intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn quản trị tài chính - Nguyễn Tấn Minh

Chia sẻ: Le Trong Thuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

134
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài chính doanh nghiệp Là hệ thống các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trong sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ tiền tệ và sử dụng quỹ tiền cho quá trình sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn quản trị tài chính - Nguyễn Tấn Minh

  1. NGUYỄN TẤN MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Môn Quản trị tài chính  Số tiết 45 tiết QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH  Người trình bày: Nguyễn Tấn Minh  http://users9.jabry.com/nguyentanminh  Địa chỉ mail: tanminhdhcn@gmail.com 1 2 QUY ĐỊNH MÔN HỌC QUY ĐỊNH THI  Tham dự lớp học > 80% số tiết  Sinh viên có mặt ≥80%, điểm KT≥5, điểm  Báo cáo tiểu luận ≥ 5 tiểu luận ≥5  Điểm kiểm tra giữa học kỳ ≥ 5  Theo lịch thi của trường  Thi kết thúc học phần theo quy định của  Thời gian kiểm tra 60 phút trường khi đạt 3 điều kiện trên.  Hình thức thi (theo quy định của trường)  Sau khi kết thúc tiết học cuối cùng sinh viên  Thang điểm 10 kiểm tra lại điểm (kiểm tra và tiểu luận) mọi khiếu nại sau không giải quyết 3 4 TÀI LIỆU HỌC TẬP 1. Bộ tài chính (2006), Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 NỘI DUNG 2. Bộ tài chính (2006), Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 Chương ̉ 1: Tổng quan về quan trị tài chính doanh nghiệp 3. Bùi Hữu Phước và các cộng sự (2008), Tài chính doanh Chương 2: Giá trị của tiền tệ theo thời gian nghiệp, NXB Lao động xã hội. Chương 3: Định giá chứng khoán 4. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp – NXB Thống kê. Chương 4: Phân tích tài chính doanh nghiệp 5. Nguyễn Quang Thu (2007), Quản trị tài chính căn bản, NXB Chương 5: Hoạch định tài chính Thống Kê. Chương 6: Quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp 6. Prasanna Chandra (2005), Fundamentals of financial Chương ̣ 7: Chi phí sử dung vốn của doanh nghiệp management 11th edition, The McGraw-Hill. Chương 8: Lợi nhuận và rủi ro 7. Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Bradford D.jordan (2008), Corporate Finance Fundamentals, Eighth Edition, the McGraw-Hill/Irwin 5 6 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  2. NGUYỄN TẤN MINH CHƯƠNG 1 NỘI DUNG 1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp 2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 3. Vị trí của tài chính doanh nghiệp CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 4. ̉ Vai trò cua tài chính doanh nghiệp 5. Mục tiêu của của quản trị tài chính doanh nghiệp 6. Tổ chức tài chính doanh nghiệp 7. Nguyên tắc tổ chức doanh nghiệp 8. Nội dung công tác tài chính doanh nghiệp 7 8 BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH CÁC MỐI QUAN HỆ BÊN NGOÀI Tài chính doanh nghiệp Là hệ thống các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trong sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ tiền tệ và sử dụng quỹ tiền cho quá trình sản xuất kinh doanh. 9 10 CHỨC NĂNG CÁC MỐI QUAN HỆ BÊN TRONG CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  Huy động vốn: - Nợ phải trả : là vốn vay trung và dài hạn, vốn từ vay ngắn hạn và các họat động tín dụng khác. - Vốn chủ sở hữu: là vốn đầu tư ban đầu và vốn cổ phần  Phân phối vốn  Kiểm tra tài chính - Kiểm tra nội bộ (kiểm toán nội bộ) - Nhà nước kiểm tra (kiểm toán độc lập) - Các đối tác khác kiểm tra 11 12 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  3. NGUYỄN TẤN MINH VAI TRÒ MỤC TIÊU CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  Đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp  Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế hoạt động  Tối đa hóa lợi nhuận phân phối  Huy động vốn với chi phí thấp nhất cho chủ sở hữu  Sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ  Tối đa hóa giá trị của doanh Giám sát và hướng dẫn các hoạt động nghiệp, đây là mục tiêu quan chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính trọng nhất các doanh nghiệp doanh nghiệp muốn đạt được 13 14 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CƠ CẤU TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1. Tôn trọng pháp luật: thực hiện đúng các Hội Đồng Quản Trị quy định về tài chính, thuế, khấu hao, hợp Tổng giám đốc đồng kinh tế, lãi suất… 2. Quản lý có kế hoach: từ việc tổ chức vốn, ̣ Giám đốc tài chính ̣ sử dung vốn đến quá trình sản xuất kinh doanh phải có kế hoacḥ 3. Hoạt động có hiệu quả: kết quả kinh Phòng tài chính Phòng kế toán - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán doanh có lãi đúng như mục tiêu đề ra, hợp lý Hoạch định đầu tư vốn, Quản trị vốn (phải thu, tồn kho), Phân chia cổ tức - Thủ quỹ - Báo cáo cho cơ quan nhà nước hóa chi phí để tăng lợi nhuận hợp lý Các quỹ, Phân tích tài chính - Kiểm sóat nội bộ Quản trị bảo hiểm … - Lập các báo cáo tài chính … 15 16 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG 1. Lãi và lãi suất GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ ̣ 2. Giá tri hiện tại và tương lai của dòng tiền đơn ̣ 3. Giá tri hiện tại và tương lai của dòng tiền đều ̣ 4. Giá tri hiện tại và tương lai của dòng 17 tiền không đều 18 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  4. NGUYỄN TẤN MINH KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TIỀN LÃI Lãi suất là (tỷ lệ phần trăm) số tiền Tiền lãi=Tổng số tiền tích luỹ-vốn ban đầu phải trả để được quyền sử dụng vốn vay mượn một thời gian Lãi đơn: tiền lãi chỉ tính theo vốn gốc, không tích lãi vào vốn qua các thời đoạn Lãi kép: tiền lãi ở các thời đoạn trước được gộp vào vốn gốc 19 20 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI GIÁ TRI TƯƠNG LAI F(Future value) CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN Giá trị tương lai là số tiền tại các thời điểm khác nhau của dòng tiền được qui đổi về năm tương lai qua hệ số chiết khấu i F = A(1+ i)n Giá trị hiện tại là giá trị số tiền tại các thời điểm khác nhau của dòng tiền được qui đổi A về năm gốc qua hệ số chiết khấu i P = A. (1+i)-n 21 22 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA MỘT DÒNG TIỀN BẰNG NHAU CỦA MỘT DÒNG TIỀN BẰNG NHAU  Giá trị tương lai của một dòng tiền đều F=A(1+i)0+A(1+i)1+A(1+i)2+…+A(1+i)n Hay:  Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều Hay: 23 24 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  5. NGUYỄN TẤN MINH GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA MỘT DÒNG TIỀN KHÔNG BẰNG NHAU MỘT DÒNG TIỀN KHÔNG BẰNG NHAU Dòng tiền không đều là dòng tiền có khối lượng  Giá trị tương lai của một dòng tiền không tiền thay đổi theo thời gian đều F=An(1+i)0+An-1(1+i)1+An-2(1+i)2+…+A0(1+i)n  Giá trị hiện tại của một dòng tiền Không đều 25 26 CHƯƠNG 3 NỘI DUNG 1. Định giá trái phiếu ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 2. Định giá cổ phiếu ưu đãi 3. Định giá cổ phiếu thông thường 27 28 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN Trái phiếu Xác nhận một khoản cho vay ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU được hưởng thu nhập.  Trái phiếu có ghi lãi (coupon)  Trái phiếu chiết khấu  Trái phiếu không kỳ hạn 29 30 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  6. NGUYỄN TẤN MINH Một số khái niệm  Mệnh giá trái phiếu FV: là giá trị danh nghĩa được ghi trên chứng khoán ĐỊNH GIÁ  Lãi suất danh nghĩa coupon (K d): là lãi được ghi trên chứng khoán TRÁI PHIẾU COUPON  Lãi suất thị trường K dm: là lãi kỳ vọng của nhà đầu tư khi mua trái phiếu  Thị giá P (Market value): là giá thị trường của trái phiếu chúng ta cần tính  Cổ tức của trái phiếu INT INT=FV . K d Chủ sở hữu trái phiếu mỗi kỳ đến nhận cổ tức này. 31 32 ĐỊNH GIÁ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG FV TRÁI PHIẾU COUPON ĐẾN GIÁ TRÁI PHIẾU 0 1 2 3 n-1 n P M và Kd không tác động đến P0  n và Kdm : thay đổi làm cho P0 INT INT INT INT INT thay đổi Tác động của chúng như sau: Khi Kdm = Kd thì P0=M Khi Kdm < Kd thì P0>M 1 1 1 1 P  INT 0 INT ...INT FV Khi Kdm > Kd thì P0
  7. NGUYỄN TẤN MINH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU LÃI ĐÁO HẠN CỦA TRÁI PHIẾU KHÔNG KỲ HẠN YTM (Yield To Maturity) Trái phiếu không kỳ hạn có ghi lãi suất, giá được tính như sau: 1 (1 kdm )n 1 Z  INT  FV  P0 kdm (1 kdm )n Trong đó:  Chọn Kdm1 sao cho Z1>0 ̉  FV : mệnh giá cua trái phiếu  Chọn Kdm2 sao cho Z2
  8. NGUYỄN TẤN MINH CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG  Thị giá (Po) là giá lý thuyết của cổ phiếu, kỳ vọng của Với đặc điểm của cổ phiếu phổ thông ta nhận thấy có tốc nhà đầu tư giá này bằng với giá thị trường. độ tăng trưởng g, tốc độ này được các chuyên gia dự báo  Lợi tức cổ phiếu D : là phần thu nhập sau khi đại hội cổ và công bố trong đại hội cổ đông thường kỳ, tốc độ tăng đông quyết định chia hay không và mức là bao nhiêu trưởng ở 3 dạng:  Do: cổ tức ở năm hiện tại  Tốc độ tăng trưởng g=0 tức trong đại hội cổ đông dự báo  Dt: là cổ tức sẽ nhận được vào năm t qua các kỳ tốc độ tăng của giá cổ phiếu bằng 0 Dt = Do(1+g)t  Tốc độ tăng trưởng của giá cổ phiếu có tăng nhưng với tỷ  Mức tăng trưởng của cổ phiếu g: lệ không thay đổi g g = RER . ROE  Tốc độ tăng mỗi gia đoạn một mức khác nhau g1, g2,g3..  Suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư (Ks) xác định Mỗi loại tăng trưởng như trên cho ta một cách tính về giá bằng phương pháp CAPM của cổ phiếu. 43 44 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (Tốc độ tăng trưởng không đổi g=g1=g2…) (Tốc độ tăng trưởng g=0) D0 1 2 3 n-1 Công thức tính như sau: n D P0  D1 D2 D3 Dn-1 Dn Pn ks Trong đó:  D : cổ tức được chia  ̣ Ks : lãi thị trường (lãi kỳ vong của nhà đầu tư) Dt : là cổ tức được chia mỗi năm Pn : giá cổ phiếu mà nhà đầu tư muốn bán ở thời điểm n P0 : giá cổ phiếu phổ thông 45 Ks : ̣ lãi kỳ vong của nhà đầu tư 46 CÁCH TÍNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (Tốc độ tăng trưởng không đổi g) (Tốc độ tăng trưởng thay đổi g1, g2..) g1 g2  Bước 1: tính cổ tức từng năm bằng công thức D0 Dt = Do x (1+g)t 1 2 3 n-1 n  Bước 2: tính giá cổ phiếu vào cuối thời điểm có D1 D2 D3 Dn-1 Dn g thay đổi hay giá năm cuối (g không đổi) D (1  g ) Pn  n ks  g t1 D 0 (1  g 1 ) t  D t i (1  g 2 ) t  t i  Bước 3: tính giá cổ phiếu theo công thức P0     t 1 (1  k s ) t t  t1  1 (1  k s ) t t1 D0 (1  g1 )t 1 Dt1 1 P0    . t 1 (1  k s )t (1  k s )t1 k s  g 2 47 48 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  9. NGUYỄN TẤN MINH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP PE LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA CỔ PHIẾU 1  RER PE  Lãi đáo hạn của cổ phiếu phổ thông ks  g D (1  g ) g : tốc độ tăng cổ tức ks  0 g P0 ks ̣ : lãi kỳ vong của nhà đầu tư D0 : là cổ tức đang được hưởng RER ̣ : tỷ lệ lợi nhuận để lai g : tốc độ tăng của cổ tức Giá cổ phiếu được tính như sau P0 : giá thị trường của cổ phiếu phổ thông Ks : ̣ lãi kỳ vong của nhà đầu tư P0 = PE . EPS Lãi đáo hạn của cổ phiếu ưu đãi Trong đó: FV .kd PE : đã tı ́nh ở trên kp  P0 ̣ EPS : lợi nhuận kỳ vong của nhà đầu tư 49 50 CHƯƠNG 4 NỘI DUNG 1.Mục tiêu của phân tích tài chính PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.