch (Trợ cấp) d. PP chấp nhận sai lệch: Là PP tieu cực, thả nổi của chủ thể. Lúc này không đủ nguồn lực để điều chỉnh đối tượng, chủ thể chuyển sang điều chỉnh mục tiêu của hệ thống
I. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC
Thuyết thần học: Nhà nước do thượng đế sáng tạo ra và con người phải có nghĩa vụ phục tùng tuyệt đối. Vua được xem như con của trời.
Thuyết khế ước: Nhà nước ra đời trên cơ sở khế ước xã hội do vậy nếu nhà nước không thực hiện tốt khế ước với xã hội thì người dân có quyền lật đổ nhà nước và thiết lập nên một nhà nước mới
=> Xuất phát từ lợi ích của nhóm giai cấp để giải thích về sự ra đời của nhà nược hơn là đi tìm nguồn gốc thực sự của nhà nước.
II. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin: Nhà nước là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong.
Tư hữu về tư liệu sản xuất và của cải vật chất
+ 3 lần phân công lao động xã hội lớn
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
- Buôn bán phát triển và thương nghiệp phát triển
=> Phân hóa giàu nghèo và phân chia gia cấp: GC thống trị và GC bị bóc lột =>
Mâu thuẫn giai cấp trở nên gay gắt => Nhà nước ra đời
II. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC
Nhà nước một mặt là thiết chế quyền lực chính trị, là cơ quan thống trị giai cấp của một hoặc một nhóm giai cấp này đối với một hoặc toàn bộ giai cấp khác trong xã hội; mặt khác nó là quyền lực công đại diện cho lợi ích chung của cộng đồng xã hội nhằm duy trì và phát triển xã hội trước lịch sử và trước các nhà nước khác.
=> Nhà nước có hai thuộc tính: Giai cấp và xã hội
Các hình thái Nhà Nước: + Nhà nước Chiếm hữu nô lệ + Nhà Nước phong kiến + Nhà Nước Tư sản + Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
KFC đầu tư vào vị trí nào?
Mcdonal
KFC
Mcdonal
KFC
Mcdonal
II. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, bán với giá nào được quyết định thông qua thị trường với nhân tó cơ bản là quan hệ cung, cầu.
=> Rất nhiều ưu điểm để tạo ra một nền kinh tế năng động hiệu quả.
Cần bàn tay hữu hình của nhà nước để can thiệp vì những khuyết tật của thị trường:
- Phát triển không cân đối, phân hóa - Hàng hóa và dịch vụ công cộng - Môi trường sinh thái, chính trị, văn hóa, xã hội… - Độc quyền - Hội nhập kinh tế và các vấn đề quốc tế
=> sự cần thiết phải có sự điều tiết của nhà nước về kinh tế cũng như xã hội.
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Nhà nước có vai trò gì?
Cơ quan Quản Lý Nhà nước
Người sử dụng
Các nhà cung cấp dịch vụ
Tách vai trò Quản lý Nhà nước ra khỏi vai trò cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Tăng cường thể chế cạnh tranh và hợp tác trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ
Nâng cao quyền lực của người sử dụng
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Mối quan hệ giữa chính quyền và người dân
Công dân
Khách hàng
Đối tác
Đối tượng quản lý
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Khi nào Nhà nước cần can thiệp
+ Khi tồn tại các vấn đề công mà
- Cơ chế thị trường giải quyết không hiệu quả hoặc hiệu quả nhưng không công bằng
- Nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, ổn đinh chính trị
- Thuộc chức năng thẩm quyền của Nhà nước (ban hành luật)
+ Cần phân biệt vấn đề công và vấn đề tư
- Quan tâm của nhiều người
- Ảnh hưởng lớn
- Hoặc có nguy cơ sảy ra trong tương lai và ảnh hưởng lớn
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ KHÁI NIỆM
Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực để đưa đất nước phát triển
* Quản lý nhà nước về kinh tế là hoạt động vừa mang
tính chấp hành, vừa mang tính điều hành.
* Mang tính quyền lực nhà nước
* Mang tính định hướng theo những mục tiêu chiến lược
* Tính vô vị lợi (vì nhân dân phục vụ)
* Tính chuyên môn hóa cao
* Vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Của nước ta hiện nay
+ Đảng cộng sản là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội.
+ Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội
chủ nghĩa
+ Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
+ Quản lý phải đảm bảo phát triển nhanh, bền vững
+ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế
+ Kết hợp chặt chẽ kinh tế, xã hội với quốc phòng và an ninh
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Những đòi hỏi cơ bản -4E
Economy: Kinh tế: mua sắm được loại hàng hoá và dịch vụ công có chất lượng với giá thấp và đúng thời điểm Efficiency: Hiệu quả - Cung cấp được hàng hóa công, dịch vụ cộng hay giải quyết các vấn đề với chi phí đơn vị thấp nhất Effectiveness: Hiệu lực- Là mức độ đạt được mục đích cuối cùng mà hoạt động hướng đến Equity: Công bằng – Là mức độ quan tâm tới các nhóm dễ bị tổn thương, yếu thế như người già, phụ nữ, trẻ em, người nghèo, người tàn tật v.v
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Những yêu cầu
Trách Nhiệm Giải trình: Khả năng yêu cầu công chức Nhà nước phải chịu trách nhiệm về những hoạt động của mình hay bộ phận của mình và giải trình được tại sao lại có những hành động như vậy.
1. Khả năng giải đáp việc sử dụng nguồn lực công và những kết quả đạt được
2. Chịu trách nhiệm với cơ chế rõ ràng
Tính Minh bạch: Cho phép các đối tượng liên quan có thể dễ dàng và kịp thời truy cập thông tin về hoạt động của các cơ quan Nhà nước với chi phí thấp Tính dự đoán được: Tính ổn định, sự rõ ràng, nền tảng khoa học của các chính sách các quyết định sẽ là những tiền tố quan trọng cho việc lường trước được kết quả gì có thể sảy ra.
Sự tham gia: Các bên liên quan, những đối tượng chịu ảnh hưởng của các hoạt động của Nhà nước cần được lên tiếng nói, được chủ động tham gia, kiểm tra, giám sát các hoạt động của Nhà nước
•
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Tạo ra “sân chơi” chứ không thể là “người chơi” TT - Giáo sư (GS) Ari Kokko của Trường đại học Kinh tế Stockholm, Thụy Điển tuần này dẫn đầu một đoàn chuyên gia Thụy Điển tới Hà Nội nhằm chia sẻ các kinh nghiệm phát triển với VN. Tuổi Trẻ đã gặp gỡ GS Ari Kokko. Trong lĩnh vực công nghiệp hóa, Chính phủ VN đang cổ vũ nhiều xu hướng: phát triển các ngành công nghiệp nhẹ thiên về xuất khẩu, phát triển các ngành công nghệ cao. Ông bình luận gì về những xu hướng này?
- Có hai điểm cần phải nói ngay. Thứ nhất là vai trò của chính phủ trong các chiến lược phát triển ngành của một quốc gia. Chính phủ chỉ nên tạo các điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chứ không thể chỉ đạo, hay dùng các công cụ chính sách để hướng cả nền kinh tế trở nên thiên vị một lĩnh vực hay một ngành nào mà chính phủ cho rằng ngành ấy mang lại lợi nhuận.
Vì không phải tất cả quan chức chính phủ đều là chuyên gia và không ai chắc được rằng sản xuất nhiều phần mềm hay xuất khẩu nhiều giày dép sẽ mang lại thịnh vượng cho VN. Chính phủ tạo sân chơi chứ không thể là một “người chơi” trong nền kinh tế.
Thứ hai, đừng băn khoăn quá nhiều về việc xuất khẩu nguyên liệu thô, nông sản, hay các sản phẩm ít giá trị gia tăng. Hãy nhìn Thụy Điển, ngành xuất khẩu thành công nhất của chúng tôi là giấy viết và giấy vệ sinh. Giấy rõ ràng là một sản phẩm đơn giản, nhưng nó vẫn giúp đem lại sự thịnh vượng cho Thụy Điển bởi chúng tôi đã đầu tư vào đó trí lực và kỹ thuật chẳng khác gì để xuất khẩu một chiếc máy bay. VN cũng vậy. Chẳng có gì phải sốt ruột nếu xuất khẩu nhiều gạo trong khi các nước khác xuất khẩu con chip điện tử. Điều quan trọng là phải xuất khẩu được gạo chất lượng cao với giá cạnh tranh.
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Tính Minh Bạch
* Vậy kinh nghiệm nào Thụy Điển muốn chia sẻ? - Trong mọi cuộc thảo luận, chúng tôi luôn nhấn mạnh hai từ “minh bạch”. Nếu thông tin luôn được chia sẻ đến mọi người, càng ít góc khuất để người ta lợi dụng kiếm chác cho cá nhân. Tại Thụy Điển, chúng tôi nói rằng “tất cả mọi tài liệu của nhà nước đều là công khai, trừ khi nó được đóng dấu mật”.
Một công dân Thụy Điển hoàn toàn có thể yêu cầu văn phòng thủ
tướng cung cấp toàn bộ thông tin về chi phí đi lại của thủ tướng Thụy Điển khi ông đến thăm VN cuối năm ngoái. Luật pháp bắt buộc phải công khai những thông tin như vậy và người dân có quyền được biết nếu họ quan tâm. Tuy nhiên, rất ít công dân sử dụng quyền hạn này. Họ tin tưởng và hầu như trao quyền giám sát của mình cho giới báo chí.
Trong quá trình tác nghiệp, phóng viên được quyền yêu cầu tiếp cận với toàn bộ các tài liệu mà họ cho là cần thiết cho bài báo của họ. Không một cơ quan nào được từ chối cung cấp thông tin. Khi báo chí đã lên tiếng, cơ quan bị đề cập phải có trách nhiệm phản hồi và giải trình. Như vậy, báo chí phải là người mở cánh cửa… Quan trọng hơn, người dân tin tưởng rằng khi họ lên tiếng, cánh cửa sẽ mở.
CẨM HÀ thực hiện
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Những yêu cầu
Trách Nhiệm Giải trình: Khả năng yêu cầu công chức Nhà nước phải chịu trách nhiệm và những hoạt động của mình hay bộ phận của mình. Gồm: Khả năng giải đáp việc sử dụng nguồn lực công và những kết quả đạt được Và Khả năng chịu trách nhiệm với cơ chế rõ ràng
Tính Minh bạch: Cho phép các đối tượng liên quan có thể dễ dàng và kịp thời truy cập thông tin về hoạt động của các cơ quan Nhà nước với chi phí thấp
Tính dự đoán được: Tính ổn định, sự rõ ràng, nền tảng khoa học của các chính sách các quyết định sẽ là những tiền tố quan trọng cho việc lường trước được kết quả gì có thể sảy ra.
Sự tham gia: Các bên liên quan, những đối tượng chịu ảnh hưởng của các hoạt động của Nhà nước cần được lên tiếng nói, được chủ động tham gia, kiểm tra, giám sát các hoạt động của Nhà nước
QUY LUẬT VÀ NGUYÊN TẮC
Chương 2
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
I. Quy Luật
1. Khái niệm: Quy luật là mối liên hệ nhân quả, bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững lặp đi lặp lại trong các sự vật và hiện tượng khi những điều kiện tồn tại của nó vẫn còn
2. Đặc điểm:
* Tính khách quan * Các quy luật kinh tế kém bền vững hơn các quy luật tự nhiên và luôn vận hành thông qua hoạt động của con người. * Các quy luật tồn tại đan xen tạo thành hệ thống các quy luật
3. Cơ chế vận dụng quy luật
* Nhận thức được quy luật * Tổ chức được các điều kiện chủ quan để quy luật vận hành * Xử lý các ách tắc, sai phạm
4. Một số quy luật cơ bản (giáo trình)
Nhận thức qui luật
Vai trò của nhận thức và vận dụng qui luật Nắm được bản chất sự vật hiện tượng Nắm được xu hướng vận động của sự vật Tránh chủ quan, duy ý chí Học hỏi được kinh nghiệm tốt và không tốt Tiền đề cho việc hoạch định Tránh được những sai lầm đáng tiếc
QUY LUẬT VÀ NGUYÊN TẮC
Chương 2
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
II. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế
1. Khái niệm: Các nguyên tắc quản lý Nhà nước về kinh tế là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quản lý Nhà nước phải tuân thủ trong quá trình quản lý kinh tế.
