Bài giảng Nghiên cứu khảo sát hiện trạng chất thải nhựa tại Việt Nam - Ths. Trần Thu Hương
lượt xem 5
download
Bài giảng "Nghiên cứu khảo sát hiện trạng chất thải nhựa tại Việt Nam" tập trung trình bày 4 nội dung: giới thiệu tổng quan tình hình rác thải nhựa, phương pháp luận thực hiện, kết quả đánh giá tiểm năng các thành phố, kết quả nghiên cứu tại 4 tỉnh thành. Mời bạn tham khảo chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu khảo sát hiện trạng chất thải nhựa tại Việt Nam - Ths. Trần Thu Hương
- NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI NHỰA TẠI VIỆT NAM Ths. Trần Thu Hương | Cán bộ kỹ thuật cấp cao, WWF – Việt Nam
- NỘI DUNG GIỚI THIỆU CHUNG 01 Giới thiệu về tình hình rác thải nhựa hiện nay và chương trình Đô thị giảm nhựa của WWF và nghiên cứu quốc gia của WWF về chất thải rắn, chất thải nhựa PHƯƠNG PHÁP LUẬN THỰC HIỆN 02 Nghiên cứu tài liệu, khung lý thuyết, phương pháp luận & cách AGENDA tiếp cận, kế hoạch thực hiện SLIDE 03 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CÁC THÀNH PHỐ Đánh giá tiềm năng tham gia chương trình Đô thị giảm nhựa của các tỉnh thành ven biển tại Việt Nam KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI 4 TỈNH THÀNH 04 Hiểu biết, nhận thức, thái độ, thói quen thải loại/thu gom rác thải nhựa của người dân. Phân tích dòng thải nhựa và các chính sách giảm nhựa tiềm năng
- 1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN 8 triệu tấn Hàng năm có khoảng 8 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường (Jambeck et al, 2015) ©Vincent Kneefel I WWF NL 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4.4. KẾTKẾT QUẢ QUẢ NGHIÊN NGHIÊN CỨU CỨU TẠI TẠI ĐÀ NẴNG TỈNH THÀNH
- 1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN 55% 60% 8 Dân số trên thế giới cư trú Rác nhựa đại dương Dòng sông ô nhiễm nhất tại các đô thị, con số có đến từ 10 dòng sông Châu Á, trong đó có sông thể tăng lên đến 68% chảy qua những vùng Mê Công trong các thập niên tới dân cư đông đúc (Schmidt et al., 2017) (UN DESA, 2018) (Schmidt et al., 2017) ©Vincent Kneefel I WWF NL 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4.4. KẾTKẾT QUẢ QUẢ NGHIÊN NGHIÊN CỨU CỨU TẠI TẠI ĐÀ NẴNG TỈNH THÀNH
- 1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN Rác nhựa bị thải ra môi trường phần lớn đến từ Châu Á. Trung Quốc, Indonesia, Philipine và Việt Nam là những nước đứng đầu danh sách thải nhựa ra biển Nguồn: “Plastic Waste Inputs From Land Into The Ocean’, Jambeck et al, 2015 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 1.2. DỰ ÁN ĐÔ THỊ GIẢM NHỰA WWF mong muốn xây dựng dự án thí điểm tại 5 nước Đông Nam Á, từ đó xây dựng mạng lưới đô thị giảm nhựa trên toàn cầu Chương trình Đô thị Giảm nhựa Các quốc gia thí điểm Xây dựng một cổng thông tin về các đô thị trong mạng Trong khuôn khổ nguồn vốn của Cơ lưới. WWF mời các thành phố tham gia bằng cách thể quan Hợp tác phát triển Na Uy hiện cam kết giảm thiểu nhựa của họ. Chương trình này (NORAD) và WWF Hà Lan, WWF phù hợp với mục tiêu Không rác nhựa trong Thiên nhiên đang thí điểm chương trình đô thị của WWF. Cổng thông tin này sẽ chia sẻ những thực giảm nhựa tại 5 quốc gia. Mục tiêu hành tốt về giảm nhựa để đạt được con số 1000 đô thị của chương trình nhằm có được 25 tham gia vào năm 2030. đô thị giảm nhựa vào năm 2021 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 1.3. NGHIÊN CỨU QUỐC GIA VỀ RÁC THẢI RẮN VÀ RÁC THẢI NHỰA • Đưa ra nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam; • Xác định các tỉnh/thành phố/khu vực ở Việt Nam có tiềm năng trở thành mô hình tiên phong về Đô thị giảm nhựa (Plastic Smart Cities); và • Thu thập dữ liệu nền về tình hình phát sinh chất thải nhựa tại các thành phố được lựa chọn. Đánh giá, phân tích hiện trạng, chính sách và thực tiễn quản lý chất thải rắn (SWM) và chất thải nhựa hiện nay tại Việt Nam (Phạm vi: Toàn quốc) Sàng lọc, lựa chọn các tỉnh thành phố tiềm năng tham gia dự án Đô thị Giảm nhựa của WWF-Việt Nam (Phạm vi: 28 tỉnh thành); Thu thập thông tin từ 10 tỉnh được sàng lọc & Điều tra cơ bản về tình hình phát sinh chất thải nhựa tại 05 tỉnh/thành phố tiềm năng tham gia dự án trong năm 2019 - 2020 tại Việt Nam. 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU 2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN Đánh giá hệ thống Sàng lọc lựa chọn Đánh giá hiện trạng quản trị chất thải rắn các thành phố quản lý chất thải rắn, cấp quốc gia chất thải nhựa • Sử dụng Khung lý • Sử dụng Khung • Sử dụng Khung thuyết của Han đánh giá tính phù DPSIR kết hợp với Bresser về đánh hợp của các tính toán dòng giá hệ thống quản tỉnh/thành với dự chất thải (MFA) trị chất thải rắn, án đô thị giảm chất thải nhựa nhựa của WWF 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN 2.1.1. Khung đánh giá hệ thống quản trị quốc gia Các vấn đề Tiêu chí Bối cảnh Quá trình quản trị đánh giá cụ thể tương tác Cấp độ và phạm vi Quyết định Quy mô trước đây Các bên có liên quan Tình huống Nhận định vấn Tính nhất cụ thể đề và quyết tâm thực hiện quán mục tiêu Công cụ Tính linh chính sách hoạt Phân công trách nhiệm và nguồn Tính tập Hình 1. Mối liên hệ giữa bối cảnh quản trị và lực thực hiện trung quá trình tương tác với động lực (M), nhận thức (C) và nguồn lực (R) của các bên liên quan (Nguồn: (Hans Bressers et al., 2013) GIỚI THIỆU CHUNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI ĐÀ NẴNG
- 2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN 2.1.2. Khung sàng lọc các thành phố Tiêu chí đánh giá Tiềm năng tham gia dự án Thấp Trung bình Cao Khoảng cách đến các khu Bảo Không liên quan trực tiếp đến Khu bảo tồn Có liên quan đến Khu bảo tồn biển Gần Khu bảo tồn biển (MPA ) (
- 2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN 2.1.3. Khung đánh giá từng thành phố Vấn đề chính Các câu hỏi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu • Dân số của thành phố, theo từng quận và tỷ lệ tăng A. Phát triển kinh dân số • Phân tích số liệu thứ cấp; tế - xã hội tại địa • Thu nhập bình quân đầu người theo từng • Phỏng vấn quận/huyện phương • Mức động phát triển kinh tế B. Thành phần rác • Lượng rác thải phát sinh theo các đối tượng (hộ gia • Khảo sát xã hội học thải và nguồn thải đình, doanh nghiệp); thành phần rác thải • Nhận thức, thái độ và thực hành của người dân về rác thải C. Dòng rác thải • Hiện trạng dòng rác thải • Phân tích số liệu thứ cấp; • Cơ sở hạ tầng quản lý rác thải và hiệu quả của hệ • Phỏng vấn thống hiện nay • Phân tích thành phần rác thải và • Nguồn gốc, khối lượng rác thải chôn lấp mô phỏng dòng rác thải D. Rác nhựa trong • Tỷ lệ rác thất thoát ra môi trường • Tính toán cân bằng vật chất; môi trường • Thành phần rác nhựa thất thoát ra môi trường • Phân tích số liệu thứ cấp • Quan sát, chụp hình 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT TẠI TỪNG THÀNH PHỐ 01 PHỎNG VẤN 01 80 đại diện Cơ quan nhà nước, các Tổ chức 03 80 quốc tế , NGO và doanh nghiệp có liên quan 200 KHẢO SÁT ĐIỀU TRA 02 Khảo sát 394 hộ gia đình, 319 hộ kinh doanh và 322 đối tượng thu gom rác thải 02 THỰC ĐỊA – LẤY MẪU 1035 03 Khảo sát 20 điểm (12 bãi chôn lấp), lấy mẫu & phân tích thành phần gần 200 mẫu rác thải rắn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT TẠI TỪNG THÀNH PHỐ NỘI DUNG PHỎNG VẤN 1. Thông tin chung về địa phương 2. Áp lực từ tiêu dùng và thải loại rác thải nhựa, rác thải rắn PHỎNG VẤN 3. Hiện trạng về rác thải rắn, rác thải nhựa tại địa phương 01 80 đại diện Cơ quan nhà nước, các Tổ chức 4. Tác động của rác thải rắn, rác thải nhựa lên môi trường 5. Giải pháp của địa phương đối với vấn đề quản lý, xử lý rác thải nhựa quốc tế , NGO và doanh nghiệp có liên quan 7. Nguồn dữ liệu sẵn có về rác thải nhựa 8. Khả năng thực thi pháp luật 9. Những khu vực có tiềm năng áp dụng thí điểm việc giảm rác thải nhựa KHẢO SÁT ĐIỀU TRA NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Thông tin chung 02 Khảo sát 394 hộ gia đình, 319 hộ kinh doanh 2. Nhận thức và quan điểm về chất thải nhựa và 322 đối tượng thu gom rác thải 3. Mức độ sử dụng, thải loại, phân loại và thu gom chất thải rắn/nhựa 4. Nhu cầu thông tin và sở thích truyền thông PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU 1. Lấy mẫu theo phương pháp nén piston (tương đương với áp lực nén của THỰC ĐỊA – LẤY MẪU xe ép rác) (60 mẫu) tại 4 thành phố (Đà Nẵng, Quảng Ninh, Tp. Hồ Chí 03 Khảo sát 20 điểm (12 bãi chôn lấp), lấy mẫu & Minh, Rạch Giá) phân tích thành phần gần 200 mẫu rác thải rắn 2. Lấy mẫu theo TCVN 9461:2012 – Phương pháp xác định thành phần chất thải rắn đô thị chưa xử lý do Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành (138 mẫu) tại thành phố Tuy Hòa 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÙ HỢP CỦA CÁC THÀNH PHỐ VỚI DỰ ÁN Sự phối hợp Gần khu bảo Tỉ lệ thu gom Khả năng thực Hệ thống quản Địa bàn hoạt Tính sẵn có của của cơ quan Ổn định chính Nguồn tài NGO/dự án Tên tỉnh thành tồn biển rác thi pháp luật lý rác động của WWF thông tin quản lý trị chính Tổng 1 Quảng Ninh 3 1 3 3 1 3 3 3 3 3 26 2 Quảng Nam 3 3 2 2 3 3 2 3 1 3 25 3 Kiên Giang 3 1 2 3 3 3 2 3 2 3 25 4 Đà Nẵng 3 1 2 3 2 3 2 3 3 3 25 5 Long An 1 2 2 2 3 3 2 3 2 3 23 6 TP. Hồ Chí Minh 1 1 1 3 3 3 1 3 3 3 22 7 Phú Yên 1 1 2 2 3 3 2 3 1 3 21 8 Hà Nội 1 1 1 3 3 2 1 3 3 3 21 9 Bình Thuận 3 3 2 3 1 1 2 3 1 1 20 10 Thừa Thiên-Huế 3 1 2 2 3 1 2 3 2 1 20 11 Bà Rịa - Vũng Tàu 3 1 2 3 2 1 2 3 2 1 20 12 Khánh Hòa 3 1 2 2 2 1 2 3 3 1 20 13 Cà Mau 1 1 3 2 2 1 3 3 1 2 19 14 Thanh Hóa 3 2 2 2 1 1 2 3 2 1 19 15 Hải Phòng 3 1 1 2 1 1 1 3 3 3 19 16 Quảng Ngãi 3 1 2 3 1 1 2 3 1 1 18 17 Quảng Trị 3 1 2 2 2 1 2 3 1 1 18 18 Ninh Thuận 3 1 2 2 2 1 2 3 1 1 18 19 Sóc Trăng 1 1 3 1 2 1 3 3 1 2 18 20 Bến Tre 1 1 3 2 2 1 3 3 1 1 18 21 Nam Định 3 1 2 2 1 1 2 3 2 1 18 22 Quảng Bình 1 1 2 3 2 1 2 3 1 1 17 23 Nghệ An 1 1 2 2 2 1 2 3 2 1 17 24 Hà Tĩnh 1 1 2 2 2 1 2 3 2 1 17 25 Bạc Liêu 1 1 2 2 2 1 2 3 1 1 16 26 Bình Định 1 1 2 2 2 1 2 3 1 1 16 27 Ninh Bình 1 1 2 2 1 1 2 3 2 1 16 28 Thái Bình 1 1 2 2 1 1 2 3 2 1 16 Xếp hạng: Thấp: 1 Trung bình: 2 Cao: 3 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÙ HỢP CỦA CÁC THÀNH PHỐ VỚI DỰ ÁN Đánh giá tính phù hợp của các thành phố Tham gia dự án đô thị giảm nhựa của WWF Tỉnh thành phù hợp 24 1. Quảng Ninh 2. Quảng Nam Khả năng tác động của rác nhựa lên môi trường 3. Kiên Giang 4. Đà Nẵng Đà Nẵng 5. Long An TP. Hồ Chí Minh Long An Quảng Ninh 6. TP. Hồ Chí Minh Phú Yên Kiên Giang Quảng Nam Hà Nội 7. Phú Yên Sóc Trăng Hải Phòng Khánh Hòa Thừa Thiên-Huế 8. Hà Nội 12 Hà Tĩnh Bến Tre Ninh Thuận Bà Rịa - Vũng Tàu 9. Bình Thuận Nghệ An Quảng Bình Quảng Trị Nam Định Thanh Hóa Quảng Ngãi Bình Thuận 10. Thừa Thiên-Huế 11. Bà Rịa - Vũng Tàu 12. Khánh Hòa 0 0 6 12 Tính thuận lợi cho thực hiện dự án 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 4.2. 4.1 KẾT QUYQUẢ MÔKHẢO SÁT CỦA & ĐẶC WWFKẾT ĐIỂM TẠI ĐÀ NẴNG QUẢ KHẢO SÁT TẠI CÁC TỈNH THÀNH PHÂN BỐ TUỔI CỦA CHỦ HỘ GIA ĐÌNH QUY MÔ KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH (n = 394) (n = 394) 394 8% HỘ GIA ĐÌNH 7% 4% 54% 319 HỘ KINH DOANH 46% 45% 51% 322 84% ĐỐI TƯỢNG THU GOM RÁC Nam Nhà riêng/nhà phân lô Phổ thông 198 MẪU RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT Nữ Chung cư/khu tập thể Khác: Đại học Trên đại học ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH (n = 394) ĐẶC ĐIỂM HỘ KINH DOANH (n =319) 100% 1% 6% 21% Ghi chú 1: Dịch vụ ăn uống 80% 2: Bán lẻ & tạp hóa Biến nhân khẩu Kích cỡ Std. 3: Thực phẩm Min Median Mean Max Mode 51% học mẫu dev 60% 4: Nhà hàng & khách sạn 5: Sản xuất & Thương mại Số năm buôn 6: Văn phòng & trường học bán 319 1.0 5.0 8.3 48.0 2.0 8.8 40% 75% Giới tính 319 1.0 2.0 1.7 3.0 1.0 0.8 20% 43% Diện tích (m2) 302 10.0 80.0 114.4 500.0 100.0 95.8 0% Trên 6 người >20 triệu VNĐ Số cán bộ công Từ 4 – 6 người 10 – 20 triệu VNĐ nhân viên 313 1.0 3.0 5.8 55.0 2.0 7.2 Dưới 4 người
- 4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG HIỂU BIẾT CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC TỈNH THÀNH 21% ĐƯỢC KHẢO SÁT NĂM 2019 VỀ NHỰA VÀ RÁC THẢI NHỰA Hộ gia đình biết nhựa thông thường được tạo ra từ dầu mỏ, khí đốt. Con số đặc biệt Hộ gia đình (n=394) Hộ kinh doanh (n= 319) Đối tượng thu gom (n=322) thấp đối với đối tượng thu gom (3%) 100% 63-65% đối tượng thu gom và hộ gia đình biết nhựa 80% có tác động tiêu cực với môi trường (khó phân hủy) và ảnh hưởng đến sức khỏe. Con 65% 63% số thấp hơn đáng kể đối với hộ kinh doanh 60% (26%) 51% 15 - 22% 40% 33% biết nhựa bị thất thoát ra môi trường sau khi 27% sử dụng 21% 22% 22% 20% 18% 15% 3% 51% 0% Hộ kinh doanh không biết cả 3 khía cạnh nói Vật liệu làm ra Tác động với sức Tình trạng rò rỉ rác Không biết cả 2/3 trên, cho thấy mức độ hiểu biết của nhóm nhựa khỏe và môi trường nhựa ra môi trường khía cạnh trên này còn của ô nhiễm nhựa hạn chế 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI CÁC TỈNH THÀNH TỶ LỆ HIỂU BIẾT VỀ QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CỘNG ĐỒNG NĂM 2019 Chỉ 24% Hộ gia đình (n=394) Hộ kinh doanh (n= 319) Đối tượng thu gom (n=322) Hộ gia đình được khảo sát không biết bất cứ một quy định nào về rác thải rắn hay 100% bảo vệ môi trường. 48% biết 01 quy định về bảo vệ môi trường, 29% biết 02 quy 80% định trở lên. 71% 68% Các quy định được biết đến nhiều nhất 60% bao gồm: 56% biết bỏ rác đúng nơi quy 48% định, 19% biết nội dung phân loại rác, 30% biết tổng vệ sinh khu vực định kỳ. 40% Trên 60% 24% 18% 20% 14% 13% 15% 11% Cộng đồng nói chung không biết và biết 01 6.50% 7% 7% quy định về quản lý rác thải và bảo vệ môi 0% trường. Con số này đặc biệt cao đối với Không biết Biết 01 quy định Biết 02 quy định Biết từ 03 quy định nhóm hộ kinh doanh (có sự khác biệt về trở lên thống kê p