Đối tượng phân tích 3.Các công cụ phân tích tài chính 51 52 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Các báo cáo tài chính gồm: GIỚI THIỆU  Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản suất kinh doanh (Income statement) CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Bảng cân đối kế toán (Balance sheet)  Bảng báo cáo lợi nhuận giữ lại (Statement of retained earning)  Bảng lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flow)  Bảng thuyết minh tài chính 53 54 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  10. NGUYỄN TẤN MINH Bảng báo cáo kết quả hoạt CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH động sản suất kinh doanh Theo chế độ báo cáo tài chính tại Việt Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nam chúng ta có 2 Chế độ báo cáo tài (hay còn gọi là báo cáo thu nhập) là báo chính được ban hành theo Quyết định số cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm chính và các hoạt động khác trong một kỳ: 2006 và Chế độ báo cáo tài chính doanh  Doanh thu nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo Quyết  Chi phí định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006.  Lợi nhuận 55 56 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 57 58 Bảng cân đối kế toán  Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản nguồn vốn.  Bảng CĐKT ghi nhận nguồn hình thành tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là ngày cuối cùng của năm kế toán). 59 60 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  11. NGUYỄN TẤN MINH Bảng lưu chuyển tiền tệ Là bảng báo cáo tổng hợp về thu chi tiền mặt đầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ, báo cáo này chi tiết hóa quá trình thu chi mà trong báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán không thể hiện hết. 61 62 THUYẾT MINH TÀI CHÍNH  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính cụ thể hóa các khoản mục trong bảng báo cáo hoạt động PHÂN TÍCH sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ. Giúp chúng ta hiểu rõ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH hơn việc hình thành các khoản mục đó.  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện ở các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Các doanh nghiệp hoạt động ở các nước trên thế giới thường không thực hiện các báo cáo này. 63 64 MỤC TIÊU CÔNG CỤ CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH  Biết được thực trạng tài chính của công ty 1. Nhóm tỷ số sinh lợi  Nhận biết được những mặt tồn tại cần khắc phục và những ưu điểm cần phải phát huy 2. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán  Biết được tiềm năng tăng trưởng và phát (thanh khoản) triển của công ty 3. Nhóm tỷ số quản lý tài sản  Có cơ sở để lập nhu cầu vốn cho công ty 4. Nhóm chỉ số đánh giá cổ phiếu trong năm tới và giai đoạn sắp tới 65 66 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  12. NGUYỄN TẤN MINH LỢI NHUẬN BIÊN MP (Marginal Profit) Là tỷ số đo lường số lãi ròng có trong 1 đồng doanh thu thu được NHÓM TỶ SỐ SINH LỢI (PROFITABILITY RATIO) MP : lợi nhuận biên NI : lãi ròng (Net Income) TR : tổng doanh thu (Total Return) Ý nghĩa  Một đồng doanh thu trong đó có bao nhiêu lãi cho cổ đông  Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng doanh thu thì lãi ròng kỳ hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó  MP càng tăng càng tốt 67 68 SỨC SINH LỢI CƠ SỞ SUẤT SINH LỢI TRÊN TÀI SẢN BEP (Basis of Earning Power) ROA (RETURN ON ASSET) BEP đo lường một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu ROA đo lường một dồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lời trước lãi vay và thuế. đồng