Nguyên tắc do con người tạo ra nhưng không được tùy tiện mà
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Phải phù hợp với mục tiêu quản lý + Phản ánh được yêu cầu của các quy luật khách quan, không trái lại quy luật + Phải đảm bảo tính hệ thống, nhất quán và được đảm bảo
bằng pháp luật
II. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
2. Các nguyên tắc quản lý kinh tế của Nhà nước. 2.1 Thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế.
Đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng cách đề ra các đường lối, chính sách. Nhà nước dựa trên cơ sở đó quản lý xã hội, phát triển kinh tế. Trong mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế, Đảng ta đã khẳng định kinh tế có vai trò quyết định
và chính trị sẽ tạo ra điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển
2.2 Tập trung dân chủ
Đòi hỏi các cơ quan quản lý Nhà nước phải lấy dân làm gốc, phải biết lắng nghe ý kiến của nhân dân, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân cũng như của các cấp địa phương. Mặt khác phải đảm bảo thống nhất lãnh đạo của các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương, phải đảm bảo địa phương phục tùng trung ương, cấp dưới phục tùng cấp trên.
2.3 Kết hợp hài hoà các loại lợi ích (Lợi ích xã hội, lợi ích tập thể và lợi
ích cá nhân )
II. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
2.4 Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương
Quản lý theo ngành là hoạt động quản lý ở các đơn vị, các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội có cùng cơ cấu kinh tế-kỹ thuật hay hoạt động với cùng một mục đích giống nhau nhằm làm cho hoạt động của các tổ chức, đơn vị này phát triển một cách đồng bộ, nhịp nhàng, đáp ứng được yêu cầu của nhà nước và xã hội Quản lý theo địa giới hành chính là quản lý trên một phạm vi địa bàn nhất định theo sự phân vạch địa giới hành chính của nhà nước
2.5 Nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp Quản lý nhà nước là tạo ra môi trường tốt cho các đơn vị kinh tế hoạt động chứ không phải chỉ đạo các đơn vị kinh tế phải làm như thế nào. Đơn vị kinh tế có chức năng phát huy tinh thần tự chủ để sản xuất kinh doanh đóng góp cho sự phát triển của xã hội nhưng
phải đảm bảo trong khuôn khổ luật pháp hiện hành
Sự khác nhau giữa QLNN về Kinh tế với QTKD của các doanh nghiệp
+ QLNN: Đối tượng tác động là toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo ra môi trường hoạt động cho các doanh nghiệp.
- QTKD: Đối tượng là trong phạm vi doanh nghiệp và các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp
+ Quan hệ phát sinh trong quá trình QLNN được điều chỉnh bằng luật hành chính
- Quan hệ phát sinh trong quá trình QTKD được điều chỉnh bằng luật dân sự và hình sự
+ QLNN mang tính quyền lực Nhà nước, có tính cưỡng chế
- QTKD không mang tính quyên lực Nhà nước
+ Hoat động của các cơ quan QLNN được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
- Hoạt động của các đơn vị kinh tế được đảm bảo bằng các nguồn thu từ khách hàng
+ Hoạt động của các cơ quan QLNN là vô vị lợi
- Hoạt động của các đơn vị kinh tế là lợi nhuận
+ Hoạt động QLNN mang tính độc quyền
- Hoạt động QTKD mang tính cạnh tranh
+ QLNN ít dám mạo hiểm
- QTKD sẵn sàng mạo hiểm
II. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
2.5 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Đòi hỏi QLNN phải đảm bảo chi tiêu tiết kiệm theo nghĩa là sử dụng có hiệu quả nhất nguồn ngân sách được giao. Hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
2.6 Mở rộng hợp tác kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế (next)
2.7 Gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hoá xã hội, đảm bảo
định hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát triển.
2.8 Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Lợi thế tuyệt đối - lợi thế tương đối
Hao phí lao động để sx hàng hoá
Chi phí cơ hội và lợi thế tương đối của mỗi nước
Chi phí cơ hội
Sản phẩm
Sản phẩm
Hao phí lao động
6
12
X (Tivi)
2 (quần áo)
3 (quần áo)
3
4
Y (quần áo)
½ (Tivi)
1/3 (tivi)
X (Tivi) Y (quần áo)
Nước A Nước B Nước A Nước B
CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP
Chương 3
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
I. Công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế
1. Khái niệm: Là tổng thể các phương tiện hữu hình và vô hình mà Nhà nước sử dụng để tác động lên mọi đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
2. Các công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế:
2.1 Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự có tính chất bắt buộc chung thể hiện ý trí của giai cấp thống trị và cộng đồng xã hội, do Nhà nước đặt ra, thực thi và bảo vệ, nhằm mục tiêu bảo toàn xã hội theo các đặc trưng đã định Có 2 loại văn bản pháp luật: VB QPPL và VB áp dụng QPPL
Văn bản QPPL là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung được nhà nước đảm bảo thực hiện. VB QPPL gồm 2 nhóm:
+ Các văn bản luật: Hiến pháp và Luật ( QHội ban hành) + Các văn bản dưới luật
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
PHÁP LUẬT
Các văn bản dưới luật
- Các văn bản dưới luật mang tính luật:
* Nghị quyết của quốc hội, * Pháp lệnh, nghị quyết của UB TVQHội * Lệnh, quyết định của chủ tịch nước
- Các văn bản pháp quy: là các văn bản dưới luật có chứa đựng các
quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức nhất định nhằm thực hiện các đạo luật, cụ thể hoá, chi tiết hoá luật, pháp lệnh. gồm: * VB của chính phủ: Nghị quyết CP và Nghị Định chính phủ * VB của thủ tướng chính phủ: Quyết định, chỉ thị * VB của bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ: QĐ, chỉ thị, T.tư… * Văn bản của CQ các cấp ở địa phương: Nghị quyết của HDND
các cấp, QĐ, chỉ thị của UBND
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
PHÁP LUẬT
Các văn bản áp dụng QPPL
Văn bản cá biệt là loại văn bản áp dụng luật nhưng chỉ chứa đựng
các quy tắc xử sự riêng chỉ đích danh đối tượng phải thi hành, ví dụ qđ bổ nhiệm bộ trưởng.
