1
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT CÔNG NGHIP
KHOA XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
B MÔN: XÂY DNG
---------***---------
BÀI GING MÔN
VT LIU XÂY DNG
Thái Nguyên, năm 20
2
Chương 1 CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
Mc tiêu:
Giúp sinh vn pt huy đưc khả ng tự m hiểu, nghn cứu i liệu dưới sự
hướng dẫn của giáo vn vcác loại vật liệu trong xây dựng.
Cng cố và nâng cao kiến thức cơ sở chun ngành
Sinh viên nắm được c nh chất cơ bản của vật liệu y dựng và gii quyết đưc
những ni dung trong phần thảo luận chương.
Giải quyết các bài tập cuối chương.
Tạo điều kiện cho sinh viên ng cao khnăng tự nghiên cứu m vic theo
nhóm trong giờ thảo luận.
m tt nội dung:
Các yếu t hình thành tính chất của vật liệu
Cách phân loại và quá tnh hình thành ca Vật liệu Xây dựng
Các loại tính chất ca vật liệu
Các tính chất cơ bản của vt liệu xây dựng
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1.1. CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU
Quá trình làm vic trong kết cu công trình, vt liu s chịu tác đng ca ti
trng bên ngoài, của môi trưng xung quanh. Ti trng s gây ra biến dng và ng sut
trong vt liệu. do đó, đ kết cu công trình m việc an toàn thì trưc tiên vt liu phi
có đ các tính cht cơ học yêu cu (tính biến dạng, cường độ, độ cng…). Ngoài ra vt
liu phải có đủ độ bn vng để chng li các tác dng vt lí và hóa hc của môi trưng
như tác dụng của không khí, hơi ớc, nước các hp chất tan trong nước, ca s
thay đổi nhiệt độ, đ m sánh sáng mt tri… trong mt s trưng hợp, đi vi vt
liu còn có nhng yêu cu riêng v nhit, âm, chng phóng x
Các tham s đặc trưng cho trạng thái và cu trúc ca vt liu nhng tính cht
đặc trưng cho quá trình công nghệ, thành phn pha, thành phần khoáng hóa…
Nhng tính cht vật lí xác định mi quan h ca vt liu với môi trưng
Nhng tính chất cơ học xác định quan h ca vt liu vi biến dng
Các tính cht hóa học liên quan đến nhng biến đổi hóa hc độ bn vng
ca vt liu.
1.1.1. Thành phần và quan hệ giữa thành phần và tính chất
a) Thành phần hóa học
Được biểu thbằng % m ợng c oxyt trong vật liệu. dụ: CaO, SiO2;
Al2O3; Fe2O3;Riêng đối với kim loi hoc các hp kim t thành phầna hc được đc
trưng bng % c nguyên thoá hc.
Công dụng
3
+ Cho phép phán đoán hàng loạt c tính chất của vật liệu xây dựng:nh chịu lửa, bền
sinh vật, các đặc trưng cơ học và các đặc tính kỹ thuật khác.
+ Lựa chọn tnh phần nguyên liệu cho sản xuất các loại vật liệu.
Cách c định. Được xác định bằng ch phân tích hóa học
c ôxyt trong vật liệu thường liên kết với nhau thành các muối p, đựơc gọi là
thành phần khoáng vật.
b) Thành phần khoáng vật
Được biểu th bằng % m ợng c khng vật có trong vật liệu. dụ:
3CaO.SiO2; 3CaO.Al2O3; 3Al2O3 .SiO2;…
Công dụng
+ Quyết định những tính chất lý của vật liệu.
Trong xi măng pooclăng: Khoáng C3S và C3A quyết định tính đóng rắn
Trong vật liệu gốm: Khoáng A3S2 quyết định tính chất của vật liệu gốm.
+ Phán đoán tương đối chính c c nh chất của vật liệu xây dựng.
Cách xác định. K phức tạp, đặc biệt v mặt định lượng. Vì vậy phi dùng nhiu
phương pháp để hỗ tr cho nhau như: phân ch nhiệt vi sai, phânch quang phổ rơnghen,
kính hiên vi điện tử…
c) Thành phần pha
Vật liệu y dựng đa số đều tn tại pha rắn. Ngoài ra, trong vật liệu còn c
pha khí (khi khô) và pha lỏng (hơi nước) tồn tại trong các lỗ rỗng.
Tlệ củac phay trong vật liệu có ảnh hưởng đến chất lượng của nó, đặc biệt là
các tính chất và âm, nhiệt, tính chống ăn mòn, cường độ…
Tnh phần c pha biến đổi trong quá trình ng nghệ i c động của i
trường. Sự thay đổi pha m nh cht của vật liệu ng thay đổi. dụ nước ngâm nhiều
trong c lỗ rng của vật liệu sẽ ảnh ng xấu đến nh cht nhiệt, âm cường đcủa
vật liệu, làm cho vật liệu bị nở ra…
1.1.2. Cấu trúc của vật liệu
Cấu tc của vật liệu là các hình thức t vật chất trong vật liệu.
Cấu trúc của vật liệu được đặc trưng bng quan hệ giữa chất lượng và số lượng của
các thành phần hợp thành, sự phân bố và liên kết giữa các thành phần ấy.
Cấu trúc của vật liệu rất phức tạp thế nó được nghn cứu bằng nhiều phương
pháp khác nhau.
a) Cấu tc mô
Cấu trúc cấu trúc lớn, bằng mắt thường thể quan t được như: cấu trúc đá
nhân tạo đặc, cấu trúc tổ ong, cấu trúc dạng sợi, cấu trúc dạng hạt rời, ...
4
Cấu trúc dạng hạt ri
Cấu trúc sợi composit
Cấu trúc vữa xi măng
Hình 1.1. Cu trúc vĩ mô ca vt liu xây dng
Bằng mắt thường có thquan sát được:
Màu sắc, hình dạng.
Vật chất đặc và lỗ rỗng.
Cấu tạo thô: dạng t, dạng sợi, dạng ht, dạng tấm lớp,
Các mối liên kết nn tạo.
b) Cấu trúc vi mô
Cấu trúc vi mô là cấu trúcc định mối liên h giữa chất lượng sốợng của các
thành phần hợp thành, bằng sự phân bố và liên kết giữa các thành phần ấy.
Cấu trúc vi được quan t bằng nh hin vi chúng thể là cấu tạo tinh th
hay định hình. Cấu trúc tinh thể hay vô đnh hình chlà hai trạng thái khác nhau của
cung một chất. dụ SiO2có thể tồn tại ở hai dạng tinh thể thạch anh hay dạng định
nh. Dạng tinh thđộ bền độ ổn định lớn n dạng vô định nh. SiO2 tinh th
không tươngc với Ca(OH)2 ở điều kiện tng, trong khi đó SiO2 địnhnh lại có thể
ơng tác với Ca(OH)2 ngay nhit độ thường.
c) Cấu tc n trong (cấu tc siêu vi mô hay cấu tc Nano)
Cấu trúc bên trong củac chất là cấu tạo nguyên tử, pn tử, hình dạngch tc của
tinh thể, liên kết nội bộ giữa chúng và được quan sát bằng kính hiển vi điện tử quét.
Cấu trúc bên trong của các chất quyết định ờng độ, độ cứng, đn nhiệt nhiều
tính chất quan trọng khác.
Cu trúc va xi ng
Cu trúc nano ca CSH
Cu trúc C3S, C2S, C3A
Hình 1.2. Cấu trúc vi mô của vật liệu xây dựng
d) Các loại liên kết của vật liệu xây dựng
Trong vật liệu, các thành phần của nó được liên kết bằng các loại liên kết sau:
5
Liên kết ion liên kết được hình thành trong các tinh thể vật liệu do các lực hút
giữa các ion mang điện tích ngược dấu.
Liên kết công hoá trị được hình thành từ những đôi điện tử dùng chung của hai
nguyên tử.
Liên kết phân tử được hình thành chủ yếu trong những tinh thể của các chất
liên kết công hoá trị.
Liên kết silicat liên kết phức tap, được tạo thành từ các khối bốn mặt SiO2 liên
kết bằng các đỉnh chung (những nguyên tử oxy chung) tạo thành mạng lưới
không gian ba chiều với tính chất đặc biệt cho vật liệu xây dựng.
1.1.3. Công nghệ chế tạo
ngc biện pp công nghệ để điều khiển các quá tnh phức tạp hình thành cấu trúc
của vật liệu, giúp tạo được những loại vật liệu có tính chất tối ưu, bao gồm:
Biện pp cơ học
c biện pháp cơ hc làm thay đổi thành phần, trạng thái, cấu tc của vật liệu
+ Đập, cắt, thái, nghiền, biện pháp cơ học nhằm m thay đổi thành phần hạt, kích
thước ht sợi ca vật liệu như, đập đá, ti đất sét, nghin xi măng,
+ Nhào trộn biện pháp học ng phbiến nht để m đồng nhất thành phn c
vật liệu chế tạo từ nhiều loại nguyên liệu khác nhau.
+ Đầm n, ép, rung động m cho vật liệu thay đổi về trạng thái, c dụng ng độ
đặc chắc của vật liệu.
Biện pp vt
Trong ng nghệ vật liệu y dựng, biện pháp nhiệt biện pháp vật được ng rất
phbiến. Biện pháp này dùng để điu chnh tốc độ của c quá trình a xảy ra trong
vật liệu.
+ Với c vật liệu nung (các loại vật liu gốm sứ, c loại gạch) thì làm thay đổi trạng
thái cấu trúc, tạo ra loại vật liệu mới tốt hơn
+ Với c vật liệu không nung (các loại ng, vữa y dựng) thì quá trình nhit làm
tăng tốc độ rắn chắc, làm cho vật liệu có cường độ cao.
Biện pp hóa học
Biện pháp hóa học thường làm tốtn tính chất về kỹ thuật hay công nghệ ca vật liệu.
Biện pháp a học được sử dụng rộng i nht trong ng nghệ vật liệu ng chất phụ
gia.
Với một lượng rất nhỏ, c chất phụ gia có thể m tăng hoặc gim c tính chất cần
thiết của vật liệu như:
+ ng đ dẻo, m cho hn hp bê ng d thing hơn, tăng ờng đ.
+ m chậm q trình đông kết, đ thể vận chuyển hỗn hp bê ng xa n.
+ Tạo ra c loại vật liệu mới có tính ng tốt hơn.
1.2. CÁC TÍNH CHẤT BẢN CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.2.1. Các tính chất đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc
a) Khối lượng riêng
Định nghĩa