lời cho chủ sở hữu. BEP : sức sinh lợi cơ sở ROA : tỷ suất thu hồi tài sản EBIT : thu nhập trước lãi và thuế (Earning Befor Interest anh Taxs) NI : Lãi ròng TA : tổng tài sản của doanh nghiệp (Total Asset) Ý nghĩa TA : tổng tài sản của doanh nghiệp (Total Asset)  Một đồng tài sản bỏ ra tạo được bao nhiêu đồng lãi trước thuế và lãi  ROA đo lường hiệu quả về việc quản lý và sử dụng tài sản trong doanh vay cho doanh nghiệp nghiệp  Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng tài sản bỏ ra thì lãi trước thuế kỳ  ROA nói lên một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho cổ đông. hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó  Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng tài sản thu về cho cổ đông ở hiện   BEP càng tăng càng tốt tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó 69 70  ROA càng tăng càng tốt TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CỔ PHẦN ROE (RETURN OF EQUITY) Là tỷ số đo lường giữa lợi nhuận ròng của cổ đông đại chúng trên vốn cổ phần đại chúng NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN ROE NI : tỷ suất thu hồi vốn cổ phần : Lãi ròng (SHORT AND LONG TERM SOLVENCY) TE : tổng vốn cổ phần thường (Total Equity)  ROE đo lường hiệu quả về việc quản lý và sử dụng vốn cổ phần đại chúng.  ROE nói lên một đồng vốn cổ đông bỏ ra thu bao nhiêu lãi cho họ.  Mục tiêu của nhà đầu tư với 1 đồng vốn bỏ ra thì lãi ở kỳ hiện tại và tương lai phải nhiều hơn các kỳ trước đó  ROE càng tăng càng tốt 71 72 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  13. NGUYỄN TẤN MINH Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán hiện QR (Quick Ratio) thời CR (Current Ratio) Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Đo lường khả năng dùng tài sản ngắn hạn để thanh doanh nghiệp bằng tài sản lưu động có tính toán khoản nợ ngắn hạn của công ty thanh khoản cao. Ý nghĩa: Ý nghĩa:  Đo lường khả năng trả nợ nhanh cho các khoản  Nói lên khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp nợ của doanh nghiệp  CR thấp chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp  QR thấp chứng tỏ khả năng trả nợ nhanh của không cao có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nghiệp không cao có thể làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tốt doanh của doanh nghiệp trong tương lai  QR cao càng tốt 73  CR cao càng tốt 74 Số lần thanh toán lãi vay TIE (Times Interest Earning) Tỷ số nợ trên vốn D/A Đo lường khả năng dùng lợi nhuận trước lãi vay và thuế D/A đo lường một đồng vốn có bao nhiêu đồng nợ hay để thanh toán lãi vay của doanh nghiệp. nợ chiếm bao nhiêu phần trăm TIE : số lần thanh toán nợ vay EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay  TD (Total Debt): tổng nợ I : lãi vay phải trả  TA (Total Asset): tổng vốn Ý nghĩa: Ý nghĩa:  Tỷ số này phản ánh số tiền thanh toán lãi vay trong 1 đồng thu nhập  Tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên 1 đồng vốn  Tỷ số cao càng tốt  Tỷ số thấp càng tốt 75 76 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu D/E Đo lường trong một đồng vốn chủ sở hữu có bao nghiêu đồng nợ dài hạn. NHÓM TỶ SỐ  AD (Asset Debt): vốn vay dài hạn QUẢN LÝ TÀI SẢN  AE (Asset Equity): vốn chủ sở hữu Ý nghĩa:  Tỷ số này phản ánh bao nhiêu nợ trên 1 đồng vốn chủ sở hữu.  Tỷ số thấp càng tốt 77 78 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  14. NGUYỄN TẤN MINH Vòng quay hàng tồn kho SỐ NGÀY HÀNG HÓA LƯU KHO ITO (Inventory Turnover) (Days In Inventory) Đo lường mức lưu chuyển hàng hóa dưới hình thức tồn Số ngày bình quân lưu kho nói lên số ngày hàng kho trong một kỳ. hoán ra vào kho một lần. Nếu số ngày lớn chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng chậm, nếu số ngày thấp doanh nghiệp bán hàng nhanh.  Doanh nghiệp bán hàng trong kho nhanh hay chậm  Vòng quay hàng tồn kho lớn hay bé phụ thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp nếu lớn thì bán hàng nhanh ít có hàng tồn kho, nếu nhỏ tức vòng quay chậm có nghĩa dự trữ đủ để cung cấp ra thị trường 79 80 KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN Vòng quay các khoản phải thu DSO(day sale outstanding) RT-Recivable Turnover Ratio DSO (day sale outstanding) kỳ thu tiền bình quân đo lường thời RT đo lường mức thu tiền mặt nhanh hay chậm khi sử gian trung bình thu tiền từ khách hàng mua theo phương thức tín dụng thương mại dụng phương thưc bán hàng tín dụng (tín dụng thương mại) KPT : khoản phải thu TR : doanh thu của tín dụng 365: số ngày trong một năm Ý nghĩa  RT : vòng quay các khoản phải thu  Kỳ thu tiền bình quân nói lên số ngày đến hạn phải thu tiền của khách hàng mua bán hàng hóa chịu  DSO : kỳ thu tiền bình quân  Kỳ thu tiền lớn chứng tỏ doanh nghiệp bán chịu nhiều  365 : số ngày trong một năm bị chiếm dụng vốn  Doanh nghiệp mong muốn vòng quay phải thu mỗi  Doanh nghiệp mong muốn kỳ thu tiền bình quân càng năm một lớn dần nhỏ càng tốt 81 82 Vòng quay tài sản cố định VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN FAT (Fix Asset Turnover) TAT (Total Asset Turnover) Đo lường một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hay mức vốn cần thiết phải đầu tư vào Đo lường một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng tài sản cố định để có được một đồng doanh thu. doanh thu hay mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản để có được một đồng doanh thu. FAT: vòng quay tài sản cố định TR : doanh thu FA: tài sản cố định TAT : vòng quay tổng tài sản  Đánh giá khả năng sử dụng tài sản cố định của doanh TR : doanh thu nghiệp TA : tổng tài sản  Khi tài sản cố định không đổi vòng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là doanh nghiệp đang giảm doanh thu để  Đánh giá tổng hợp khả năng sử dụng tài sản của doanh mở rộng sản xuất nghiệp  Vòng quay tài sản cố định cao càng tốt 83  Vòng quay tài sản cao càng tốt 84 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  15. NGUYỄN TẤN MINH LỢI NHUẬN TRÊN MỘT CỔ PHIẾU EPS (Earnings Per Share) EPS là tiền lời cơ bản trên mỗi cổ phiếu. Nhà đầu tư kỳ vọng tiền lời cơ bản này NHÓM TỶ SỐ GIÁ TRỊ càng nhiều càng tốt. THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU (MARKET VALUE RATIO)  NI: Lãi ròng (LN sau lãi vay và thuế)  QS: số lượng cổ phiếu doanh nghiệp phát hành 85 86 CỔ TỨC Tỷ P/E DPS (Dividend Per Share) (Price –to-Earning Ratio) P/E đo lường thị giá của cổ phiếu trên thu nhập của DPS là tiền lời thực sự mà nhà đầu tư nhận một cổ phiếu được trên mỗi cổ phiếu mà mình nắm giữ. DPS được chia vào cuối mỗi năm thông qua kỳ đại hội cổ đông. Cổ đông mong muốn  P: giá thị trường của cổ phiếu  EPS: lợi nhuận trên cổ phiếu DPS càng cao càng tốt. Ý nghĩa:  Tỷ số này phản ánh nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu tiền mua cổ phiếu để được 1 đồng lợi nhuận  Tỷ số này nếu lấy nghịch đảo nói lên suất sinh lợi trên vốn đầu tư 87 88 Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ LỢI TỨC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN sách của cổ phiếu D/M (Dividend Yield) M/B (Market – to Book) M/B đo lường thị giá của cổ phiếu trên giá sổ D/M do lường một đồng cổ đông bỏ ra thu sách một cổ phiếu về bao nhiêu đồng lời (sức sinh lợi trên cổ phiếu)  P: thị giá của cổ phiếu  B: giá trên sổ sách của một cổ phiếu 89 90 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  16. NGUYỄN TẤN MINH SƠ ĐỒ DU PONT CHƯƠNG 5 HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 91 92 NỘI DUNG NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 1. Khái quát về hoạch định tài chính 1. Là dự báo các báo cáo tài chính kỳ kế tiếp 2. Phải có số liệu các kỳ quá khứ 2. Dự báo doanh thu 3. Các khoản mục trong báo cáo tài chính có 3. Dự báo các báo cáo tài chính theo tỷ liên quan đến doanh thu nên phải dự báo lệ doanh thu doanh thu 4. Dự báo theo phương pháp hồi quy 4. Dự báo doanh thu bằng phương pháp chuyên gia 5. Lập dự báo tổng hợp 5. Dựa vào doanh thu dự báo các khoản mục khác trong báo cáo tài chính bằng phương 93 pháp sau: 94 NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH PHẦN 1  Dự báo bằng phương pháp tỷ lệ doanh thu DỰ BÁO DOANH THU  Dự báo bằng phương pháp hồi quy  Dự báo bằng phương pháp dự toán tổng CỦA DOANH NGHIỆP hợp (Bằng phương pháp chuyên gia) 6. Xây dựng phương án huy động vốn bổ sung khi nguồn vốn và tài sản có sai lệch. 7. Tính toán lại các chỉ tiêu tài chính của năm dự toán. 95 96 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  17. NGUYỄN TẤN MINH DOANH THU CÔNG THỨC DOANH THU Doanh thu: là toàn bộ.số tiền đã se ̃ thu TR = Pi x Qi được do tiêu thụ.sản phẩm hàng hóa dịch Trong đó vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất  i : loại sản phẩm tiêu thụ định  ̉ P : giá cua từng loại sản phẩm  Doanh thu bán hàng (có thể là giá FOB, CIF, …)  ̣ Doanh thu từ hoat động tài chính  Q: sản lượng bán ra trong kỳ  Doanh thu khác 97 98 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA  ̉ ̉ Giá ca cua hàng hóa dịch vụ  Đối tượng: các vấn đề phát sinh trong  Độ co giãn cầu theo giá doanh nghiệp như doanh thu, chi phí, vốn,  Số lượng hàng hóa tài sản, đầu tư…  Thương hiệu sản phẩm  Chủ thể: là các doanh nghiệp khi có yêu  Chất lượng sản phẩm cầu nguyên cứu tư vấn.  Bao bì nhãn hiệu  Tính hữu dụng của hàng hóa  Kết quả: do các Chuyên gia đưa ra  Cách tiếp thị và cung cách bán hàng (chuyên gia có thể là những người đầu  Chế độ khuyến mãi hậu mãi ngành, có kinh nghiệm trong lĩnh vực mà  ….. 99 công ty cần nghiên cứu…) 100 PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA DỰ BÁO DOANH THU Cách thức thực hiện Các căn cứ chuyên gia sử dụng để dự báo  Chiêu mộ các chuyên gia về làm việc,  Căn cứ vào khách hàng truyền thống, tư vấn cho công ty khách hàng tiềm năng, đơn đặt hàng cũng như khả năng mở rộng thị trường  Các chuyên gia là những cộng tác viên trong kỳ tới khi có yêu cầu (tư vấn cao cấp)  Các môi trường kinh doanh của doanh  Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng văn nghiệp bản  Các nhân tố tác động trực tiếp đến 101 doanh thu 102 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  18. NGUYỄN TẤN MINH DỰ BÁO DOANH THU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA PHẦN 2 Các chuyên gia có thể đưa ra số cụ thể về doanh thu cũng có thể đưa ra tỷ lệ tăng giảm về doanh thu DỰ BÁO Công thức: CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU Trong đó:  g: tỷ lệ tăng doanh thu  TRF: doanh thu năm dự báo (doanh thu kế hoạch)  TRP: doanh thu năm hiện tại 103 104 DỰ BÁO BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU Doanh thu tăng sẽ ảnh hưởng các tài khoản của báo cáo thu nhập, doanh thu tăng tỷ lệ g các khoản mục thay đổi như sau  Doanh thu dự toán tăng g lần TRF = TRp x g  Giá vốn không kể khấu hao tăng g lần PcF = PcP x g  Khấu hao dự toán tăng g lần DeF = DeP x g  Lãi vay không thay đổi không bị doanh thu tác động  Thuế suất doanh thu không thay đổi nhưng thuế thay đổi do Lợi nhuận thay đổi  Cổ tức ưu đãi không thay đổi vì công ty chưa có ý 105 106 định phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi mới BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU Bên tài sản  Cần thêm tiền mặt cho các nghiệp vụ Tiền mặt (F)=Tiền mặt (P) x g  Khoản phải thu phải tăng tương ứng với doanh thu Khoản phải thu (F)=Khoản phải thu (P) x g  Hàng tồn phải tăng tương ứng với doanh thu Hàng tồn kho (F) = Hàng tồn kho (P) x g  Tài sản cố định sẽ tăng vì nhà xưởng phải được mở rộng, thiết bị phải được mua sắm Tài sản cố định (F)= Tài sản cố định (P) x g 107 108 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  19. NGUYỄN TẤN MINH DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU Bên nguồn vốn  Doanh thu tăng đòi hỏi mua sắm thêm nguyên vật liệu làm cho khoản phải trả tăng Khoản phải trả = Khoản phải trả (P) x g DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Doanh thu tăng cũng đòi hỏi nợ định mức (còn gọi là nợ tích lũy BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU hay nợ định kì) tăng, tức là công lao động và thuế tăng Các khoản phải trả khác = Các khoản phải trả khác (P) x g  Lợi nhuận giữ lại cũng tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu Lợi nhuận giữ lại dự toán = Lợi nhuận giữ lại hiện hữu + Gia số giữ lại (LN GL phát sinh) RE  Tương tự, các tài khoản vay ngân hàng ngắn hạn , vay dài hạn ( trái phiếu dài hạn ), cổ phần ưu đãi và cổ phần đại chúng sẽ tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu vì sự thay đổi của chúng phụ thuộc vào quyết định của giới quản lý. 109 110 DỰ BÁO NHU CẦU VỐN BỔ SUNG AFN (Additional Funds Needded)  Nếu bên tài sản < nguồn vốn thì không cần phải huy động vốn bổ sung  Nếu bên tài sản > nguồn vốn thì cần phải huy động vốn bổ sung Công thức : AFN = Tổng tài sản - Tổng nguồn vốn 111 112 PHẦN 3 NỘI DUNG 1. Phải có số liệu thống kê các khoản mục DỰ BÁO trong báo cáo tài chính qua nhiều năm. Để dự báo chính xác phải ít nhất 10 năm CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2. Thống kê doanh thu qua các năm đây BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY được gọi là biến độc lập 3. Tìm doanh thu năm cần dự báo bằng phương pháp chuyên gia 4. Tìm các khoản mục trong bảng báo cáo tài chính có quan hệ với doanh thu đây 113 được gọi là các biến phụ thuộc 114 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
  20. NGUYỄN TẤN MINH HÀM HỒI QUY XÁC ĐỊNH a , b Y= aX + b 1. Bằng Ecxel Trong đó :  a = SLOPE(cột Y, cột  X: là biến độc lập là doanh thu qua các năm X) nhấn ENTER  Y : là biến phụ thuộc là các khoản mục trong các  b = INTERCEP(cột Y, bảng báo cáo tài chính bị tác động trực tiếp của cột X) nhấn ENTER doanh thu 2.Hoặc bằng phần  a, b: là 2 tham số hồi quy bằng công thức sau mềm SPSS 115 116 Ý NGHĨA PHẦN 4 Ý nghĩa của a: DỰ BÁO  Nếu X tăng 1 đơn vị thì Y tăng a đơn vị CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN TỔNG HỢP  Nói cách khác nếu doanh thu tăng 1 đơn vị thì giá thành, khấu hao, tiền mặt, khoản phải thu, lượng tồn kho, tài sản cố định, khoản phải trả..... tăng a đơn vị 117 118 DỰ TOÁN NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Dự toán tổng hợp phản ánh các hoạt động 1. Kế hoạch doanh thu-kế hoạch bán hàng được hoạch định của tất cả các bộ phận cộng ty như: Bộ phận tài chính, Bộ phận bán hàng, 2. Kế hoạch thu tiền mặt bộ phận sản xuất, bộ phận marketing… 2. Các bộ phận phải lượng hóa được các chỉ tiêu 3. Kế hoạch mua hàng hóa của bộ phận mình trong tương lai 4. Kế hoạch thanh toán tiền mua hàng 3. Nhà quản trị phải tổng hợp các chỉ tiêu từ phòng ban thành chỉ tiêu của doanh nghiệp 5. Kế hoạch chi phí hoạt động sản xuất 4. Dự toán tổng hợp là phương pháp lập kế 6. Kế hoạch chi phí hoạt động quản lý hoạch kinh doanh chi tiết nhất mỗi thành viên trong doanh nghiệp phải lập kế hoạch tương 7. Lập báo cáo thu nhập dự toán lai cho mình 119 120 kyõ cöông - Tình thöông - Traùch nhieäm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1