- Ký văn bản: Ký thay. Thừa uỷ quyền, T/M
Vai trò của pháp luật
•
Tạo ra môi trường pháp lý ổn định
•
Đẩm bảo trật tự, an ninh xã hội
Cải cách nền pháp chế
- Hoàn thiện hệ thông luật để tiến tới một nhà nước pháp quyền
- Hoàn thiên công tác thi hành luật và vận dụng luật trong quản lý
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
KẾ HOẠCH
Khái niệm:
Bản mô tả các mục tiêu, chỉ tiêu cần đạt được, hoạt động cần phải thực hiện, các nguồn lực cần được sử dụng để địa phương, ngành, nền kinh tế tiến tới những định hướng đã xác định
Vai trò:
-Thực hiện các định hướng của nhà nước -Giải quyết các nhu cầu cụ thể -Nhận nguồn kinh phí từ nhà nước và các nguồn khác -Là công cụ giúp cán bộ lãnh đạo quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực thi các mục tiêu. -Đảm bảo tính minh bạch, trách nhiệm giải trình
Xu hướng lập KH
Phân cấp Định hướng kết quả Đo lường - Chỉ số giám sát
PHÂN CẤP Là quá trình chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm từ cơ quan TƯ xuống địa phương
Ưu điểm của phân cấp Giảm bớt vướng mắc trong việc ra quyết định ở Trung Ương
Tạo ra nhiều chương trình đáp ứng được yêu cầu của địa phương hơn
Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng
Thoả mãn đòi hỏi của các nhà tài trợ
PHÂN CẤP LÀ XU HƯỚNG TẤT YẾU Nhược điểm của phân cấp
Đòi hỏi xây dựng một số năng lực mới ở địa phương
39
Mâu thuẫn giữa các địa phương trong việc tranh thủ nguồn lực của TƯ
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
CHÍNH SÁCH
Khái niệm:
Chính sách là tập hợp các biện pháp, chủ trương mà Nhà nước ban hành để giải quyết một vấn đề nào đó trong xã hội nhằm đảm bảo việc thực hiện thống nhất để tiến tới mục tiêu chung.
Vai trò:
Là công cụ đắc lực mà Nhà nước thường sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý. Chính sách sẽ vừa đảm bảo việc thực thi luật, vừa có tính cập nhật. chính sách thường do các cơ quan hành chính ban hành.
Quá trình chính sách:
1. Hoạch định chính sách 2. Tổ chức thực thi chính sách 3. Đánh giá chính sách.
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TÀI SẢN QUỐC GIA
Khái niệm:
Là toàn bộ các nguồn lực của quốc gia mà Nhà nước có thể sử dụng để điều hành đất nước tiến tới mục tiêu đã định.
Nội dung:
1. Công sở 2. Ngân sách Nhà nước 3. Tài nguyên thiên nhiên 4. Công khố 5. Cơ sở hạ tầng 6. Doanh nghiệp Nhà nước
7. Hệ thống thông tin Nhà nước
II. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Khái niệm:
Là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của Nhà nước lên toàn bộ nền kinh tế quốc dân để đạt được các mục tiêu đã định.
Các phương pháp cơ bản:
* Phương pháp Hành chính: là cách thức tác động trực tiếp của Nhà nước thông qua các quyết định có tính bắt buộc lên đối tượng nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý. - Phải rõ ràng, có đối tượng và thời hạn thực thi cụ thể. - Phải có căn cứ khoa học, có cơ sở vững chắc - Phải gắn quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định * Phương pháp kinh tế: là cách tác động gián tiếp của Nhà nước lên đối tượng quản lý dựa trên những lợi ích về kinh tế nhằm cho đối tượng tự điều chỉnh hành vi của mình. - Kết hợp hài hòa các loại lợi ích. * Phương pháp giáo dục: là cách thức tác động của Nhà nước vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tinh thần tự giác, để cho họ tự ý thức được việc nên làm và không nên làm.
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Khái niệm Là trạng thái mong đợi cần có và có thể có của hệ thống kinh tế sau một thời kỳ nhất định
Căn cứ hoạch định mục tiêu Qui luật và xu hướng phát triển Nhu cầu phát triển Tiềm năng và thế mạnh Thực trạng phát triển
I. Mục tiêu quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Đặc điểm mục tiêu QLNN về KT: Nhiều loại, có tính hệ thống đan xen lẫn nhau Tính vĩ mô Có sự đóng góp của cả hệ thống Hệ thống mục tiêu quản lý NN về KT: Tăng trưởng kinh tế (GDP, XNK, Vốn ĐT) Ổn định kinh tế ( LF, thất N, dự trữ…) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (DV, CN, NN)/GDP Công bằng kinh tế
I. Mục tiêu quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Là nhiệm vụ NN cần thực hiện trong quá trình
quản lý nền KTQD
Vừa thể hiện vai trò vừa thể hiện hoạt động của
các cơ quan quản lý NN
Nghiên cứu chức năng quản lý NN về KT có ý
nghĩa quan trọng :
Cơ sở để thiết kế cơ cấu tổ chức Phân định rõ nhiệm vụ NN và thị trường Mọi công việc của quản lý NN được tính đến với
những yêu cầu trách nhiệm cụ thể Đặt ra yêu cầu về năng lực của NN
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
NN cần thực hiện nhiều chức năng quản lý theo các tiêu chí khác nhau : Theo vai trò NN Trong nền KTTT Theo giai đoạn quản lý Theo lĩnh vực quản lý
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
1.Tạo môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh Môi trường pháp luật : Có đủ luật không ? Luật đúng không ? Luật, chính sách có hay thay đổi không ? Thực thi luật pháp thế nào ?
Môi trường kinh tế : Ổn định kinh tế vĩ mô ; giá cả ,lạm phát, tiền tệ Chống tham nhũng, gian lận thương mai Chống độc quyền ,thúc đẩy cạnh tranh
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
Môi trường chính trị : ỔN định chính trị trong nước Giảm xung đột với nước ngoài Bộ máy NN trong sạch Chính sách ổn định Nhà nước được dân tin tưởng, ủng hộ Môi trường xã hội: Công bằng xã hội Lao động việc làm, xoá đói giam nghèo Tệ nạn xã hội Môi trường sinh thái Chính sách dân tộc Chính sách tôn giáo Chính sách dân số
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
2. Đảm bảo hạ tầng cho phát triển Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, hạ tầng cứng và hạ tầng mềm Xu hướng đảm bảo : Xã hội hoá các dịch vụ công
3.Hỗ trợ phát triển Hỗ trợ ngành sản xuất non trể Hỗ trợ DN vừa và nhỏ Bảo hộ sản xuất trong nước ( Mặt trái của bảo hộ )
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
4. Cải cách khu vực công Cải cách quản lý tài sản công : Cải cách DNNN Quản lý NSNN Quản lý nợ công Quản lý các tài sản khác Cải cách nền hành chính công
I. Chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế
Chức năng quản lý NN theo giai đoạn
1. Hoạch định 2. Tổ chức 3. Điều hành 4. Kiểm soát
Chức năng hoạch định
Nội dung :
Xây dựng các loại kế hoạch Chiến lược Qui hoạch Kế hoạch 5 năm, hàng năm Chính sách Chương trình, dự án quốc gia Xây dựng các loại thể chế ( tổ chức và
luật pháp ) Qúa trình hoạch định :
Chức năng hoạch định
Qúa trình hoạch định :
Nghiên cứu và dự báo Hoạch định mục tiêu Xác địng các phương án Đánh giá và lựa chọn phương án Thể chế hoá
Chức năng hoạch định
Các bộ phận của một chiến lược
Đánh giá thực trạng phát triển Các quan điểm phát triển cơ bản Các mục tiêu chiến lược tổng quát Hệ thống chính sách và biện pháp Các chiến lược bộ phận (Ngành, lĩnh
vực)
Chức năng tổ chức
Gồm :
Tổ chức bộ máy quản lý NN về KT Tổ chức hoạch động của nền kinh tế
Chức năng điều hành nền KT
Qúa trình vận dụng công cụ quản lý để thực hiện các mục tiêu kế hoạch
Công cụ điều hành chủ yếu là luật
pháp, chính sách và cơ sở vật chất, hệ thông thông tin quản lý Nhà nước Mục tiêu điều hành : mục tiêu chiến
lược, kế hoạch
Chức năng giám sát
Là những hoạt động của NN nhằm đảm bảo cho nền KT hoạt động đúng định hướng và pháp luật
Mục đích: Đảm bảo mọi hoạt động KT trong khuôn
khổ pháp luật
Đảm bảo thực hiện các mục tiêu K H Phát hiện và sửa chữa kịp thời sai lệch Kịp thời đối phó với những thay đổi môi
trường
Chức năng giám sát
Nội dung giám sát : Sự phát triển theo định hướng Sử dung các nguồn lực Thực hiện chính sách, pháp luật Thực hiện các chức năng của cơ quan
NN
Tính hợp lý của các công cụ và mục
tiêu quản lý
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH TRONG
Chương 5
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
I. Thông tin trong quản lý Nhà nước về kinh tế
1. Khái niệm: là những tín hiệu mới được thu nhận, được sử dụng trong việc đề ra và thực hiện những quyết định quản lý của Nhà nước về kinh tế.
2. Vai trò của thông tin:
+ Là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình quản lý, thông tin được xem là huyết mạch của hệ thống. + Vừa là đối tượng, vừa là công cụ của quản lý
3. Yêu cầu đối với thông tin:
+ Tính chính xác + Tính kịp thời + Tính đầy đủ + Cô đọng, dễ hiểu + Tính logic, thống nhất + Tính kinh tế
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH TRONG
Chương 5
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
I. Thông tin trong quản lý Nhà nước về kinh tế
4. Hệ thống thông tin quản lý
Là tập hợp con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng truyền thông để thực hiện việc thu thập, xủ lý, lưu trữ, phân phối thông tin và quản lý các hoạt động chuyển hóa các nguồn dữ liệu thành các sản phẩm thông tin.
Yêu cầu đối với hệ thống thông tin + Tính toàn vẹn + Tính bảo mật + Tính sẵn có + Tính tiện dụng + Tính hiệu quả + Tính thẩm quyền
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
1. Khái niệm
Là những hành vi của Nhà nước nhằm định ra những mục tiêu, tính chất và chương trình hoạt động của người, tập thể và tổ chức phải thực hiện để giải quyết một vấn đề nào đó.
2. Yêu cầu:
+ Tính Khoa học + Tính tối ưu, hiệu quả + Tính Khả thi (tài chính, nhân lực, thời gian, quản lý) + Tính hợp pháp + Tính hệ thống + Tính cụ thể về thời gian, đối tượng chịu trách nhiệm
3. Căn cứ ra quyết định
+ Quy luật khách quan + Nguồn lực cho phép + Thời cơ + Mục tiêu cần đạt đến + Luật định, thẩm quyền + Thực trạng và xu thế biến đổi + Lợi ích của các bên liên quan
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
4. Quá trình ra quyết định
Phân tích vấn đề
Xây dựng phương án QĐ
+ Xác định vấn đề
+ Xây dựng các phương án
+ Tìm kiếm nguyên nhân
+ Mời thầu
+ Xác định việc cần phải ra QĐ
+ Xác định Mục tiêu của QĐ
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá
Tổ chức thực hiện
Đánh giá và lựa chọn phương án
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện
+ Phân tích kết quả của mỗi P.A.
theo từng tiêu chí & các ảnh hưởng
+ Thực hiện và giám sát
+ Sử dụng mô hình phân tích để
+ Kiểm tra và điều chỉnh
xác đinh phương án tối ưu
+ Tổng kết
+ Đề ra quyết định và thể chế hoá
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
4. Quá trình ra quyết định
Xác định phương án tối ưu
Cách tiếp cận lạc quan
- Là cách phân tích ra quyết định dựa trên tư tưởng lạc quan về điều kiện tốt trong tương lai sẽ xảy ra và vì thế phương án nào có khả năng được kết quả cao nhất sẽ được lựa chọn. Maximax- Minimin
Phương án
Sự kiện tương lai Nhu cầu cao Nhu cầu thấp
7
5
Dự án nhỏ Dự án trung
-9
Dự án lớn
8 14 20
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
4. Quá trình ra quyết định
Xác định phương án tối ưu
Cách tiếp cận bi quan
- Là cách phân tích ra quyết định dựa trên tư tưởng bi quan về điều kiện xấu trong tương lai sẽ xảy ra và vì thế phương án nào có khả năng được kết quả cao nhất trong điều kiện xấu nhất sẽ được lựa chọn. Maximin-Minimax
Sự kiện tương lai
Phương án
Nhu cầu cao Nhu cầu thấp
8
Dự án nhỏ
7
14
Dự án trung
5
20
Dự án lớn
-9
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
4. Quá trình ra quyết định
Xác định phương án tối ưu
Cách tiếp cận tối thiểu hóa tổn thất cơ hội lớn nhất
- Là cách phân tích ra quyết định dựa trên việc phân tích tổn thất cơ hội cho mỗi phương án và phương án có chi phí cơ hội lớn nhất mà thấp nhất sẽ được lựa chọn.
Bảng Chi phí cơ hội
Phương án
Sự kiện tương lai Nhu cầu cao Nhu cầu thấp
0
2
12 6
0
Dự án nhỏ Dự án trung Dự án lớn
16
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
4. Quá trình ra quyết định
Xác định phương án tối ưu – Mô hình điểm số
Tiêu chí GM Daewoo Sở kế hoạch Cỏ phần
Lương 0,3 8 5 7
6 5 7 Cơ hội thăng tiến 0,3
Thú vị 0,25 8 6 8
Ổn định 0,15 7 10 8
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
4. Quá trình ra quyết định
Xác định phương án tối ưu – Mô hình điểm số
Tiêu chí GM Daewoo Sở kế hoạch Cổ phần
Lương 0,3 8x0,3 = 2,4 5x0,3 = 1,5 7x0,3 = 2,1
6x0,3 = 1,8 5x0,3 = 1,5 7x0,3 = 2,1 Cơ hội thăng tiến 0,3
Thú vị 0,25 8x0,25 = 2 6x0,25 = 1,5 8x0,25 = 2
Ổn định 0,15 7x 0,15 =1,05 10x 0,15 = 1,5 8x0,15 = 1,2
Tổng 7,25 6 7,4
Chức năng quản lý NN về KT
Là tập hợp các nhiệm vụ NN cần thực hiện
trong quá trình quản lý nền KTQD
Vừa thể hiện vai trò vừa thể hiện hoạt động của
các cơ quan quản lý NN
Nghiên cứu chức năng quản lý NN về KT có ý
nghĩa quan trọng :
Cơ sở để thiết kế cơ cấu tổ chức Phân định rõ nhiệm vụ NN và thị trường Mọi công việc của quản lý NN được tính đến với
những yêu cầu, trách nhiệm cụ thể Đặt ra yêu cầu về năng lực của NN,
Chức năng quản lý NN về KT
NN cần thực hiện nhiều chức năng
quản lý theo các tiêu chí khác nhau :
Theo vai trò NN Trong nền KTTT Theo giai đoạn quản lý Theo lĩnh vực quản lý
Chủ yếu nghiên cứu 2 loại chức năng đầu
Chức năng quản lý theo vai trò NN
1.Tạo môi trường và điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh
Môi trường pháp luật : Có đủ luật không ? Luật đúng không ? Luật, chính sách có hay thay đổi không ? Thực thi luật pháp thế nào ? Môi trường kinh tế : Ổn định kinh tế vĩ mô ; giá cả ,lạm phát,
thuế, tn.
Chức năng quản lý theo vai trò NN
Chống tham nhũng, gian lận thương mai Chống độc quyền ,thúc đẩy cạnh tranh Môi trừng chính trị : Ổn định chính trị trong nước Giảm xung đột với nước ngoài Bộ máy NN trong sạch Chính sách ổn định Nhà nước được dân tin tưởng, ủng hộ
Chức năng quản lý theo vai trò NN
Môi trường xã hội: Công bằng xã hội Lao động việc làm, xoá đói giam nghèo Tệ nạn xã hội Môi trường sinh thái Chính sách dân tộc Chính sách tôn giáo Chính sách dân số
Tham nhũng và phòng chống tham nhũng ở VN
Thực trạng : Vấn nạn, nhức nhối, làm sói
mòn lòng tin của nhân dân
Nguồn gốc tham nhũng : Chức vụ địa vị của công chức Thiếu trách nhiệm khi đưa ra quyết định
CS và KT
Trách nhiệm giải trình yếu và hạn chế Cơ chế xin cho, độc quyền 32,6% cán bộ cc trả lời sẽ nhận hối lộ nếu
có ng đ
Mức độ tham nhũng ở VN theo đanh giá của tổ chức Minh bạch thế giới
Mức độ tham nhũng ở Việt Nam
theo đánh giá của Tổ chức Minh
2001 2002
2003
2004
2005 2006
bạch quốc tế
75/91 85/102
100/146 107/
100/ 133
159
111/ 163
Thø h¹ng / Sè níc ®îc xÕp h¹ng
2,6
2,4
2,4
2,6
2,6
2,6
ChØ sè tham nhòng
Tham nhũng và phòng chống tham nhũng ở VN
Giải pháp chống tham nhũng : Giáo dục Thể chế : Chính sách, luật pháp rõ rành, minh
bạch
Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý Trách nhiệm người đứng đầu, quyền
hạn đi đôi với trách nhiệm
Cải cách hành chính, tiền lương
CChức
Chức năng quản lý theo vai trò NN
2. Đảm bảo hạ tầng cho phát triển, CC HH
và DV công
Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, hạ
tầng cứng và hạ tầng mềm
Xu hướng đảm bảo : Xã hội hoá các dịch
vụ công
3.Hỗ trợ phát triển Hỗ trợ ngành sản xuất non trể Hỗ trợ DN vừa và nhỏ Bảo hộ sản xuất trong nước ( Mặt trái của
bảo hộ )
Môi trường kinh doanh
3 tiêu chí để đánh giá môi trường kinh doanh năm 2006 là :
Cấp phép kinh doanh Thuế Hạ tầng Theo 3 tiêu chí này, năm 2006 môi trường kinh doanh của VN xếp thứ 99 trên 175 nước, tăng 3 bậc so với năm 2005
Môi trường kinh doanh
10 têu chí đánh giá môi trừờng kinh doanh năm 2007:
- Thành lập DN - Cấp giấy phép - Tuyển dụng, sa thải LĐ -Đăng ký tài sản - Bảo vệ nhà ĐT - Vay vốn - Thương mại QT - Đóng thuế -Giải thể DN - Thực thi hợp đồng
VN xếp thứ 104 /175 tụt 5 bậc
Môi trường kinh doanh
Những yếu tố môi trường kinh doanh NN cần tập trung làm:
Môi trường pháp lý Đầu tư cho hạ tầng kinh tế Tạo ra sân chơi bình đẳng Đảm bảo an toàn cho TT
Chức năng quản lý theo vai trò NN
4. Cải cách khu vực công Cải cách quản lý tài sản công : Cải cách DNNN Quản lý NSNN Quản lý nợ công Quản lý các tài sản khác Cải cách nền hành chính công
Chức năng quản lý NN theo giai đoạn
1. Hoạch định 2. Tổ chức 3. Điều hành 4. Kiểm soát
Chức năng hoạch định
Khái niệm: là QĐ trước những nhiệm vụ, những mục tiêu và các giải pháp phát triển KT trong khoảng thời gian dài >=5 năm. Nội dung : Xây dựng các loại kế hoạch Chiến lược Qui hoạch Kế hoạch 5 năm, hàng năm Chính sách Chương trình, dự án quốc gia Xây dựng các loại thể chế (tổ chức và luật
pháp ) Qúa trình hoạch định :
Chức năng hoạch định
Qúa trình hoạch định :
Nghiên cứu và dự báo Hoạch định mục tiêu Xác địng các phương án Đánh giá và lựa chọn phương án Thể chế hoá
Chức năng hoạch định
Các bộ phận của một chiến lược
Đánh giá thực trạng phát triển Các quan điểm phát triển cơ bản Các mục tiêu chiến lược tổng quát Hệ thống chính sách và biện pháp Các chiến lược bộ phận (Ngành, lĩnh
vực)
Chức năng tổ chức
Gồm :
Tổ chức bộ máy quản lý NN về KT Tổ chức hoạch động của nền kinh tế
Chức năng điều hành nền KT
Qúa trình vận dụng công cụ quản lý để thực hiện các mục tiêu kế hoạch
Công cụ điều hành chủ yếu là luật
pháp, chính sách và cơ sở vật chất, hệ thông thông tin quản lý Nhà nước Mục tiêu điều hành : mục tiêu chiến
lược, kế hoạch
Chức năng giám sát
Là những hoạt động của NN nhằm đảm bảo cho nền KT hoạt động đúng định hướng và pháp luật
Mục đích: Đảm bảo mọi hoạt động KT trong khuôn
khổ pháp luật
Đảm bảo thực hiện các mụcc tiêu K H Phát hiện và sửa chữa kịp thời sai lệch Kịp thời đối phó với những thay đổi môi
trường
Chức năng giám sát
Nội dung giám sát : Sự phát triển theo định hướng Sử dung các nguồn lực Thực hiện chính sách, pháp luật Thực hiện các chức năng của cơ quan
NN
Tính hợp lý của các công cụ và mục
tiêu quản lý
Chức năng giám sát
Hình thức giám sát : Giám sát của QH, HĐND, TAND Kiểm tra , hình thức giam sát của cơ quan
NN cấp trên với cơ quan NN c /dưới
Cơ quan NN có thẩm quyên chung, CP,
UBND
Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực: Bộ,cq
ngang Bộ
Thủ trưởng các cơ quan NN kiểm tra trong
ngành cơ quan
Chức năng giám sát
Thanh tra là hình thức kiểm soát của cơ quan quản lý NN đối với các tổ chức không có quan hệ trực thuộc ,gồm: - Thanh tra CP - Thanh tra chuyên ngành Giám sát là hoạt động của VKSND
các cấp
Kiểm toán NN
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
Là cấu tạo bộ máy quản lý NN về KT,
bao gồm :
Các cấp và các cơ quan của mỗi cấp Chức năng, nhiệm vụ mỗi cấp mỗi
CQ
Quyền hạn, trách nhiệm mỗi cấp mỗi
CQ