- 4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI CÁC TỈNH THÀNH CẢM NHẬN CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ HIỆN TRẠNG XẢ THẢI VÀ THU GOM RÁC THẢI RẮN NĂM 2019 Hộ gia đình (n=394) Hộ kinh doanh (n= 319) Đối tượng thu gom (n=322) 34% 100% Hộ gia đình có cảm nhận không ổn về tình hình phát sinh rác thải nhựa và xả thải bừa bãi xung quanh nơi ở của họ 80% 50% Hộ gia đình đánh giá phương tiện thu 60% gom thô sơ hoặc không hợp vệ sinh 50% 40% 34% 35% Đối tượng thu gom có xu hướng “ít phàn nàn” về tình trạng vệ sinh môi 20% 18% trường trong khi hộ kinh doanh có thái 12% 10% độ “thờ ơ” đến vấn đề môi trường như 7% 9% 10% 6% 6% 4% xả thải bừa bãi hay phương tiện thu gom 0% Phát sinh nhiều rác Xả rác bừa bãi Tần suất thu gom Phương tiện thu nhựa không tốt gom xuống cấp 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- 4.3. SỬ DỤNG, THẢI LOẠI, PHÂN LOẠI VÀ THU GOM CHẤT THẢI RẮN VÀ RÁC NHỰA THÓI QUEN PHÂN LOẠI CỦA HỘ GIA ĐÌNH THÓI QUEN PHÂN LOẠI CỦA TẠI CÁC TỈNH THÀNH NĂM 2019 (n = 394) ĐỐI TƯỢNG THU GOM RÁC NĂM 2019 (n = 322) 100% Ghi chú 1: Không phân loại 2: Phân thành 02 loại 3: Phân thành 03 loại 80% 4: Phân thành nhiều loại 64% 60% 55% 40% 20% 0% Phân loại khi thu Phân loại tại điểm gom tập kết Khoảng 31% hộ gia đình có phân loại rác tại nhà Trên 55% đối tượng thu gom có phân loại rác 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Nhiệt động hóa học - Giang Thị Kim Liên
0 p | 1775 | 342
-
BÀI GIẢNG QUAN TRẮC- KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG II - CHƯƠNG 3
17 p | 340 | 97
-
BÀI GIẢNG QUAN TRẮC- KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG II - CHƯƠNG 1
14 p | 274 | 77
-
BÀI GIẢNG QUAN TRẮC- KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG II - CHƯƠNG 4
8 p | 214 | 70
-
BÀI GIẢNG QUAN TRẮC- KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG II - CHƯƠNG 2
10 p | 186 | 47
-
Bài giảng Chỉ thị sinh học môi trường: Phương pháp nghiên cứu chỉ thị sinh học môi trường - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
23 p | 209 | 25
-
Bài giảng Địa chất thủy văn đại cương: Chương Mở đầu
23 p | 153 | 19
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường: Chương 5 - TS. Lê Quốc Tuấn
35 p | 122 | 13
-
Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu lên sinh kế và sự thích ứng của cộng đồng ở Thừa Thiên Huế
8 p | 119 | 10
-
Bài giảng Thiết kế điều tra
24 p | 90 | 10
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường: Chương 6 - TS. Lê Quốc Tuấn
36 p | 115 | 9
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Lực ma sát
27 p | 87 | 7
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường - Chương 5: Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu trong khoa học môi trường
35 p | 63 | 4
-
Khảo sát thành phần loài thực vật bậc cao theo các loại đất ở vùng đồng lụt hở, tỉnh An Giang
9 p | 84 | 4
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
12 p | 102 | 4
-
Nghiên cứu, xây dựng mô hình mô phỏng bài toán cực trị trong khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng bằng ngôn ngữ lập trình Mathematica
9 p | 23 | 4
-
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài giảng thí nghiệm Vật lý đại cương B theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của sinh viên
3 p | 21 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn