408004

Năng lượng tái tạo

Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam

2013 – 2014, HK1

http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php nqnam@hcmut.edu.vn

Bài giảng 2

1

Ch. 2: Năng lượng mặt trời

2.1. Nguồn năng lượng mặt trời

 Phổ mặt trời

 Quỹ đạo trái đất

 Góc chiếu của mặt trời vào giữa trưa

 Vị trí mặt trời theo giờ trong ngày

 Phân tích bóng che dùng sơ đồ hướng mặt trời

 Tính giờ mặt trời theo múi giờ

Bài giảng 2

2

 Mặt trời mọc và lặn

Tài nguyên mặt trời

 Để tìm hiểu năng lượng mặt trời, cần tìm hiểu về mặt

trời

 Cần biết có bao nhiêu năng lượng ánh sáng

 Có thể dự đoán vị trí mặt trời ở thời điểm bất kỳ

 Bức xạ (insolation: incident solar radiation)

 Muốn xác định bức xạ trung bình mỗi ngày ở một vị trí

 Muốn có thể chọn vị trí và góc nghiêng hiệu quả cho

Bài giảng 2

3

các tấm pin mặt trời

Mặt trời và bức xạ vật đen

 Mặt trời: đường kính 1,4x 106 km, công suất bức xạ

3,8.1020 MW

 Vật đen

 Vừa là vật phát xạ lý tưởng, vừa là vật hấp thụ lý

tưởng

 Phát xạ lý tưởng: phát xạ nhiều năng lượng hơn

vật thể thực ở cùng nhiệt độ

Bài giảng 2

4

 Hấp thụ lý tưởng: hấp thụ toàn bộ, không phản xạ

Định luật Planck

 Các bước sóng phát ra bởi vật đen phụ thuộc vào

8

nhiệt độ của nó:

74,3

10

(cid:0)

(cid:0)

E

(cid:0)

5

(cid:0)

(cid:0) (cid:0)

14400 (cid:0) Te

1

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

(cid:0) (cid:0)

 (cid:0) = bước sóng ((cid:0) m)

 E(cid:0) = công suất phát ra trên đơn vị diện tích (W/m2-(cid:0) m)

Bài giảng 2

5

 T = nhiệt độ tuyệt đối của vật thể ((cid:0) K)

Phổ điện từ

Bài giảng 2

6

 Ánh sáng thấy được có bước sóng nằm giữa 0,4 và 0,7 (cid:0) m, tử ngoại ngắn hơn, hồng ngoại dài hơn.

Phổ của vật đen 15 (cid:0) C (288 (cid:0) K)

Bài giảng 2

7

 Diện tích dưới đường cong = tổng công suất bức xạ

Định luật Stefan-Boltzmann

 Tổng công suất bức xạ theo định luật bức xạ Stefan -

Boltzmann:

(cid:0)

(cid:0) 4TAE

 E = tổng công suất bức xạ (W)

 (cid:0) = hằng số Stefan-Boltzmann = 5,67.10-8 W/m2-K4

 T = nhiệt độ tuyệt đối của vật thể ((cid:0) K)

Bài giảng 2

8

 A = diện tích bề mặt vật đen (m2)

Nguyên lý dịch chuyển Wien

(cid:0)

 Bước sóng tại đó phổ bức xạ đạt cực đại:

max

2898 T

(cid:0)

 T = nhiệt độ tuyệt đối ((cid:0) K)  (cid:0) = bước sóng ((cid:0) m)

 (cid:0)

max = 0,5 (cid:0) m đối với mặt trời, 5800 (cid:0) K max = 10,1 (cid:0) m với trái đất (xem như vật đen), 288 (cid:0) K

Bài giảng 2

9

 (cid:0)

Phổ mặt trời bên ngoài khí quyển

Bài giảng 2

10

Tỷ số khối lượng không khí

 h1 = chiều dài đường đi khi thẳng góc

Bài giảng 2

11

 h2 = chiều dài đường đi ở góc bất kỳ  (cid:0) = góc cao độ của tia sáng mặt trời

Phổ mặt trời trên bề mặt trái đất

 m sẽ tăng khi mặt trời xuất hiện thấp hơn. Phổ màu

xanh bị hao hụt nhiều đối với giá trị m cao, vì vậy mặt

Bài giảng 2

12

trời có vẻ đỏ hơn khi mọc và lặn.

Quỹ đạo trái đất

 Trong một ngày, trái đất quay 360,99(cid:0)

 Trái đất quét thành mặt phẳng elip khi di chuyển  Trục trái đất nghiêng 23,45(cid:0)

 Điểm xuân phân, thuphân – ngày bằng đêm, xảy ra

vào 21 tháng ba, và 21 tháng chín.

 Đông chí – Bắc cực nghiêng xa nhất so với mặt trời

Bài giảng 2

13

 Hạ chí – Bắc cực nghiêng gần nhất so với mặt trời

Quỹ đạo trái đất

 Với các ứng dụng điện mặt trời, chúng ta xem quỹ đạo của

trái đất là không đổi.

Bài giảng 2

14

Góc suy giảm

 Góc suy giảm (cid:0) – góc tạo bởi mặt phẳng xích đạo và

đường thẳng nối tâm mặt trời và tâm trái đất.

 (cid:0) thay đổi giữa (cid:0) 23,45(cid:0)

 Giả sử biến thiên hình sin, một năm có 365 ngày, và

n=81 ứng với xuân phân, có thể xấp xỉ (cid:0) theo

(cid:0) (cid:0)

(cid:0)

n

45,23

sin

81

360 365

Bài giảng 2

15

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

Vị trí của mặt trời trên bầu trời

 Một cách nhìn khác

 Dự đoán vị trí của mặt trời vào thời điểm bất kỳ

Bài giảng 2

16

 Chọn góc nghiêng tốt nhất cho các tấm PV

Đứng bóng và góc nghiêng của bộ thu

 Đứng bóng – mặt trời

nằm ngay trên kinh

tuyến địa phương

 Quy tắc vàng cho bắc

bán cầu – bộ thu hướng

về chính nam nghiêng 1

góc bằng vĩ độ.

 Khi đứng bóng, tia sáng mặt trời đập vuông góc vào

Bài giảng 2

17

bề mặt bộ thu.

Góc cao độ (cid:0)

N khi đứng bóng

N – góc giữa mặt trời và

 Góc cao độ khi đứng bóng (cid:0)

chân trời địa phương.

N = 90(cid:0) – L + (cid:0)

(cid:0)

 Thiên đỉnh (zenith) –

trục thẳng đứng tại

Bài giảng 2

18

điểm đang xét.

Ví dụ 7.2 – Góc nghiêng của module PV

 Tìm góc nghiêng tối ưu cho module PV hướng về phía nam nằm ở Tp. HCM (vĩ độ 10,97(cid:0) ) khi đứng bóng vào

ngày 01 tháng ba.

N = 90(cid:0) – 10,97(cid:0) – 8,3(cid:0) = 70,73(cid:0)

 Từ bảng 7.1, ngày 01/3 có chỉ số ngày là 60.  Tính ra góc suy giảm (cid:0) = - 8,3(cid:0)  Góc cao độ là (cid:0)

 Để tia sáng mặt trời vuông góc với tấm PV, cần nghiêng

một góc = 90(cid:0) – 70,73(cid:0) = 19,27(cid:0)

Bài giảng 2

19

 Cách tính nhanh hơn?

Vị trí của mặt trời trong ngày

 Vị trí được mô tả theo góc cao độ (cid:0) và góc phương vị

s.

của mặt trời (cid:0)

s phụ thuộc vào vĩ độ, chỉ số ngày, và thời điểm.

 (cid:0) và (cid:0)

s)

 Quy ước góc phương vị ((cid:0)

- dương vào buổi sáng khi mặt trời ở hướng đông

- âm vào buổi tối khi mặt trời ở hướng tây

- phương tham chiếu (cho bắc bán cầu) là chính nam

Bài giảng 2

20

 Góc giờ lấy tham chiếu là đứng bóng

Góc cao độ và góc phương vị

Bài giảng 2

21

Góc giờ

 Góc giờ H – số độ mà trái đất phải quay thêm để mặt

trời đến kinh tuyến địa phương của bạn.

 Nếu xem trái đất quay mỗi giờ được 15(cid:0) , ta có

Góc giờ H = (15(cid:0) /giờ)(số giờ trước khi đứng bóng)

 Vào lúc 11 giờ sáng, H = +15(cid:0) (trái đất cần quay thêm

1 giờ nữa)

Bài giảng 2

22

 Vào lúc 2 giờ chiều, H = –30(cid:0)

Góc cao độ và góc phương vị

sin((cid:0) ) = cos(L)cos((cid:0) )cos(H) + sin(L)sin((cid:0) )

s) = [(cos((cid:0) )sin(H)]/cos((cid:0) )

sin((cid:0)

 H = góc giờ

 L = vĩ độ (tính bằng độ)

 Kiểm tra để xác định xem góc nhỏ hơn hay lớn hơn

90(cid:0) so với hướng chính nam:

s| (cid:0)

nếu cos(H) (cid:0) tan((cid:0) )/tan(L), thì |(cid:0) 90(cid:0) ,

s| > 90(cid:0)

Bài giảng 2

23

ngược lại |(cid:0)

Ví dụ 7.3 – Mặt trời ở đâu?

 Tìm góc cao độ và góc phương vị lúc 3 giờ chiều ở Bình

s) = cos(23,45(cid:0) )sin(–45(cid:0) )/cos(45.43(cid:0) ) = -0,9244

Dương (vĩ độ 10,93(cid:0) ) vào ngày hạ chí.  Vào ngày hạ chí, góc suy giảm (cid:0) = 23,45(cid:0)  Góc giờ = (15(cid:0) )(-3) = –45(cid:0) (cid:0) = cos(10,93(cid:0) )cos(23,45(cid:0) )cos(–45(cid:0) ) sin((cid:0) + sin(10,93(cid:0) )sin(23,45(cid:0) ) = 0,7124 (cid:0) = 45,43(cid:0) sin((cid:0)

s = 247,6(cid:0) . Tại sao?

Bài giảng 2

24

Chọn (cid:0)

Lược đồ quỹ đạo mặt trời để pt bóng che

 Ta đã biết cách xác định vị trí mặt trời

 Điều này cũng giúp xác định địa điểm nào sẽ bị bóng

che vào thời điểm nào đó

 Vẽ các góc phương vị và cao độ của cây, tòa nhà, và

các vật cản khác

 Những phần lược đồ quỹ đạo mặt trời bị che khuất cho

Bài giảng 2

25

biết thời điểm mà địa điểm đó sẽ bị bóng che.

Lược đồ quỹ đạo mặt trời để pt bóng che

Bài giảng 2

26

Giờ mặt trời và giờ đồng hồ

 Hầu hết công việc của điện mặt trời liên quan đến giờ

mặt trời, được đo tương đối so với đứng bóng

 Tuy nhiên, đôi khi cần liên hệ với giờ đồng hồ

 Cần có hai điều chỉnh: điều chỉnh theo kinh độ liên quan

đến múi giờ, và sự chuyển động không đều của trái đất

quanh mặt trời

 Giờ mặt trời lệch 4 phút cho mỗi kinh độ

Bài giảng 2

27

 Giờ đồng hồ có 24 múi giờ, mỗi mũi trải trên 15 kinh độ

Bản đồ múi giờ thế giới

Bài giảng 2

28

Giờ mặt trời và giờ đồng hồ

 Quỹ đạo elip của trái đất làm cho chiều dài của ngày

thay đổi suốt năm

 Sai lệch E giữa một ngày 24 giờ và 1 ngày mặt trời:

E = 9,87sin(2B) – 7,53cos(B) – 1,5sin(B) (phút)

B = 360(n - 81)/364

 n là chỉ số ngày

 Kết hợp với hiệu chỉnh kinh độ, ta có

Giờ mặt trời = Giờ đồng hồ + 4 phút/độ*(kinh tuyến giờ địa

Bài giảng 2

29

phương – kinh độ quan sát) + E (phút)

Ví dụ 7.5 – Giờ mặt trời và giờ địa phương

 Tìm thời điểm đứng bóng tại Boston (71,1(cid:0) kinh tây) vào

ngày 01/7.

 01/7 có chỉ số ngày n = 182 B = 360(182-81)/364 = 99.89(cid:0)

E = 9,87sin(2B) – 7,53cos(B) – 1,5sin(B) = –3,5 phút  Kinh tuyến giờ địa phương của Boston là 75(cid:0) , sai lệch là

75(cid:0) – 71,7(cid:0) và mỗi độ tương ứng với 4 phút

CT = ST – 4(phút/độ)(75(cid:0) –71,7(cid:0) ) – (–3,5 phút) = 11:49.9

Bài giảng 2

30

CT = 12:49.9 EST (xét Daylight Savings)

Mặt trời mọc và lặn

 Có thể ước tính thời điểm mặt trời mọc và lặn

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

(cid:0)(cid:0)

H

L

cos

tan

tan

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

L L

sin cos

sin cos

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)  Bằng cách cho góc cao độ bằng 0 và giải theo góc giờ (cid:0) (cid:0)

 Hai nghiệm H ứng với hai thời điểm, dấu + cho biết mặt

trời mọc, và dấu - ứng với mặt trời lặn

 Có khác biệt giữa điều kiện hình học và dự báo thời tiết:

điều kiện hình học dựa vào tâm, còn dự báo thời tiết

Bài giảng 2

31

dựa vào đỉnh của mặt trời.

Bức xạ trực tiếp trời quang

 Bức xạ trực tiếp IBC đi theo đường thẳng qua khí quyển

đến bộ thu

 Tán xạ IDC bị phân tán bởi các phân tử không khí

 Phản xạ IRC từ các

Bài giảng 2

32

bề mặt gần bộ thu

Bức xạ ngoài khí quyển I0

 Giá trị ban đầu để tính bức xạ trời quang

 I0 xuyên vuông góc với một mặt phẳng tưởng tượng bên

ngoài khí quyển của trái đất.

 I0 phụ thuộc vào khoảng cách giữa mặt trời và trái đất

và vào cường độ của mặt trời

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

I

SC

,01

034

cos

W/m2

0

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

n 360 365

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

 SC = hằng số mặt trời = 1377 W/m2

Bài giảng 2

33

 n = chỉ số ngày

Bức xạ ngoài khí quyển

 Bức xạ sẽ bị suy giảm khi đi qua không khí, với quy luật

suy giảm dạng hàm mũ.

IB = Ae-km

 IB = phần tia bức xạ đến được mặt đất  A = thông lượng biểu kiến ngoài khí quyển

 k = độ sâu quang học

Bài giảng 2

34

 m = tỷ số khối lượng không khí

Bức xạ trên một mặt thu

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

1

(cid:0) (cid:0)

(cid:0)

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

I

I

I

RC

BH

DH

(cid:0) (cid:0)

cos 2

Bài giảng 2

35

Các hệ thống bám theo

 Hầu hết các hệ thống điện mặt trời gia dụng là cố định,

nhưng một số hệ thống bám theo cũng hiệu quả.

 Các hệ thống bám theo có thể có một trục (thường gắn

đứng lên trụ) hoặc hai trục (trục ngang và trục dọc).

 Con số ước tính cho phần thu thêm của hệ thống bám

theo là khoảng 20% cho một trục, và 25 đến 30% cho

Bài giảng 2

36

hệ thống có hai trục.

Bức xạ hàng tháng và hàng năm

 Với một hệ thống cố định, tổng năng lượng thu được

thường không nhạy cảm với góc nghiêng, nhưng vẫn có

Bài giảng 2

37

sự thay đổi về thời điểm nhiều năng lượng được tạo ra.

Bức xạ hàng năm trên thế giới

Bài giảng 2

38