Mối quan hệ giữa các cấp và các CQ Sự phân biệt không rõ giữa CQ quản lý NN nói chung với CQ quản lý NN
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT Yêu cầu đối với cơ cấu BM quản lý NN: Tinh giản,gọn nhẹ,không thừa,không
thiếu
Phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm rõ ràng
Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm Trách nhiệm người đứng đầu Hiệu quả, hiệu lực Đảm bảo tính thống nhất trong BM NN
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
Các loại CQ trong BM quản lý NN : Các CQ quyết định: - QĐ tập thể: Quốc hội, Chính phủ, HĐND - QĐ cá nhân : Thủ Tướng, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND
Các CQ chức năng, tư vấn, tham mưu : - Văn phòng,các uỷ ban thuộc QH - Văn phòng, các vụ thuộc Bộ - Văn phòng, sớ,phòng thuộc UBND
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
Định hướng cải cách cơ cấu BM quản lý : Xã hội hoá dịch vụ hành chính công Hình thành Bộ quản lý đa ngành Xoá bỏ cấp chủ quản, cải cách tủ tục HC Phân cấp quản lý mạnh hơn Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý
NN
Phối hợp giữa các cơ quan quản lý
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
Phân cấp quản lý NN - Là sự phân định,chuyên giao thẩm quyền giữa các cấp khác nhau trong bộ máy quản lý NN về KT( chủ yếu phân cấp giữa TW và ĐP,CP và Bộ
- Có nhiều hình thức phân cấp quản lý : Tản quyền Trao quyền Uỷ quyền Tham gia
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
- Điều kiện cơ bản để phân cấp : CQ đựoc phân cấp phải có đủ năng
lực
Thể chế đầy đủ Có sự giám sát hiệu quả Trách nhiệm cả hai phía Phân cấp cả quyền và trách nhiệm
Cơ cấu bộ máy quản lý NN về KT
- Một số lĩnh vực được quan tâm phân cấp Phân cấp quản lý qui hoạch, kế hoạch và
đầu tư phát triển
Phân cấp quản lý DNNN Quản lý đất đai,tài nguyên, tài sản NN Phân cấp quản lý NSNN Phân cấp QL các hoạt động dịch vụ công Phân cấp QL về tổ chức BM và cán bộ CC
Công chức quản lý NN về KT
Công chức quản lý NN về KT là những
người thực thi công vụ trong BM quản lý NN về KT
Công chức quản lý có vai trò đặc biệt
trong quản ký NN :
Thực hiện tất cả các công việc quản lý NN Nhân tố quyết định chất lương cải cách Tạo lòng tin cho cộng đồng DN và nhân
dân
Công chức quản lý NN về KT
Có nhiều loại công chức Công chức lãnh đạo Công chức chuyên môn Công chức thừa hành công vụ Công chức nghiệp vụ
Công chức quản lý NN về KT
Quản lý công chức Qui hoạch Tuyển dụng Đào tạo Bổ nhiệm. bãi nhiệm, luân chuyển Đánh giá Đãi ngộ
Công chức quản lý NN về KT
Những hạn chế trong quản lý công
chức hiện nay :
Thiếu động lực làm việc Ngạch, bậc Làm viẹc suốt đời
Công chức quản lý NN về KT
Hướng hoàn thiện quản lý công chức
:
Xoá bỏ cơ chế làm việc suốt đời Tăng cường trách nhiệm vật chất -
bồi thường thiệt hại
Coi trọng năng lực hoàn thành nhiệm vụ của từng vị trí , tuyển dụng theo hợp đồng
Đãi ngộ nhân tài
Công chức quản lý NN về KT
Quản lý biên chế theo phương pháp
mô tả và phân tích công việc
Phi Tập Trung Trong Hoạt Động QLNN
Phi tập trung được hiểu là việc chuyển dịch quyền lực và thẩm quyền từ các cấp trung trương xuống địa phương, từ cấp cao xuống cấp thấp
•
•
•
•
Phi Tập trung hóa theo lãnh thổ: Lãnh thổ quốc gia được chia nhỏ thành các khu vực và cơ quan trung ương phân bổ quyền lực cho các cấp của chính quyền địa phương để quản lý. Phi tập trung hóa theo chức năng: là việc chia thẩm quyền và trách nhiệm quốc gia cho các cơ quan chức năng khác nhau của chính quyền Phi tập trung hóa chính trị và hành chính: Phi tập trung hóa chính trị liên quan đến thể chế chính trị của mỗi quốc gia. Các cấp chính quyền cấp dưới cần có được nhiều quyền lực hơn trong việc tổ chức bộ máy cũng như hoạt động điều hành. Phi tập trung hóa hành chính liên quan nhiều đến thảm quyền của các cấp hành chính bên dưới. Phi tập trung hóa tài chính: Chuyển giao trách nhiệm thu chi của chính quyền trung ương xuống địa phương
Phi Tập Trung Trong Hoạt Động QLNN
Các Cấp Độ Phi Tập Trung Hóa
Phi tập trung: Là việc chuyển khối lượng công việc hành chính từ các quan chức chính quyền trung ương cho các cán bộ ở địa phương Ủy quyền: Là cấp độ cao hơn của phi tập trung khi thẩm quyền của trung ương được ủy thác cho cấp địa phương dưới hoặc các đơn vị hành chính sự nghiệp thực thi nhưng cơ quan trung ương vần chịu trách nhiệm cuối cùng Trao quyền: Là cấp cao nhất của phi tập trung hóa khi thẩm quyền của trung ương được trao cho các đơn vị bên dưới. Điều này có thể dẫn đến các khu tự trị khi các quyền của cấp dưới đủ lớn và độc lập
+
+
+ +
Ưu nhược điểm của Phi Tập Trung Trong Hoạt Động QLNN Mở ra môi trường cho công chúng tham gia vào việc ban hành các quyết diinhj của chính quyền Tạo ra cợ hội để có được một chính phủ có trách nhiệm hơn (giám sát của người dân) Là điều kiện để tiến tới một chính quyền công khai, minh bạch Giảm thiểu sự quá tải về các nguồn lực của chính quyền Trung ương
-
-
-
-
Mất đi lợi thế về quy mô do tạo ra sự trùng lặp lãng phí Mâu thuẫn giữa các vùng thường là xung đột về lợi ích Không hiệu quả nếu cấp dưới không đủ năng lực Nếu không đánh giá có thể dẫn đến lợi ích ảo.