Bài giảng Một số nội dung mới về chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tạ Thị Phương Lan
lượt xem 31
download
Bài giảng Một số nội dung mới về chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có nội dung trình bày về: Phạm vi áp dụng, điều kiện xác định cá nhân cư trú tại VN, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Một số nội dung mới về chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Tạ Thị Phương Lan
- BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) . Người trình bày: Tạ Thị Phương Lan Phó vụ trưởng - Vụ Thuế TNCN - TCT ĐT: 04.22212031 - Email: tplan@gdt.gov.vn TP. HCM, tháng 01 năm 2014 http://www.vietxnk.com/
- CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNCN ngày 22/11/2012 (số 26/2012/QH12) – hiệu lực từ 01/7/2013. Nghị định số 65/2013/NĐCP ngày 27/6/2013 của Chính phủ hiệu lực từ 01/7/2013. Thông tư số 111/2013/TTBTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính – hiệu lực từ 01/10/2013. (về hiệu lực thực hiện các quy định mới ngoài các căn cứ pháp lý nêu trên, Bộ Tài chính đã ban hành CV số 8817/BTCTCT ngày 8/7/2013 và CV số 8355/BTCTCT ngày 28/6/2013 về việc triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013)
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần I. Phạm vi áp dụng Phần II. Điều kiện x.định cá nhân cư trú tại VN Phần III. Thu nhập chịu thuế Phần IV. Thu nhập được miễn thuế Phần V. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
- PHẦN I: PHẠM VI ÁP DỤNG Các nội dung về CS thuế TNCN hướng dẫn tại TT số 111/2013/TTBTC. Các nội dung về QLT thuế TNCN hướng dẫn tại TT số 156/2013/TTBTC. Riêng hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đối với giảm trừ gia cảnh cho NPT hướng dẫn tại TT số 111/2013/TTBTC.
- PHẦN II: ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CÁ NHÂN CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM Cá nhân CT là người đáp ứng 01 trong các điều kiện sau: Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên. Có nơi ở thường xuyên tại VN theo 1 trong 2 trường hợp: (1) Có nơi ở thường xuyên theo pháp luật về cư trú. (2) Có nhà thuê để ở tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế (trước 01/7/2013 là 90 ngày).
- PHẦN II: ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CÁ NHÂN CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM Lưu ý: Việc xác định số ngày thuê nhà căn cứ vào các hợp đồng thuê, kể cả hợp đồng ký trước 01/7/2013. Trường hợp trong 06 tháng đầu năm 2013 đã xác định là cá nhân cư trú, 06 tháng cuối năm theo quy định mới được x.định lại là cá nhân không cư trú thì cuối năm căn cứ quy định mới để xác định tình trạng cư trú hoặc không cư trú của cả năm.
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ 1. Đối với thu nhập từ kinh doanh Bổ sung hướng dẫn: “a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: ..., kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác”. Theo TT số 84/2008/TTBTC trước đây chỉ hướng dẫn đối với dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ 2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công Bổ sung một số khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm: Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ; Các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang; Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ Sửa đổi hướng dẫn về tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công. * Lưu ý: Tại TT số 84 trước đây chỉ hướng dẫn đối với ”nhuận bút do viết sách”. Theo hướng dẫn mới thì các loại hình tác phẩm được hưởng tiền nhuận bút như: tác phẩm âm nhạc, sân khấu, kiến trúc, phát thanh, truyền hình, nhiếp ảnh, phần mềm máy tính, ... đều được tính là thu nhập từ TLTC (Pháp luật về chế độ nhuận bút theo hướng dẫn tại NĐ số 61/2002/NĐCP ngày 11/6/2002.)
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ Bổ sung hướng dẫn tính vào TNCT đối với các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài TLTC do người sử dụng LĐ trả hộ: + Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng LĐ trả hộ tính vào TNCT theo thực tế nhưng không vượt quá 15% tổng TNCT chưa bao gồm tiền thuê nhà. Tổng TNCT làm căn cứ tính mức 15% là thu nhập của cá nhân tại đơn vị sử dụng lao động đó.
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ + Khoản tiền phí mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng LĐ mua cho người LĐ là thu nhập chịu thuế TNCN nếu là sản phẩm có hình thành tích luỹ, nếu sản phẩm không hình thành tích luỹ thì không phải tính vào TNCT của người LĐ. Người sử dụng LĐ không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động khi mua BH hoặc đóng quỹ hưu trí tự nguyện, mà DN BH, C.ty QL Quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền tiền tích luỹ cho cá nhân.
- PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ Bổ sung h.dẫn không tính vào TNCT đ/v các khoản sau: + Tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn cũng được trừ ra khỏi TNCT. (trước 1/7/2013 chỉ trường trực tiếp nấu ăn cho người LĐ được trừ). + Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng LĐ trả hộ cho người lao động VN làm việc ở NN về phép mỗi năm một lần (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đối với người LĐ là người NN làm việc tại VN).
- PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ + Các khoản người sử dụng LĐ trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người LĐ là người NN làm việc tại VN theo quy định tại HĐLĐ, tuân thủ lịch LĐ chuẩn theo thông lệ QT của một số ngành như dầu khí, khai khoáng. + Tiền học phí cho con của người LĐ VN làm việc ở NN học tại NN theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng LĐ trả hộ (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đ/v người NN làm việc tại VN có con học tại VN).
- PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ 3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn Bổ sung để làm rõ thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm cả lợi tức ghi tăng vốn. * Lưu ý: Đây là nội dung được hướng dẫn rõ hơn, không phải là mới, vì trước đây theo nguyên tắc lại Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã quy định: ”thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác”. Như vậy, các khoản lợi tức ghi tăng vốn mà cá nhân thực nhận trước 01/7/2013 cũng chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn.
- PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU THUẾ 4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật DN được xác định là chuyển nhượng CK, không phân biệt CP của c.ty đ.chúng hay c.ty chưa phải đ.chúng.
- PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1. Đ/v chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là công trình XD và nhà ở hình thành trong tương lai giữa một số thân nhân. 2. Đ/v chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất Đk xác định duy nhất: có QSH tính đến thời điểm c.nhượng tối thiểu là 183 ngày căn cứ theo ngày cấp GCN QSH, QSDụng. Chuyển nhượng nhà ở, công trình XD hình thành trong tương lai không được miễn thuế theo diện nhà ở duy nhất.
- PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN ĐƯỢC MIỄN THUẾ 3. Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi Bổ sung h.dẫn rõ hơn đ/v cá nhân có TN từ lãi tiền gửi tại CN ngân hàng NN được t.lập và h.động theo qđịnh của Luật các tổ chức tín dụng cũng được miễn thuế như đối với các tổ chức tín dụng khác. 4. Đối với thu nhập từ tiền lương hưu Bổ sung tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện được miễn thuế.
- PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN ĐƯỢC MIỄN THUẾ 5. Đối với thu nhập từ học bổng Bổ sung hướng dẫn rõ hơn về các khoản học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước bao gồm cả tiền sinh hoạt phí cũng được miễn thuế. 6. Đối với khoản bồi thường Bổ sung hướng dẫn rõ hơn về khoản thu nhập từ bồi thường được miễn thuế gồm: bồi thường hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ 1. Quy đổi thu nhập NET đ/v TLTC Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc quy đổi như sau: TN làm căn cứ quy đổi là TN thực nhận cộng (+) các khoản trả thay (nếu có) trừ () các khoản giảm trừ. Nếu c.nhân thuộc diện QTT thì TNCT của năm là tổng TNCT đã quy đổi của từng tháng. Nếu c.nhân có TN NET nhiều nơi thì TNCT của năm là tổng TNCT đã quy đổi của từng tháng tại các nơi trong năm.
- PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỨ TRÚ \* Lưu ý: Trường hợp khi quyết toán phát sinh số thuế được hoàn thì tiền NSNN sẽ hoàn lại thuế cho đối tượng thực hiện quyết toán. Việc xác định tiền thuế được hoàn là của cá nhân hay người sử dụng lao động sẽ do thoả thuận giữa cá nhân và người sử dụng lao động.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 7: Một số vấn đề cơ bản về đấu thầu
58 p | 506 | 245
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3 (cost, sales and profit)
84 p | 216 | 45
-
Bài giảng Thẩm định giá theo cách tiếp cận thị trường: Phương pháp so sánh - TS. Hay Sinh
45 p | 154 | 28
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Tài chính doanh nghiệp
0 p | 330 | 20
-
Bài giảng Kiểm toán nội bộ: Chương 4 - ĐH Thương Mại
0 p | 152 | 18
-
Bài giảng Bảo hiểm trong kinh doanh - Chương 1: Khái quát chung về bảo hiểm
18 p | 141 | 18
-
Bài giảng Thuế ứng dụng: Chương 2 - ThS. Văn Thị Quý
49 p | 112 | 16
-
Bài giảng Chương 2: Xây dựng kế hoạch kiểm toán
47 p | 144 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Phần 7 - ThS. Lương Minh Lan
39 p | 73 | 8
-
Bài giảng Thẩm định đầu tư công (2016): Bài 3, 4 - Nguyễn Xuân Thành
32 p | 139 | 8
-
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ RỦI RO DỰ ÁN
5 p | 58 | 8
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ: Chương 4 - ĐH Kinh tế TP.HCM
5 p | 63 | 7
-
Bài giảng 16: Thuế thu nhập (2013) - Đỗ Thiên Anh Tuấn
22 p | 71 | 7
-
Bài giảng Một số vấn đề cơ bản cần quan tâm khi tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam
20 p | 94 | 6
-
Bài giảng Kiểm soát nội bộ nâng cao: Chương 4 - TS. Lê Thị Thanh Mỹ
11 p | 21 | 6
-
Bài giảng Kiểm soát nội bộ nâng cao: Chương 3 - TS. Lê Thị Thanh Mỹ
47 p | 20 | 5
-
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 - Lê Nguyễn Quỳnh Hương
19 p | 74 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn