159
Chương 6
Đại hải quan
318
160
Khái niệm
Theo điều 5 thông 12/2015/TT BTC, “Đại làm thủ tục
hải quan doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, thay mặt người
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung chủ
hàng) thực hiện việc khai hải quan; nộp, xuất trình bộ hồ
hải quan liên quan đến hàng xuất khẩu, nhập khẩu
theo quy định thực hiện toàn bộ hoặc một phần các công
việc liên quan đến thủ tục hải quan theo thỏa thuận trong
hợp đồng với chủ hàng, gồm:
Xuất trình hàng hóa để quan hải quan kiểm tra
theo quy định của pháp luật;
b) Vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra
khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
c) Cung cấp dịch vụ vấn về thủ tục hải quan
quản thuế cho chủ hàng;
d) Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật liên quan đến
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
319
320
161
đ) Thực hiện thủ tục miễn thuế, xét miễn thuế,
hoàn thuế, xét hoàn thuế, giảm thuế, xét giảm
thuế, không thu thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
e) Thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của quan hải quan;
g) Thực hiện các thủ tục hành chính khác với
quan hải quan.”
Vai trò của đại lý hải quan
-Để đảm bảo tuân thủ các quy định và hạn chế phi thuế quan,
bao gồm cả phân loại thuế, thanh toán thuế hải quan và các loại
thuế khác, đảm bảo việc xác định và phát hiện các nghiệp vụ
kiểm soát hiệu quả, không xâm nhập hàng hóa.
-các đại lý hải quan đã tham gia vào việc phát triển công nghệ
để thông tin liên lạc ổn định, thông suốt và kịp thời giữa Hải
quan, đại lý Hải quan, và các nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
-Sự góp mặt của Đại lý Hải quan sẽ giúp bảo vệ lợi ích của đất
nước, đồng thời góp phần tăng khả năng cạnh tranh và năng
suất của các doanh nghiệp.
321
322
162
- Đại lý Hải quan cũng đã trở thành nhà tư vấn
về logictics, thay mặt khách hàng của họ, có
thể đảm nhiệm việc thanh toán phí tải, bốc dỡ
hàng hóa, lệ phí cầu đường, dịch vụ giao
thông vận tải, bảo hiểm, gửi hàng hóa tại kho
ngoại quan và các dịch vụ khác liên quan.
- Quan hệ đối tác giữa các cơ quan và Đại lý
Hải quan – người hỗ trợ chính của Hải quan ở
từng nước, sẽ tiếp tục tăng cường vai trò
cạnh tranh của Hải quan nước đó trên thế
giới.
Điều kiện đăng ký làm đại lý hải quan
Theo quy định tại khoản 1, điều 20, Luật hải quan sửa đổi
2014, một doanh nghiệp muốn đăng ký làm đại lý hải quan
phải có đầy đủ các điều kiện như sau :
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch
vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực
hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy
định.
323
324
163
Theo khoản 2 điều 20 Luật Hải quan sửa đổi
2014, Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là
công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật
trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan
Mối quan hệ giữa chủ hang, cơ quan hải quan và
đại lý hải quan
Theo quy định tại thông tư 12/2015/TT – BTC, quyền và
trách nhiệm của cơ quan hải quan, đại lý hải quan và chủ
hang như sau:
* Quyền, trách nhiệm của Đại lý làm thủ tục hải quan:
- Quản lý, sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan để tiến hành các công việc khai báo và làm thủ tục
tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy
quyền; Chịu trách nhiệm về việc giới thiệu, đề nghị Tổng
cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
325
326