Chương 7

Company LOGO

Internet Internet Intranets Intranets Extranet Extranet

1

Các vấn đề đề cập đến trong chương • Mô tả cách thức hoạt động của Internet, các cách đấu nối

với Internet, vai trò của nhà cung cấp (ISP). • Xác định và mô tả các dịch vụ trong Internet. • Mô tả mạng thông tin toàn cầu (WWW) • Các sử dụng trình duyệt, công cụ tìm kiếm, và các công cụ

Web khác.

• Xác định người dùng Web để hỗ trợ doanh nghiệp, các lập

luận tán thành và phản đối việc mua sắm trên Web.

• Sơ lược về tiến trình tạo nội dung trang Web. • Ngôn ngữ Java và tác động của nó đến thế giới phần

mềm.

• sử dụng các kiểu mạng Intranet, Extranet trong tổ chức • Xác định các vấn đề gặp phải khi sử dụng mạng.

2

Land’s End • Một số mặt hàng dễ bán trực tuyến hơn một số khác do không cần sờ tận tay, bắt tận mắt trước khi mua chẳng hạn như sách, đĩa nhạc, phần mềm…Các mặt hàng điện tử, máy tính có thương hiệu mạnh cũng dễ bán trên mạng nhờ uy tín thương hiệu và nhờ khách hàng đã quen thuộc. • Một số các mặt hàng khác như quần áo, mỹ phẩm, không thuộc loại bán được trên mạng. Khoảng 30% mặt hàng y phục bán trên mạng bị trả lại.

• Trong khi một số các công ty phải đối mặt với sự mất mát tài chính trầm trông thì Công ty Land’s End rất nổi tiếng lại thu được lợi nhuận rất cao.

3

Land’s End Chủ tịch và giám đốc điều hành của Land’s End rất trung thành

với những nguyên tắc sau đây:

1- Làm tất cả những gì có thể để cho sản phẩm tốt hơn. 2- Định giá sản phẩm rõ ràng và thật thà. 3- Nhận hàng trả lại bất cứ lúc nào và vì bất cứ lý do gì. 4- Giao hàng nhanh hơn bất cứ đối thủ nào khác. 5- Điều gì tốt nhất cho khách hàng cũng tốt nhất cho tất cả chúng

ta.

Land’s End đã sử dụng rộng rải công nghệ để hỗ trợ các nguyên tắc kinh doanh của mình.Sử dụng hệ thống thông tin và truyền thông để thực hiện các đơn hàng, vận chuyển, giử mức tồn kho thấp và không bán tháo hàng hoá…

Land’s End tiếp cận rất sớm với Internet, Web site Landsend.com hoạt động vào 1995 và hiện nay là trang Web bán y phục lớn nhất thế giới được đặt tại 7 nước với 6 ngôn ngữ khác nhau.

4

Land’s End Land’s End là công ty đầu tiên dùng chương trình “mẫu áo quần ảo”, chương trình nầy chạy trên Web site của công ty, cho phép khách hàng tự tạo ra mẫu y phục 3-D bằng cách cung cấp các số đo. Sau khi mẫu ảo được tạo xong, khách hàng có thể thử để xem trước hình ảnh thực ra sao. Land’s End cũng có chương trình trợ giúp khách hàng trực tuyến tên là “E-tailers”, sử dụng tiện ích chat kết nối khách hàng trực tiếp với người chào hàng.

Một chương trình khác có tên là “Land’s End Custom” cho phép khách hàng đặt hàng may đo. Sau khi khách hàng cung cấp số đo, phần mềm sẽ tính toán để tạo ra mẫu y phục thích hợp và cắt ráp y phục theo số đo.

5

Giới thiệu Giới thiệu

Để việc truyền thông và chia sẻ thông tin nhanh hơn,  Để việc truyền thông và chia sẻ thông tin nhanh hơn, doanh nghiệp kết nối nhân viên, các chi nhánh và các doanh nghiệp kết nối nhân viên, các chi nhánh và các hoạt động toàn cầu vào mạng. Các công ty cũng hoạt động toàn cầu vào mạng. Các công ty cũng dùng Internet để cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho dùng Internet để cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. khách hàng.

Internet là tập hợp của các mạng, trên đó mọi người  Internet là tập hợp của các mạng, trên đó mọi người trao đổi thông tin với nhau miển phí. trao đổi thông tin với nhau miển phí.

Không ai biết được độ lớn thực sự của Internet, bởi  Không ai biết được độ lớn thực sự của Internet, bởi vì đây là tập hợp của nhiều mạng máy tính nhỏ hơn, vì đây là tập hợp của nhiều mạng máy tính nhỏ hơn, và kết nối rải rác khắp nơi và kết nối rải rác khắp nơi

66

Lựợc sử về Internet Lựợc sử về Internet

77

Khởi thuỷ là dự án ARPANET của bộ phận DOD (Department of  Khởi thuỷ là dự án ARPANET của bộ phận DOD (Department of ARPANET được Defense) thuộc bộ quốc phòng Mỹ năm 1969. ARPANET được Defense) thuộc bộ quốc phòng Mỹ năm 1969. tài trợ bởi ARPA ( Advanced Research Projects Agency - Cơ tài trợ bởi ARPA ( Advanced Research Projects Agency - Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp), tổ chức này sau quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp), tổ chức này sau này trở thành DARPA ( Defense Advanced Research Projects này trở thành DARPA ( Defense Advanced Research Projects Agency - Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp Bộ Agency - Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp Bộ quốc phòng Mỹ). Mạng ARPANET được kết nối với các cơ sở quốc phòng Mỹ). Mạng ARPANET được kết nối với các cơ sở quốc phòng, các phòng nghiên cứu của chính phủ và các trạm quốc phòng, các phòng nghiên cứu của chính phủ và các trạm của các trường đại học. Nó phát triển thành xương sống của các trường đại học. Nó phát triển thành xương sống ( backbone) của mạng Internet và mục ARAPNET chính thức rút ( backbone) của mạng Internet và mục ARAPNET chính thức rút lui vào năm 1990. Tuy nhiên, MILNET ( military network - mạng lui vào năm 1990. Tuy nhiên, MILNET ( military network - mạng quân đội) đã tách khỏi ARPANET vào năm 1983. Thêm vào đó, quân đội) đã tách khỏi ARPANET vào năm 1983. Thêm vào đó, ARPANET đã phát triển TCP/IP, một trong những giao thức quan ARPANET đã phát triển TCP/IP, một trong những giao thức quan trọng nhất ngày nay. trọng nhất ngày nay.  DARPA quan tâm tới việc kết nối nhiều mạng máy tính nằm rải DARPA quan tâm tới việc kết nối nhiều mạng máy tính nằm rải rác khắp nước lại với nhau. Mục tiêu của DARPA là tạo ra một rác khắp nước lại với nhau. Mục tiêu của DARPA là tạo ra một tập hợp giao thức giao tiếp không độc quyền có thể tạo điều tập hợp giao thức giao tiếp không độc quyền có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối nhiều mạng máy tính lại với nhau.. kiện thuận lợi cho việc kết nối nhiều mạng máy tính lại với nhau

Maïng NFSnet Maïng NFSnet

Trong hai thập kỷ tiếp theo, đến 1986 cơ quan NSF (US Trong hai thập kỷ tiếp theo, đến 1986 cơ quan NSF (US National Science Foundation) sử dụng mô hình của National Science Foundation) sử dụng mô hình của ARPAnet để tạo ra mạng NSFnet, mãi cho đến ngày nay, ARPAnet để tạo ra mạng NSFnet, mãi cho đến ngày nay, đường cáp chính của mạng NFSnet vẫn còn dùng và đường cáp chính của mạng NFSnet vẫn còn dùng và chứa đến 12 tỉ gói thông tin (packets of information) trong chứa đến 12 tỉ gói thông tin (packets of information) trong mỗi tháng. mỗi tháng.

88

(Backbone) là đường cáp đường cáp chính (Backbone) là đường cáp Thuật ngữ đường cáp chính Thuật ngữ chính tốc độ cao phục vụ cho việc lưu thông trên mạng chính tốc độ cao phục vụ cho việc lưu thông trên mạng Internet. Mặc dù có hàng nghìn mạng chung và riêng của Internet. Mặc dù có hàng nghìn mạng chung và riêng của các quốc gia trên thế giới nhưng sự lưu thông trên mạng các quốc gia trên thế giới nhưng sự lưu thông trên mạng Internet hầu hết đều diễn ra trên đường cáp chính Internet hầu hết đều diễn ra trên đường cáp chính

Lựợc sử về Internet Lựợc sử về Internet

99

 KhKhông giống như mạng ở các công ty có cơ sở hạ tầng ông giống như mạng ở các công ty có cơ sở hạ tầng trung tâm, Internet chỉ nhằm mục đích nối các mạng lại trung tâm, Internet chỉ nhằm mục đích nối các mạng lại với nhau. với nhau. Ngày nay có nhiều người, các trường đại học và các  Ngày nay có nhiều người, các trường đại học và các công ty đang cố gắng làm cho Internet nhanh hơn và dễ công ty đang cố gắng làm cho Internet nhanh hơn và dễ , người quản lý sự phát triển Robert Kahn, người quản lý sự phát triển sử dụng hơn. Robert Kahn sử dụng hơn. ARPANET từ những ngày đầu đang muốn đưa Internet ARPANET từ những ngày đầu đang muốn đưa Internet lên tầm cao mới. Ông đang là chủ tịch của tổ chức phi lợi lên tầm cao mới. Ông đang là chủ tịch của tổ chức phi lợi , tổ chức nầy hướng National Research Initiatives, tổ chức nầy hướng nhuận National Research Initiatives nhuận dẫn và tài trợ cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng dẫn và tài trợ cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia. thông tin quốc gia. Để tăng tốc độ truy cập Internet, một nhóm các công ty  Để tăng tốc độ truy cập Internet, một nhóm các công ty và trường đại học UCAID (University Corporation for Advanced và trường đại học UCAID (University Corporation for Advanced đang làm việc trên hệ Internet mới Internet Development) đang làm việc trên hệ Internet mới Internet Development) 2 Gbits nhanh hơn gọi là Internet2 (I2) tốc độ lên đến 2 Gbits nhanh hơn gọi là Internet2 (I2) tốc độ lên đến hay hơn hay hơn

Internet làm việc như thế nào

• Mạng Internet truyền dữ liệu từ một máy tính (máy chủ, host) sang máy khác. Nếu máy nhận ở trên cùng mạng nối trực tiếp với máy chủ thì thông điệp được gởi trực tiếp. Nếu máy nhận không cùng mạng với máy chủ thì máy chủ sẻ gởi tiếp thông điệp cho máy tính khác và máy nầy sẽ gởi thông điệp đi. Máy chuyển tiếp có thể được nối qua một bộ định tuyến (router). Thông thường một thông điệp được gởi qua hàng tá máy tính khác hay nhiều hơn khi được truyền từ máy nầy sang máy khác trên Internet.

• Dữ liệu truyền trên mạng nhờ vào những gói, (packets), mỗi gói chứa địa chỉ nơi đi và nơi đến, tập hợp những qui ước để truyền dữ liệu được gọi là IP (Internet protocol). IP vận hành ở mô hình mạng OSI. Một giao thức thông dụng khác là TCP (transport control protocol) TCP vận hành ở tầng chuyển tải của mô hình mạng OSI.

10 Tổ hợp TCP/IP được dùng trong hầu hết các ứng dụng Internet

Maïng NFSnet Maïng NFSnet

Ngày nay có rất nhiều Backbone trên toàn Ngày nay có rất nhiều Backbone trên toàn cầu, và được vận hành bởi các công ty cầu, và được vận hành bởi các công ty viển thông lớn như : viển thông lớn như : SPRINT, MCI/WORLDCOM, AT&T… SPRINT, MCI/WORLDCOM, AT&T…

1111

Ñöôøng caùp chính do NSF thieát laäp vaøo 1993

12

US NSF Backbone treân maïng toaøn caàu ngaøy nay

• Sau năm 1991 , mạng Internet liên tục phát triển , nhu cầu sử dụng thông tin của các cơ quan, xí nghiệp càng ngày càng đòi hỏi nhanh hơn, nhiều hơn, vì vậy nên mạng Internet phải có tính đại chúng hơn.

• Các mạng ngưng dùng Unix và quay sang dùng các hệ điều hành, phần mềm có giao tiếp theo kiểu đồ hoạ, dễ sử dụng như Windows. Đại diện cho mạng kiểu nầy vào thời đó là America Online, CopuServe.

13

• Nhờ dễ truy cập, dễ sử dụng nên càng ngày số lượng người sử dụng càng nhiều, số lượng bùng nổ. mạng Internet chính thức ra đời từ đó.

Maïng toaøn caàu ngaøy nay

14

Treân Internet coù nhöõng thoâng tin naøo ?

• Ngoài các văn bản, tư liệu, Internet còn chứa : • Thư viện về hình ảnh, âm thanh, phim đã được số

hoá (digitized).

• Bạn có thể tải xuống (download) các tài nguyên nầy cũng như các phần mềm ứng dụng (application). • Bạn cũng có thể gởi và nhận thư điện tử một cách

nhanh chóng,

• Tham gia các khoá học từ xa, tự điển trực tuyến • Tham gia các diễn đàn chung (forum) trên mọi lỉnh vực mà bạn quan tâm, thậm chí còn có thể tán gẫu (Chat),

15

• Và chơi trò chơi trên mạng Internet.

Internet làm việc như thế nào – URL, HTTP, WWW

URL (uniform resource locator) mỗi máy tính trên Internet được gán một địa chỉ, địa chỉ nầy được gọi là URL, URL được dùng để xác định máy tính nhận với các máy chủ.

16

http (Hypertext Transport Protocol) Giao thức truyền tải siêu văn bản, Nó cung cấp cách để trình duyệt truy xuất Web server và yêu cầu các văn bản hypermedia (văn bản có chứa đồ hoạ, âm thanh) được tạo bởi HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản). Các văn bản HTML có thể chứa các siêu kiên kết (hyperlink) đến các nơi khác nhau, có thể trong cùng một văn bản, một văn bản khác cùng một Web site hay một văn bản trên một Web site khác.

www (World Wide Web) www là một thành phần biểu thị rằng địa chỉ được kết hợp với dịch vụ World Wide Web (mạng thông tin toàn cầu).

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web

 Server and Client 

ạ ạ

ủ ủ

ầ ượ ầ ượ ấ ấ ậ ậ ủ  (Máy ch  và máy khách) ủ Server and Client (Máy ch  và máy khách) ạ ơ ả Đây là lo i  máy  tính c   b n  trên m ng Internet. Máy  ạ ơ ả Đây là lo i  máy  tính c   b n  trên m ng Internet. Máy  ch  là máy cung c p thông tin, d  li u. Máy khách là máy có  ch  là máy cung c p thông tin, d  li u. Máy khách là máy có  yêu c u đ yêu c u đ ữ ệ ữ ệ ữ ệ c nh n thông tin, d  li u. ữ ệ c nh n thông tin, d  li u.

ỉ ỉ

ầ ầ li u trên m ng thông tin toàn c u,   li u trên m ng thông tin toàn c u,

 Home page 

ạ ạ ộ ố ộ ố ươ ươ ế ế ị  Web site  (Đ a ch  trang Web) ị Web site (Đ a ch  trang Web) ộ ố ư ệ ợ ậ  Là t p h p m t s  t ộ ố ư ệ ậ ợ Là t p h p m t s  t ủ ộ ồ ng g m có m t trang ch  và m t s  trang liên k t.  ộ ồ ủ ng g m có m t trang ch  và m t s  trang liên k t. th th

17

(Trang ch )ủ Home page (Trang ch )ủ ủ ủ ầ ầ ượ ượ Trang ch  là trang đ u tiên hi n th  lên màn hình khi đ Trang ch  là trang đ u tiên hi n th  lên màn hình khi đ c  c

ch c hay cá nhân.  ch c hay cá nhân. ộ ộ ủ ủ ủ ủ ườ ườ ể ể ể ọ ế g i đ n đ  tìm thông tin c a m t t ọ ế ể g i đ n đ  tìm thông tin c a m t t Thông th     Thông th ị ị ộ ổ ư ộ ổ ư ủ ng trang ch  là trang bìa c a m t Web site.  ủ ng trang ch  là trang bìa c a m t Web site.

ế ắ ừ ữ t t ế ắ ừ ữ t t

ẫ ẫ

: (Siêu Liên k t) vi HyperLink : (Siêu Liên k t) vi ằ Liên k t nh m cung c p đ ằ Liên k t nh m cung c p đ ạ ạ

m t t  m t t ớ ớ

ạ ạ

ớ ớ ặ ớ ặ ớ ế ế

ộ ộ

ẳ ẳ

ộ ả ộ ả

ể ể

ạ Là m t  tính  ch t  có  s n  trong  Wide  Web cho phép b n  ạ Là m t  tính  ch t  có  s n  trong  Wide  Web cho phép b n  ế ớ i các v  trí khác nhau trong m t  nh đ  liên k t v i  ế ớ i các v  trí khác nhau trong m t  nh đ  liên k t v i

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web ế  HyperLink   ch  “Hypertext Link”.  t t ế  ch  “Hypertext Link”.  t t ế ể ế ố ấ ườ  ng d n (path) dùng đ  k t n i  ế ấ ườ ể ế ố ng d n (path) dùng đ  k t n i  ủ ầ ộ ừ ộ ư ệ ấ máy  tính  c a  b n  t  li u l y trên www v i m t  ph n   ủ ầ ộ ừ ộ ư ệ ấ máy  tính  c a  b n  t  li u l y trên www v i m t  ph n   ộ ộ ư ệ ủ ư ệ  li u khác, ho c v i m t    li u,  hay v i m t t khác  c a t ộ ộ ư ệ ủ ư ệ   li u,  hay v i m t t khác  c a t  li u khác, ho c v i m t  ế ồ ngu n tài nguyên khác,khi b n kích chu t vào liên k t thì liên k t  ế ồ ngu n tài nguyên khác,khi b n kích chu t vào liên k t thì liên k t  ộ ế ẽ ư ạ s  đ a b n đ n m t trang Web khác.  ẽ ư ạ ế ộ s  đ a b n đ n m t trang Web khác.  ạ ả  Image map  : (ánh x   nh)  ạ ả Image map : (ánh x   nh)  ấ ộ  ấ ộ ị ộ ạ kích chu t t ị ộ ạ kích chu t t ộ ư ệ  li u khác.  m t t ộ ư ệ  li u khác.  m t t  Frame  : (khung)  Frame : (khung)  

ữ ậ ữ ậ

ộ ộ

Là m t  vùng hình ch  nh t  đ Là m t  vùng hình ch  nh t  đ

ệ ệ

ả ả

ộ ư ệ ộ ư ệ

ế ớ ế ớ

ạ ạ

ộ ộ

ượ c phân vùng trên màn hình  ượ c phân vùng trên màn hình  ứ ủ c a trình duy t  (Web browser) có ch a văn b n, liên k t,  nh… ứ ủ c a trình duy t  (Web browser) có ch a văn b n, liên k t,  nh… ẽ khi b n kích chu t vào khung s  liên k t v i m t t ẽ khi b n kích chu t vào khung s  liên k t v i m t t

ế ả ế ả  li u khác   li u khác

18

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web : (Bảng) Table : (Bảng)

 Table 

Là một tính năng của World Wide Web thể hiện Là một tính năng của World Wide Web thể hiện văn bản, liên kết, ảnh… theo hình thức dòng và cột. văn bản, liên kết, ảnh… theo hình thức dòng và cột. Bảng có thể co hoặc không có khung bao quanh. Bảng có thể co hoặc không có khung bao quanh.

Các thuật ngữ trên giúp bạn biết các thành phần ở Các thuật ngữ trên giúp bạn biết các thành phần ở

bề mặt bên ngoài của trang Web. Sau đây là các bề mặt bên ngoài của trang Web. Sau đây là các thành phần thực sự tạo ra phần ruột của trang Web . thành phần thực sự tạo ra phần ruột của trang Web .

1919

 HTML

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web HTML : (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - Hypertext : (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - Hypertext Markup Language) Markup Language)

HTML là ngôn ngữ mã hoá được dùng trong HTML là ngôn ngữ mã hoá được dùng trong World Wide Web, ngôn ngữ nầy thông báo cho trình World Wide Web, ngôn ngữ nầy thông báo cho trình duyệt cách hiển thị văn bản bao gồm cả định dạng, duyệt cách hiển thị văn bản bao gồm cả định dạng, hình ảnh, liên kết và các phương tiện khác ra màn hình ảnh, liên kết và các phương tiện khác ra màn hình. Ngôn ngữ HTML là các nền tảng cho tất cả các hình. Ngôn ngữ HTML là các nền tảng cho tất cả các trang Web. trang Web.

: (người quản lý trang Web) Web Master : (người quản lý trang Web)

 Web Master 

Là cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật nội Là cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật nội

dung của tài liệu World Wide Web. dung của tài liệu World Wide Web.

2020

 Domain name

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web : (tên phân nhánh) phân nhánh có thể là quốc Domain name : (tên phân nhánh) phân nhánh có thể là quốc gia (cao nhất), có thể là một tổ chức, cơ quan... gia (cao nhất), có thể là một tổ chức, cơ quan...

Tên được cấp cho bất kỳ máy tính nào đăng ký vào Tên được cấp cho bất kỳ máy tính nào đăng ký vào World Wide Web dưới danh nghĩa là nhà cung cấp thông tin. World Wide Web dưới danh nghĩa là nhà cung cấp thông tin. Domain name thường có hai hoặc nhiều từ phân cách nhau Domain name thường có hai hoặc nhiều từ phân cách nhau bởi dấu chấm. bởi dấu chấm. Ví dụ : aol.com ; www.vnuhcm.edu.vn Ví dụ : aol.com ; www.vnuhcm.edu.vn

2121

 URLURL : (Uniform Resource Locator) đọc là You-Are-El (địa chỉ : (Uniform Resource Locator) đọc là You-Are-El (địa chỉ trạm) là địa chỉ tới một trạm trên Internet hay là một mạng trạm) là địa chỉ tới một trạm trên Internet hay là một mạng Intranet nội bộ. Intranet nội bộ.  URL được dùng để xác minh tất cả mọi tư liệu World Wide URL được dùng để xác minh tất cả mọi tư liệu World Wide Web. Đôi khi URL được xem như là địa chỉ trang WWW. Bất Web. Đôi khi URL được xem như là địa chỉ trang WWW. Bất kỳ trang web nào cũng phải có địa chỉ URL kỳ trang web nào cũng phải có địa chỉ URL

Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web Caùc thuaät ngöõ duøng treân Web

Baûng URL Elements

S e rvic e

Web Gopher FTP TELNET E-mail

S e rvic e  type  and Do main name                (Co mple te  URL)  http://www.server.name Gopher://gopher.server.name ftp://ftp.server.name telnet://server.name mailto: address@server.name

2222

ữ ệ ượ ữ ệ ượ

ỗ ỗ

ộ ộ

ộ ộ

c phát tri n m t cách đ c  c phát tri n m t cách đ c

ể ể ứ ứ

ữ ữ

ậ ậ    M i URL element k  trên là m t h  th ng d  li u đ M i URL element k  trên là m t h  th ng d  li u đ ậ l p và có nh ng ch c năng riêng bi ậ l p và có nh ng ch c năng riêng bi

ữ ữ Các thu t ng  dùng trên Web Các thu t ng  dùng trên Web ể ộ ệ ố ể ộ ệ ố ệ t. ệ t.

ẽ ẽ

ộ ộ

ươ ươ

ệ ệ

ng riêng bi ng riêng bi

t nói t nói

 World Wide Web : chúng ta s  có m t ch World Wide Web : chúng ta s  có m t ch          ềv  World Wide Web.        v  World Wide Web.

ươ ươ

ế ế

ộ ộ

ng pháp tìm ki m các tài nguyên  ng pháp tìm ki m các tài nguyên

ơ ở ơ ở

ệ ệ

ỗ ỗ

 Gopher : Là m t ph Gopher : Là m t ph ả                 Internet có c  s  là văn b n (text­based),hi n nay đã l Internet có c  s  là văn b n (text­based),hi n nay đã l ả

ờ i th i . ờ i th i .

ệ ố ệ ố

ư ư

ữ ữ

ệ ố ệ ố

ữ ệ ữ ệ

ậ ậ

ớ ớ

ấ  FTP : (File Transfer Protocol), là h  th ng l u tr  và truy xu t FTP : (File Transfer Protocol), là h  th ng l u tr  và truy xu t ấ          các t p tin d  li u trên các h  th ng máy tính l n.        các t p tin d  li u trên các h  th ng máy tính l n.

ươ ươ

ố ự ế ố ự ế

ệ ố ệ ố

ng pháp n i tr c ti p h  th ng máy tính vào ng pháp n i tr c ti p h  th ng máy tính vào

 TELNET : Là ph TELNET : Là ph          Internet.        Internet.

ươ ươ

ệ ệ

ể ể

ổ ổ

 E­mail : Ph E­mail : Ph

ng ti n dùng đ  trao đ i các th  đi n t ng ti n dùng đ  trao đ i các th  đi n t

ư ệ ử  . ư ệ ử  .

23

Các thuật ngữ dùng trên Web Các thuật ngữ dùng trên Web

Ngoài các hệ thống dữ liệu trên chúng ta còn có các hệ Ngoài các hệ thống dữ liệu trên chúng ta còn có các hệ

thống mới phát triển sau nầy như : thống mới phát triển sau nầy như :

 IRCIRC : (Internet Relay Chat) : (Internet Relay Chat)  Là hệ thống thông điệp nhóm cho phép hai hoặc nhiều người Là hệ thống thông điệp nhóm cho phép hai hoặc nhiều người dùng, ở vị trí cách xa nhau gởi và nhận thông báo theo thời dùng, ở vị trí cách xa nhau gởi và nhận thông báo theo thời gian thực (real time), nghĩa là bạn nhập thông báo để gởi đi thì gian thực (real time), nghĩa là bạn nhập thông báo để gởi đi thì người dùng ở phía máy tính bên nhận sẽ thấy xuất hiện thông người dùng ở phía máy tính bên nhận sẽ thấy xuất hiện thông báo ngay lập tức. Để dùng được hệ thống nầy,những người báo ngay lập tức. Để dùng được hệ thống nầy,những người dùng phải nối vào cùng một IRC Server. Các Site IRC được gọi dùng phải nối vào cùng một IRC Server. Các Site IRC được gọi là “phòng tán gẫu” (Chat room). là “phòng tán gẫu” (Chat room). CU-SeeMe : :

 CU-SeeMe 

Được phát triển tại Đại học Cornell năm 1992, đánh dấu Được phát triển tại Đại học Cornell năm 1992, đánh dấu bước khởi đầu của công nghiệp về hội nghị video qua đường bước khởi đầu của công nghiệp về hội nghị video qua đường dây điện thoại. dây điện thoại.

2424

Các thuật ngữ dùng trên Web Các thuật ngữ dùng trên Web

 Các công cụ (Terms for the Tools) Các công cụ (Terms for the Tools)  Browser : (trình duyệt) là phần mềm đặt yêu cầu, thông dịch Browser : (trình duyệt) là phần mềm đặt yêu cầu, thông dịch và thể hiện tư liệu World Wide Web. Các trình duyệt thường và thể hiện tư liệu World Wide Web. Các trình duyệt thường được dùng là Internet Explorer, Nestcape Navigator, Lynx và được dùng là Internet Explorer, Nestcape Navigator, Lynx và Mosaic. Mosaic.

  Client

Client (khách hàng) Là một máy tính, phần mềm có yêu cầu (khách hàng) Là một máy tính, phần mềm có yêu cầu nhận thông tin từ một máy tính khác có chứa tư liệu hoặc tập nhận thông tin từ một máy tính khác có chứa tư liệu hoặc tập tin world wide web. Trình duyệt World Wide Web cũng được tin world wide web. Trình duyệt World Wide Web cũng được xem là một clients. xem là một clients.

 Hotlist, Boomark list, favorite list

2525

: (Danh sách nóng) là Hotlist, Boomark list, favorite list : (Danh sách nóng) là một tính năng tuỳ chọn trong hầu hết trình duyệt Web , dùng một tính năng tuỳ chọn trong hầu hết trình duyệt Web , dùng để quản lý bảng liệt kê các trang chủ thường được truy cập. để quản lý bảng liệt kê các trang chủ thường được truy cập.

Có ba cách truy cập Internet. Mỗi cách được chọn tuỳ vào khả

năng và qui mô làm việc của tổ chức hay của cá nhân.

Truy cập Internet -Truy cập qua máy chủ của mạng nội bộ

1- Truy cập qua máy chủ của mạng nội bộ

Trên máy tính PC phải có cạt mạng và ODI – Giao diện liên kết dữ liệu mỡ (Open Datalink Interface) hay NDIS-Đặc tả giao diện điều khiển mạng (Network Driver Interface Specification) ODI có thể được cài đặt trên các server hay máy trạm. Nó cho phép các máy tính nối vào mạng bằng các giao thức truyền thông khác nhau như TCP/IP, IPX, AppleTalk, hay các giao thức khác. NDIS do Microsoft thiết kế nhằm hỗ trợ thương mại cho các nhà cung cấp NIC - cạt mạng (Network Interface Card), tương thích với nhiều giao thức mạng và hệ điều hành.

Các drivers nầy cho phép nhiều giao thức truyền khác nhau

26

chạy trên cùng một cạt mạng.

Khi một hệ thống TCP/IP kết nối với một hệ thống TCP/IP khác thông qua kết nối đơn điểm - điểm (modem) thì cần phải có một vài cách để truyền những gói IP qua liên kết đơn. Cơ bản, những gói IP sẽ được đặt trong các khung (frame) để đi qua các liên kết đơn nầy.

27

Truy cập Internet - 2- Kết nối qua SLIP/PPP

Truy cập Internet - 2- Kết nối qua SLIP/PPP

SLIP Giao Thức Internet Đơn Tuyến (serial line Internet protocol) PPP (Giao thức Point - to – Point).

Cả hai giao thức nầy đều làm những việc như nhau, truyền gói dữ liệu qua đường dây điện thoại, nhưng SLIP chỉ có thể mang các gói IP trong khi PPP có thể mang cả những gói giao thức khác, bao gồm cả DECnet, IPX (Internetwork Packet Exchange - Trao đổi gói Internet) và AppleTalk do nó có thêm phần nhận dạng giao thức. SLIP được thiết kế trước PPP.

Winsock (Windows socket)

Nếu hệ thống của bạn chạy Windows, thì bạn cần phải có Winsock Windows Sockets, là một giao diện cho phép các chương trình Microsoft Windows giao tiếp cới các mạng TCP/IP. 28

Truy cập Internet - 3- Kết nối qua dịch vụ trực tuyến

Cách kết nối nầy cần dùng các thiết bị để kết nối với các dịch vụ thông tin trực tuyến như modem, các phần mềm truyền thông chuẩn, và một tài khoản trực tuyến. Hiện nay ngày càng có nhiều dịch vụ trực tuyến tốc độ nhanh như DSL, vệ tinh viển thông, và cáp Internet .

Một số các nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến (ISP) tại Mỹ AOL (America Online), Microsoft Network, Prodigi …

Một số các nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến tại Việt nam

29

VNPT , FPT, Viettel, Netnam…

30

Truy cập Internet – Kết nối qua dịch vụ trực tuyến

Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP- Internet Service Providers) ISP là công ty cung cấp truy cập Internet cho cá nhân hoặc tổ chức. Muốn sử dụng kiểu kết nối nầy, bạn cần có một tài khoản của ISP và phần mềm cho phép kết nối trực tiếp dùng TCP/IP. Khi chọn nhà cung cấp ISP, các điều kiện cần xem xét gồm giá cả, độ tin cậy, độ bảo mật, khả năng nâng cấp, và uy tính. Trong các điều kiện nầy, độ tin cậy (reliability) là quan trọng nhất.

31

Một số ISP còn cung cấp truy cập băng rộng qua đường DSL hoặc vệ tinh viển thông. Và hầu hết các ISP đều thu phí thuê bao hàng tháng. Tại Mỹ giá thuê bao tháng khoảng 15 đến 30 USD cho đường truyền thường. Và 50 USD cho đường truyền băng rộng không giới hạn dịch vụ, các mức giá trên bao gồm luôn cả e-mail.

Các dịch vụ Internet – Internet Services

• E-mail và gởi thông điệp (E-mail and Instant Messaging)

Được các doanh nghiệp dùng rộng rải để gởi thư điện tử một cách nhanh chóng, có thể đính kèm vào thư điện tử âm thanh, hình ảnh (điều mà thư thường không thể làm được), bạn cũng có thể dùng e-mail để gởi thông điệp đến hàng loạt người nhận cùng lúc, khi thư điện tử đến tay người nhận, người gởi sẽ được thông báo, ngoài ra người dùng thư điện tử còn tránh được khủng bố dưới các hình thức bom thư, phát tán virus bệnh than…

Một số smiley

:-) cười :-( quạu :-D cười toe toét :-0 giận

32

Một số từ viết tắt

AAMOF As a matter of fact, BTW By the way

Các dịch vụ Internet – Internet Services

• Telnet Telnet là giao thức mô phỏng thiết bị đầu cuối, cho

phép bạn xâm nhập vào hệ máy tính khác trên Internet để truy cập các tập tin được cho phép. Telnet đặc biệt hửu dụng khi sử dụng các cơ sở dữ liệu lớn.

• FTP (File transfer protocol) FTP là giao thức mô tả tiến trình truyền tập tin giữa máy chủ và máy tính khác nằm xa trên mạng. FTP được dùng để sao chép tập tin nằm trên máy tính khác từ máy đang dùng.

33

• Usenet Đây là một giao thức dùng để lưu trữ và gởi các nhóm thông điệp giữa các máy tính.Trong USENET là các nhóm tin thảo luận về mọi vấn đề cùng quan tâm. Mỗi nhóm tập trung thảo luận về một vấn đề cụ thể, như các loại xe ô tô thể thao, các loại súng ngắn, lịch sử nước Mỹ, mô hình tàu vủ trụ, các vấn đề chính trị hoặc về nhạc Jazz ...

Các dịch vụ Internet – Internet Services

34

• Newsgroup (nhóm tin) đây là một nhóm thảo luận về một chuyên đề duy nhất nào đó, như mô hình máy bay, các quyển sách của AynRand, nhạc của Grateful Deal v. v... Các thành viên gửi các thông báo tin cho nhóm, và những thành viên tham gia thảo luận sẽ gửi các thông báo trả lời cho tác giả, riêng biệt theo từng người, hoặc chung cho toàn nhóm. Khi cần thông tin nào, bạn hãy gởi câu hỏi đến các nhóm tin để có được giải đáp, và để tránh hỏi lại các câu hỏi đã được giải đáp, trước khi gởi câu hỏi, bạn hãy vào mục FAQ (Frequently Asked Questions), những câu hỏi thường gặp để tìm. Và nhớ không gởi bất kỳ thông tin cá nhân nào của mình cho nhóm tin để tự bảo vệ.

Các dịch vụ Internet – Internet Services

• Chatrooms (Phòng tán gẩu)

Chatroom là phương tiện giúp hai hoặc nhiều người trên khắp thế giới tham gia trò chuyện trên Internet. IRC (Internet Relay Chat) là một dạng chat dùng bàn phím để nhập thông tin thảo luận. Voice Chat thảo luận bằng cách nói chuyện, máy tính của bạn cần có micro, cạt âm thanh,loa, modem tốc độ cao, và phần mềm thích hợp.

• Internet Phone

35

Điện thoại Internet là phương tiện giúp gọi điện thoại đi khắp nơi trên thế giới với giá rất rẽ. Các nhà quản trị mạng có thể dùng kỹ thuật VOIP (Voice-Over-IP) để định tuyến cho các cuộc gọi và fax trên mạng mà người gọi không phải mất tiền điện thoại

Các dịch vụ Internet - Hội thảo Đa phương tiện qua mạng

(Videoconferencing)

• Hội thảo qua mạng truyền cuộc hội thảo giữa hai hay nhiều thành viên, tại nhiều trang web khác nhau, dùng mạng máy tính để chuyển tải dữ liệu âm thanh hay hình ảnh.

• Ví dụ như hệ thống hội thảo “giữa hai điểm” (point to

36

point) rất giống với điện thoại truyền hình.

Hội thảo Đa phương tiện qua mạng giúp gì cho bạn

• Hội thảo Đa phương tiện giúp

37

• Điều hành công việc từ xa • Liên lạc thông tin trong gia đình. • Tư vấn Kỹ thuật, Y học. • Họp qua mạng. •

Hội thảo Đa phương tiện - Trang bị phần cứng

• Máy tính có tốc độ tương đối nhanh,

• Trên máy tính có trang bị máy thu hình (video camera) gắn

qua cổng USB (để cho tốc độ truyền khung ảnh nhanh hơn và hình ảnh có chất lượng cao hơn),

• Máy vi âm (microphone), và loa.

• Cuối cùng, máy tính của bạn phải được nối mạng

38

ộ ả

H i th o Đa ph

ương ti n ­ ệ

ị ầ Trang b  ph n m m

ệ ầ ả ạ ộ

ặ ầ ương  ti n  qua  m ng  c n  ph i  có  m t  ph n  ả ộ H i  th o  Đa  ph ệ m m ề đ c bi t,

ả ầ ề ệ ề

ề ộ ố ẽ ậ ầ ữ Ph n  m m  n y  qu n  lý  vi c  truy n  thông  gi a  các  máy  tính  ương  trình  ng ứ ặ ồ ư  v y  g m  Microsoft’s  ề

ầ ớ v i  nhau,  truy n  t p  tin,  ho c  chia  x   ch ụ d ng…M t  s   các  ph n  m m  nh NetMeeting, CU­SeeMe, VDO Phone …,

ử ề đi n a thì ph n m m

Dù cho b n dùng ph n m m nào  ệ ố ủ ả ộ ớ ề đó cũng  ầ ầ ề ệ đi u hành c a  t trên camera, b  nh  và h

39

ạ ph i làm vi c t máy tính.

Videoconferencing ­ Neùn vaø giaûi neùn treân maùy tính

Tín hieäu aâm thanh vaø hình aûnh ñöôïc neùn laïi treân maùy tính tröôùc khi gôûi ñi, vaø giaûi neùn trong maùy tính cuûa ngöôøi nhaän. Muïc ñích cuûa vieäc naày laø ñeå döõ lieäu ít choaùn choå boä nhôù hôn, vaø nhanh hôn trong luùc truyeàn.

40

Phaàn cöùng vaø phaàn meàm thöïc hieän coâng vieäc naày ñöôïc goïi laø codec (coder/decoder).

Khi chuaån bò thöïc hieän moät cuoäc hoäi thaûo Ña phöông tieän qua maïng, baïn caàn phaûi baûo ñaûm chaéc chaén raèng taát caû caùc maùy tính tham döï hoäi thaûo ñeàu söû duïng chung moät phöông phaùp codec

Videoconferencing ­ Neùn vaø giaûi neùn treân maùy tính

Coù raát nhieàu loaïi codecs; muoán bieát treân maùy tính cuûa

baïn coù hoã trôï nhöõng codec naøo, laøm nhö sau:

• Leänh Start - Control Panel - Administrative Tools

.

Trong cöûa soå Administrative Tools, choïn muïc

Computer management.

Trong cöûa soå Computer Management , choïn

muïc Device Manager.

41

ÔÛ phaàn beân phaûi cöûa soå Computer Management, choïn muïc Sound, video and game controller.

Kích vaøo muïc Audio Codecs, hoaëc Video Codecs ñeå xem caùc trình neùn vaø giaûi neùn treân maùy tính vaø choïn löïa trình thích hôïp cho

camera…

i nén trên máy tính

Videoconferencing ­ Nén và gi

42

ẩ ị

ộ ả ư c khi h i th o

Videoconferencing ­ Chu n b  gì tr

1. Ho ch ạ đ nh tr ư c ớ ( Planning Your Conference)

ị ị ự ương trình ngh  s  (không b  l c ề ị ạ đ , ý ki n ế đi ­ X p chế

ọ ơn)

ộ ả  (n u h i th o trên nhi u n ề ư c)ớ

43

ị vào tr ng tâm h ờ ế ề ­ V n ấ đ  múi gi ­ V  trí Camera, Micro.

Videoconferencing ­ K  nỹ ăng đàm tho iạ

Do các tín hi u nghe nhìn ph i trãi qua giai

ồ ủ ạ

ế

ả đo n nén r i  i nén , nên ti ng nói c a b n

ớ ở đi và sau đó là gi

m i g i  ờ thư ng xuyên b  ng t

ả ắ đo n; ạ

ờ ộ

ầ ạ

Đi u n y có nghĩa là khi ng ớ

ợ ả

ề sau  b n  m i  nghe  ỗ ộ thông trong bu i h i th o th

ả ư i h i th o khác nói vài giây  ệ ầ đư c.  Vì  lý  do  n y  nên  vi c  truy n  đo n.ạ ư ng xuyên b  gián

44

Videoconferencing ­ K  nỹ ăng đàm tho iạ

ộ ố ệ ề ầ ể ả ế ấ đ  n y, chúng ta có m t s  bi n pháp i quy t v n

ấ ề ầ ạ Đ  gi   1. Khi c n ch p thu n ậ đi u gì, b n nên g t ậ đ u thay vì nói

ằ ầ “OK”. ả 2. Ph i  xác ệ ưng nói  chuy n  b ng  cách đ nh  rõ  th i

ể đ  kéo dài.

ắ ị ệ ạ nói “t m bi ầ 3. Hãy b t ắ đ u nói

ở ọ ờ ế ế g n và k t thúc ý t ộ i k t lu n.

ờ ồ ạ 4. Hãy ch  vài giây sau khi “ng

ể ằ ư ng trong m t câu ng n  ậ ư i bên kia” nói xong r i b n  ờ ầ đã  nói  xong  (và ư i  n y

45

ạ ể ờ đi m  ng ứ t” ch  không  ở ể đ  trình bày ý t ằ ầ ư ng n y b ng l ờ ắ hãy  nói,  đ   ch c  ch n  r ng  ng ắ ờ b n không ng t l ắ ư i ờ đang nói). i ng

Videoconferencing - Kỹ năng đàm thoại

• Hội thảo qua mạng không giống như hội thảo cùng với

người khác trong phòng họp, và cũng không giống như nói chuyện qua điện thoại, hay qua cầu truyền hình.

• Khi có nhiều người nói ở cùng một đầu cuối cần chú ý • Những người ở cùng một đầu cuối nên tuần tự nói, và ý tưởng phải liên tục, không phát biểu kiểu nhãy cóc làm cho người ở đầu cuối kia không hiễu.

• Nếu có nhiều người đang ở cùng một đầu cuối với bạn, bạn không nên ngắt lời họ, hoặc lờ đi những điều mà những người đồng thoại muốn nói thêm vào.

• Hãy nói với camera giống như đang nói với người khác

46

đứng kề bên.

Mua bán trên Web- Đấu giá trên Web

• Các mặt hàng thường được mua sắm trên Web gồm sách, thuốc men, băng đĩa… Các khách mua hàng trên Web thường có thói quen chỉ mua hàng ở một ít Web site quen thuộc, và ít khi tìm trên nhiều web site cho một món hàng. • Bán đấu giá trên mạng là cách thông dụng để cho người bán hàng hay cung cấp dịch vụ (hoặc công ty bán hàng) tiếp xúc được với người muốn mua hàng. Mua hàng qua các trang đấu giá gặp nhiều rủi ro bởi vì không phải lúc nào trang Web đấu giá cũng kiểm soát được xuất xứ hay chất lượng của mặt hàng.

47

eBay là trang Web đấu giá nổi tiếng trên thế giới.

Âm nhạc, Radio, video trên Internet

Âm nhạc, radio và video là các lỉnh vực phát triển nóng trên Internet. Âm nhạc thường được tải về từ Internet dưới dạng MP3 do các công ty như Naspter hay Rocketnetwork.com, Tonos.com cung cấp.

Chúng ta cũng có thể tải về các chương trình phát thanh, hay truyền hình trên Internet. Các bác sỉ cũng dùng Internet video để hướng dẫn các ca phẩu thuật. Internet video cũng hỗ trợ rất thành công các cuộc hội thảo qua mạng.

48

Sau loạt khủng bố trung tâm thương mại ngày 11 tháng 9 tại Mỹ, các công sở đã triệt để giảm tập trung và giảm di chuyển. Ngoài việc sử dụng audio và video trong hội thảo từ xa để kết nối các nhóm làm việc, các công ty còn cho phép nhân viên của mình sử dụng viển thông để làm việc từ xa thông qua văn phòng ảo trên Web (Internet office). Internet office là một Web site có chứa các tập tin, số điện thoại, địa chỉ e-mail, lịch hẹn… Bạn có thể dùng các trình duyệt Web chuẩn để truy cập các thông tin và tập tin quan trọng ,gởi các báo cáo hay tải các báo cáo xuống máy tính PC của bạn từ bất cứ nơi nào.

Các sản phẩm hỗ trợ văn phòng Internet : Hotoffice.com,

eRoom.com, Quickplace.com .

49

GotoMyPC.com cho phép bạn kết nối với máy tính cá nhân tại văn phòng của bạn thông qua Internet. Bạn cũng có thể in tư liệu khi ở bất cứ máy in nào trên mạng nhờ vào PrintMe Network.

Hoạt động công sở trên Web

Web site ba chiều Một số Web site cung cấp hình ảnh ba chiều của sản phẩm hoặc của một nơi nào đó, ví dụ như một phòng trưng bày xe hơi, hay hình ảnh ba chiều của các gian phòng trong một căn nhà.

Web site ba chiều - Phần mềm miển phí và dịch vụ

Phần mềm miển phí và dịch vụ

50

Bạn có thể dùng các công cụ dò tìm trên Web để tải về các phần mềm hoặc dịch vụ miển phí. Nhưng hảy coi chừng, các phần mềm và dịch vụ loại nầy thường đi kèm với nhiều quảng cáo làm bực mình người dùng

Mạng thông tin toàn cầu (World Wide Web)

Hệ thống thông tin toàn cầu (viết tắt là WWW) là phần có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, và cũng là phần thích thú nhất trên Internet. Chỉ một cú kích chuột, bạn có thể khởi động cả một kho tàng kiến thức, làm một phiêu lưu kỳ thú, hoặc đi đến một nơi mà nằm mơ bạn cũng không tới được và dĩ nhiên là “phần lớn miễn phí”.

51

ử ử

ị ị

L ch s  World Wide Web L ch s  World Wide Web

Vào năm 1980 tại một địa điểm có tên là CERN, phòng thí Vào năm 1980 tại một địa điểm có tên là CERN, phòng thí nghiệm vật lý hạt nhân Châu Au (European Laboratory nghiệm vật lý hạt nhân Châu Au (European Laboratory for Particle Physics) tại Geneva, Tim Berners-Lee hình for Particle Physics) tại Geneva, Tim Berners-Lee hình dung ra việc triễn khai một hệ thống máy tính liên thông dung ra việc triễn khai một hệ thống máy tính liên thông nhau, cho phép truy cập đến tất cả các loại thông tin và nhau, cho phép truy cập đến tất cả các loại thông tin và tập tin. Vào năm 1989, Tim Berners-Lee đề xuất hệ thống tập tin. Vào năm 1989, Tim Berners-Lee đề xuất hệ thống quản lý tài liệu có thể xem là khởi đầu của WWW chỉ với quản lý tài liệu có thể xem là khởi đầu của WWW chỉ với khoảng mươi ngàn máy tính khoảng mươi ngàn máy tính Sau đó mọi người nhận thức rằng một hệ thống liên Sau đó mọi người nhận thức rằng một hệ thống liên thông như vậy có thể tiến xa hơn nhiều, nhưng sau thông như vậy có thể tiến xa hơn nhiều, nhưng sau khi cụm từ “ World Wide Web” xuất hiện thì những khi cụm từ “ World Wide Web” xuất hiện thì những người đề xuất rất luống cuống khi muốn kết hợp phần người đề xuất rất luống cuống khi muốn kết hợp phần cứng và kỹ thuật triển khai liên thông mạng. cứng và kỹ thuật triển khai liên thông mạng.

5252

ử ử

ị ị

L ch s  World Wide Web L ch s  World Wide Web

ầ ầ

ế ạ ế ạ

ờ ạ ờ ại  t ễ ử ụ ễ ử ụ

ễ ễ ầ ầ

ộ ộ

ứ ứ máy khách  (client). trong vài n ậ ậ

ủ ủ

ễ ễ

i  CERN.  Do  các  máy  Các  máy  tính  WWW  ra  đđ i  t Các  máy  tính  WWW  ra  i  CERN.  Do  các  máy  ễ ệ tính  n y  d   ch   t o  và  d   s   d ng  nên  vi c  phát  ễ ệ tính  n y  d   ch   t o  và  d   s   d ng  nên  vi c  phát  ệ ậ ấ ử ụ tri n  và  s   d ng  World  Wide  Web  r t  thu n  ti n.  ử ụ ệ ậ ấ tri n  và  s   d ng  World  Wide  Web  r t  thu n  ti n.  máy  tính  chủ      ỉ Đ u  tiên  WWW  ch   ch a  m t  ít      máy  tính  chủ ỉ Đ u  tiên  WWW  ch   ch a  m t  ít      m, khi c ng ộ (client). trong vài năăm, khi c ng ộ (server) và máy khách (server) và  ứ đưđư c ợc ợ ưưu u đđi m c a  ể ử ụ ồ i m c a  đđ ng s  d ng máy tính nh n th c  ng s  d ng máy tính nh n th c  ồ ể ứ ử ụ ợ ố ưư ng  máy  ệ ợng  máy  vi c  phát  tri n  World  Wide  Web  thì  s   l ố ệ vi c  phát  tri n  World  Wide  Web  thì  s   l tính tham gia bùng n .ổ tính tham gia bùng n .ổ

5353

World Wide Web làm vi c nhệ World Wide Web làm vi c nhệ

ưư th  nàoế th  nàoế

5454

Web là hệ thống gồm các menu sử dụng mô hình Web là hệ thống gồm các menu sử dụng mô hình client/server. Web tổ chức các tài nguyên Internet trên client/server. Web tổ chức các tài nguyên Internet trên khắp thế giới thành một dãy các trang, hay các màn hình khắp thế giới thành một dãy các trang, hay các màn hình xuất hiện trên máy tính. Mỗi Web server lưu giử các liên xuất hiện trên máy tính. Mỗi Web server lưu giử các liên kết với dữ liệu trên Internet và có thể truy xuất dữ liệu kết với dữ liệu trên Internet và có thể truy xuất dữ liệu nầy. Để làm được điều nầy, bạn cần có phần cứng và kết nầy. Để làm được điều nầy, bạn cần có phần cứng và kết nối viển thông thích hợp. Nếu muốn truyền hình ảnh đồ nối viển thông thích hợp. Nếu muốn truyền hình ảnh đồ hoạ, người dùng cần kết nối qua máy chủ LAN, hoạ, người dùng cần kết nối qua máy chủ LAN, SLIP/PPP, DSL, cáp …đường điện thoại thông thường sẽ SLIP/PPP, DSL, cáp …đường điện thoại thông thường sẽ không đủ nhanh. không đủ nhanh. Dữ liệu trên Web có thể là ký tự ASCII, tập tin word, tập Dữ liệu trên Web có thể là ký tự ASCII, tập tin word, tập tin âm thanh, hình và phim ảnh. Trang đầu tiên được gọi tin âm thanh, hình và phim ảnh. Trang đầu tiên được gọi trên mỗi trang có các siêu văn (home page) trên mỗi trang có các siêu văn là trang chủ (home page) là trang chủ bản và các siêu liên kết với các trang khác, hay âm bản và các siêu liên kết với các trang khác, hay âm thanh, hình ảnh… thanh, hình ảnh…

HTML , XML, DHTML, CSS World Wide Web – HTML , XML, DHTML, CSS World Wide Web –

HTML Ngôn ngử đánh dấu siêu văn bản HTML

(tag) c củủa HTML giúp cho trình duy

Các thẻẻ l lệệnh nh (tag) c các mã địđịnh dnh dạạng nng nầầy, ví d

a HTML giúp cho trình duyệệt bi tiêu đềđề, b, bảảng, thân v

y, ví dụụ nh nhưư tiêu

ng cho biếết nt nơơi nào trên trang Web

Tiêu đềđề

in đậm

in đậm

,

HTML là ngôn ngữ Ngôn ngử đánh dấu siêu văn bản HTML là ngôn ngữ được dùng để tạo trang WEB. Các tập tin được tạo bằng cách được dùng để tạo trang WEB. Các tập tin được tạo bằng cách dùng văn bản bình thường với các mã định dnh dạạng ng được đưa được đưa dùng văn bản bình thường với các mã đị t biếết t thêm vào. Các th thêm vào. ng, thân văăn n đượđược các mã c chèn i nào trên trang Web đượđược chèn bbảản… HTML c n… HTML cũũng cho bi nh, âm thanh… hình ảảnh, âm thanh… hình Ví dVí dụụ : :

,

Tiêu Các ngôn ngữ đánh dấu mới gồm có Các ngôn ngữ đánh dấu mới gồm có XMLXML (Extensible Markup Languuage)

ngôn ngữ đánh dấu mỡ rộng, (Extensible Markup Languuage) ngôn ngữ đánh dấu mỡ rộng,

được dùng cho các tư liệu Web chứa thông tin có cấu trúc. được dùng cho các tư liệu Web chứa thông tin có cấu trúc.

DHTML (( Dynamic HTML) DHTML

Ngôn ngữữ HTML

ng, cho phép trình HTML độđộng, cho phép trình

Dynamic HTML) Ngôn ng i dung trang Web. didiễễn n độđộng nng nộội dung trang Web. (Cascading style sheets) Nâng cao kh

CSSCSS (Cascading style sheets)

Nâng cao khảả n năăng trình di

n trang ng trình diễễn trang

WebWeb

5555

Trình duyệt – Web browser

56

• Trình duyệt là một chương trình ứng dụng cho phép người dùng hiển thị và tương tác với các văn bản, hình ảnh và các thông tin khác nằm trên trang Web. Văn bản và hình ảnh trên trang Web có thể chứa các siêu liên kết (Hyperlink) đến các trang Web khác nằm trên cùng hoặc khác site. Trình duyệt cho phép người dùng truy cập thông tin trên các trang Web khác một cách dễ dàng và nhanh chóng nhờ vào các siêu liên kết nầy. Trình duyệt định dạng các thông tin HTML trên trang Web để hiển thị, nên các trang Web có thể nhìn thấy khác nhau trên các trình duyệt khác nhau.

• Các trình duyệt thông dụng trên các máy tính cá nhân : Internet Explorer(1995), Mozilla Firefox, Safari, Opera, và Netscape (1996)

Trình duyệt – Web browser

Thị trường trình duyệt năm 2007 - 78.6% - 15.1% - 4.5% - 0.8% - 0.7%

IE Firefox Safari Opera Netscape

57

Công cụ tìm kiếm trên Internet (Search Engines)

Tìm thông tin trên Web cũng gần giống như tìm thông tin trong các thư viện, nếu không nhờ vào các phiếu danh mục sẽ rất khó tìm.

Các công cụ tìm kiếm trên Web được gọi là search engine hầu hết các search engine trên Web đều miển phí như Yahoo.com và Google.com. Google.com tăng trưởng rất nhanh và được rất nhiều người sử dụng, thực hiện trên 120 triệu lượt dò tìm trong một ngày.

Thông tin trên Web rất nhiều và đa dạng và không ngừng phát triển, vì vậy thông thường ta nên dùng nhiều công cụ tìm kiếm cho một đề mục thay vì chỉ một.

Bạn có thể đăng ký từ khoá (keywork) trên công cụ tìm kiếm trên trang Web riêng của mình nhờ vào công cụ meta-search engine để các trang dò tìm khác thấy được.

58

Một số meta-search engine như: ixquick.com , profusion.com

Công cụ tìm kiếm làm việc như thế nào

Cỗ máy tìm kiếm cài đặt một chương trình gọi là spider hoặc Web crawler, chương trình nầy sẽ đi lên Web và tìm đem về các tài liệu Web dựa trên những thông số cho trước hoặc theo yêu cầu của người dùng. Người quản trị Web site chỉ cần yêu cầu các nơi tìm kiếm như AltaVista, Google… thực hiện việc tìm kiếm.

Công cụ tìm kiếm tạo ra bảng chỉ mục (index) từ các từ khoá để xếp thứ tự tất cả các từ trên site công cụ đang tìm kiếm.

Điển hình là công cụ tìm kiếm đọc vài trăm từ trên trang, bao gồm cả tiêu đề, tất cả các từ khoá hoặc các mô tả mà tác gỉa trang đã dùng trong cấu trúc trang.

59

Các từ như “and”, “the”, “by”, và “for” đều bị công cụ tìm

kiếm bỏ qua.

Công cụ tìm kiếm làm việc như thế nào

Các công cụ tìm kiếm thông dụng

60

Altavista Ask Jeeves Google HotBot Infoseek Northern Light Yahoo! http://www.altavista.com http://www.ask.com http://www.google.com http://www.hotbot.lycos.com http://www.infoseek.go.com http://www.northernlight.com http://www.yahoo.com

JAVA

ướ ng  đ i  t ình  h Java  là  ngôn  ng   l p  tr

ỏ ọ à  applets  nhúng  vào  các  t

ườ ủ ố ượ ng  do  hãng  Sun  ình  ác  ch ép  t o  ra  c ươ ạ ng  tr ư ệ ườ i    li u  HTML.  Khi  ng ừ ứ   ng  ng đ  truy xu t applet t àm  vi c ệ ố ấ ng  l i  xu ng  môi  tr

ữ ậ ạ Microsystems  t o  ra,  Java  cho  ph nh   g i  l dùng kích chu t vộ ào liên k t t ế ươ máy  ch   Web,  applet  đ ượ ả c  t áy khách đ  ch y. c a mủ Java giúp ng ườ i vi ạ ươ ự ộ ơ

ủ ình và g i ở ng tr ào  ạ   đ ng  n p  v áy tính cá nhân ế i d

ư ậ ầ ầ

ể ườ ùng và ch y, mạ ả ài đ t gặ ói ph n m m. ấ ỳ áy tính ki u nể

ơ ố

61

ử ụ ự ề ào, giúp cho trang  ào  trang  các  hình  nh  đ ng,  c p  ậ ộ ư c  Java  nh

ể ạ ác ch ề ầ ế t ph n m m t o ra c đi  qua  m ng  Internet.  Khi  đ n  n i,  applet  t máy tính cá nhân c a ng nh  v y không c n ph i c Java có th  ch y trên b t k  m ạ ả ộ web  s ng  đ ng  h n,  thêm  v ượ ờ ậ nh t  theo  th i  gian  th c.  Trang  Web  s   d ng  đ ậ ượ ọ à Java­enable    v y đ c g i l

ệ ượ ự ộ c  d ùng  đ   g i  thông  tin  t

ượ c  g i  l

̀ ́ ̣ ̣

ử ̉ ̉ ̣ ̣

ươ ̣

Công ngh  PUSH • Công  ngh   Push  đ ể ở   đ ng  qua  i dườ ùng ph i t Internet thay vì ng ả ự ìm thông qua trình duy t. ệ  t ọ à  Webcasting.    ệ ử ụ ườ ng  đ S   d ng  công  ngh   Push  th ̀ ̃ ư “push”  đ ượ ử ơ c  s   dung  trên  Web va   ca c  ,  thuât  ng   Bây  gi ̃ ́ ̀ ́ ̀ nha   quang  ca o,  nha   xuâ t  ban  thông  tin  s   dung  ky   thuât  ́ ̀ ́ ́ ự   đông  ho a  cho  ng nâ y  cung  câ p  thông  tin  t i  đăng  ky   ́ ̃ ̀ ượ c  goi  la   ky   thuât  pha t  rông  thông  tin,  hay  ng  đ th nestcasting.

̀ ̀ ươ ̣ ̣ ̣

̀ ́ ươ ̣ ̣ ̣ ̣

̀ ̃ ́ ̣ ̣ ̣

̣ ̣ ̣

ượ ự c t ̀ ́ ̀ ́ ư ̉ ̣

́ ̀ ́ • No i  to m  lai,  ng ư i  du ng  đăt  mua  ca c  dich  vu  push  (nh   ́ ́ ́ ư dich vu đinh gia  ch ng khoa n), va  khi đa  đăng ky , thông  ̀ ́ ử ơ ươ  đông g i t tin đ i đăng ki  dich vu push (push  i ng ̀ ̃ ơ client) va o nh ng th i điêm theo chu ki  nhâ t đinh • Trước khi sử dụng dịch vụ, người dùng phải t . i xuả ống các

62

phần mềm nhận và truyền thông tin.

Sử dụng Web trong kinh doanh

Vào 1991, Hiệp hội CIX (Commercial Internet Exchange) được thiết lập nhằm cho phép doanh nghiệp kết nối vào Internet. Kể từ lúc đó, giới kinh doanh đã sử dụng Internet trong một số ứng dụng. Các ứng dụng nầy bao gồm :

Thư điện tử (electronic mail) Danh mục điện tử (e-catalog) Lập trang web mua bán, quảng cáo Đặt hàng, thanh toán…

Ngày nay, Web là công cụ dùng tiếp thị, bán hàng, hỗ trợ khách hàng. Ngoài ra Web còn được dùng như là công cụ rẽ tiền cho fax, thư tín khẩn, và các kênh truyền thông khác, giúp giãm thiểu công việc giấy tờ và làm giãm chi phí giao dịch.

63

Intranet Intranet

Intranet là mạng nội bộ của một công ty được xây dựng từ Intranet là mạng nội bộ của một công ty được xây dựng từ các chuẩn và các sản phẩm của Internet và world wide các chuẩn và các sản phẩm của Internet và world wide web. Nhân viên của một tổ chức có thể dùng mạng để truy web. Nhân viên của một tổ chức có thể dùng mạng để truy cập thông tin trong tổ chức. cập thông tin trong tổ chức.

6464

Dùng intranet có các lợi điểm như : Dùng intranet có các lợi điểm như : Nhân viên đã quen thuộc với Internet và Web, không cần  Nhân viên đã quen thuộc với Internet và Web, không cần đào tạo nhiều. đào tạo nhiều. Các công ty đã có sẳn cơ sở hạ tầng Internet và TCP/IP  Các công ty đã có sẳn cơ sở hạ tầng Internet và TCP/IP Intranet không đắt tiền so với các phương tiện truyền  Intranet không đắt tiền so với các phương tiện truyền thông nội bộ khác. thông nội bộ khác. Giảm được công việc giấy tờ.  Giảm được công việc giấy tờ. Giúp dễ dàng làm việc nhóm hơn  Giúp dễ dàng làm việc nhóm hơn

Extranet Extranet

Việc sử dụng mạng intranet phát triển nhanh chóng, vượt Việc sử dụng mạng intranet phát triển nhanh chóng, vượt qua khỏi tầm hoạt động nhóm, các công ty có nhu cầu qua khỏi tầm hoạt động nhóm, các công ty có nhu cầu cung cấp truy cập giới hạn cho các khách hàng và nhà cung cấp truy cập giới hạn cho các khách hàng và nhà cung cấp có chọn lọc. Kiểu mạng như thế được gọi là cung cấp có chọn lọc. Kiểu mạng như thế được gọi là extranet. Mạng extranet kết nối người bên ngoài với công extranet. Mạng extranet kết nối người bên ngoài với công ty. Mạng liên kết các nguồn tài nguyên có chọn lọc trên ty. Mạng liên kết các nguồn tài nguyên có chọn lọc trên mạng Intranet của công ty với các khách hàng, nhà cung mạng Intranet của công ty với các khách hàng, nhà cung cấp, hay các đối tác kinh doanh khác. cấp, hay các đối tác kinh doanh khác.

6565

Extranet được tạo ra từ các công nghệ Web, nhưng mức độ Extranet được tạo ra từ các công nghệ Web, nhưng mức độ bảo mật và an toàn cho mạng, cũng như sự xác nhận bảo mật và an toàn cho mạng, cũng như sự xác nhận thẩm quyền trên extranet nghiêm nhặt hơn intranet. thẩm quyền trên extranet nghiêm nhặt hơn intranet.

Hiệu năng của extranet cũng phải cao hơn để đáp ứng Hiệu năng của extranet cũng phải cao hơn để đáp ứng nhanh cho các yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp. nhanh cho các yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp.

Các vấn đề tồn tại về Net - Vấn đề quản trị (Management issues)

Mặc dù Internet là mạng khổng lồ toàn cầu nhưng lại được quản lý ở mức cục bộ; không có bộ phận trung tâm nào quản lý Internet. Mặc dù chính phủ Mỹ đã cung cấp rất nhiều tiền bạc và định hướng ban đầu cho Internet nhưng cũng không làm chủ hay quản lý được Internet.

Hiệp hội Internet (Internet Society) uỷ ban hoạt động Internet (IAB, Internet Activities Board) là các tổ chức gần nhất mà Internet có được trong nhiệm vụ điều khiển trung tâm. Các cơ quan nầy được hình thành để bồi dưỡng sự tăng trưởng, và đối phó với các vấn đề trên Internet, bao gồm cả giao thức TCP/IP.

66

Một số trường đại học và cơ quan nhà nước đang tìm cách kiểm soát Internet để ngăn ngừa việc đưa các thông tin nhạy cảm và tài liệu khiêu dâm lên Internet.

Các vấn đề tồn tại về Net - Vấn đề dịch vụ và tốc độ (Service and speed issues)

Vấn đề dịch vụ và tốc độ trên Internet là nhiệm vụ của việc

điều hoà giao thông cho các Web sites.

Lưu lượng giao thông trên Intranet của các công ty tăng

nhanh hơn Internet, và các nhà thiết kế Web site thường đánh giá không đúng khả năng tính toán và truyền thông cần phục vụ cho các yêu cầu truy cập của khách hàng. Các Web sites ngày càng phức tạp hơn với các đoạn video

và audio.

Các router dùng để gởi các gói dữ liệu lên mạng chạy quá

tải có thể là các cổ chai trong giao thông.

67

Một số những biện pháp mỡ cổ chai hiện nay là: nâng cấp kết nối đường truyền chính (backbone link), Thiết trí các đường ống (pipe) to hơn nhanh hơn, sử dụng công nghệ truyền mới như ATM (asychronous transfer mode)…

Các vấn đề tồn tại về Net-Vấn đề riêng tư, lừa đảo và bản quyền

Cùng với sự gia tăng sử dụng Internet các vấn đề riêng tư, lừa đảo, và an toàn trên mạng cũng ngày càng quan trọng hơn.

Sự riêng tư (Privacy) Một số các công ty như Hallmark Cards thuê người lên phòng chat để lấy c1c thông tin quan trọng cho tiếp thị. Một số sites sử dụng cookies để thu thập thông tin của

68

người viếng trang Web.

Trình duyệt IE 6 của Microsoft có khả năng che chắn Web sites thùy thuộc vào chính sác riên tư của các trang nầy. Sử dụng P3P (Platform for Privacy Preferences), IE 6 cũng có thể ngăn cản việc truyền thông tin từ máy tính của bạn đến Web sites.

Các vấn đề tồn tại về Net-Vấn đề riêng tư, lừa đảo và bản quyền

Một trong những hình thức lừa đảo là gởi các thông điệp giả giống như từ ISP yêu cầu cập nhật thông tin cá nhân để lấy thông tin như số bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng...

Lừa đảo trên mạng (Fraud)

Bảo mật dùng mật mã và tường lửa

69

Khi cần bảo mật trên Internet, có 2 điều cốt yếu cần nhớ: Thứ nhất: không có gì bảo mật tuyệt đối trên Internet. Thứ nhì: Có một số người xem việc phá vở sự bảo mật của người khác là một trò chơi. hệ thống của bạn càng được bảo mật cao thì sự thách thức đối với họ càng lớn.

Một trong những cách bảo mật dữ liệu là mã hoá (Cryptography).

Các vấn đề tồn tại về Net - Mã hoá dữ liệu (Cryptography)

Mã hoá dữ liệu cần triển khai trên cả phần cứng lẫn phần mềm. Hệ thống mã hoá là một gói phần mềm sử dụng thuật toán hoặc công thức toán cùng với khoá mã và giãi mã.

Thuật toán được tính toán với khoá và biến đổi mọi ký tự văn bản thành các mã ký tự. Chỉ ai có khoá mới giải mã được văn bản mã hoá. Nếu hệ thống mã hoá tốt, người ngoài nhìn vào văn bản sẽ chỉ thấy các ký tự ngẫu nhiên, do đó thông tin trở nên vô dụng đối với các tin tặc.

Các chuẩn mã hoá Chuẩn DES (Data Encryption Standard) do hãng IBM thiết kế và chuẩn y bởi cơ quan an ninh quốc gia Mỹ vào 1977, đây là hệ thống mã hoá sử dụng khoá 54 bits.

Chuẩn RC5 dùng khoá 2048 bits, và RSA không giới hạn

70

khoá (nhưng sẽ làm chậm hệ thống)

Các vấn đề tồn tại về Net - Chữ ký điện tử (digital signature)

Chữ ký điện tử là kỹ thuật được dùng để đáp ứng các nhu cầu then chốt để xử lý các giao dịch tài chính trực tuyến.

71

Chữ ký điện tử gồm kỹ thuật phức tạp phối hợp với khoá mã hoá cộng với thuật toán “làm rối” nhằm ngăn việc phục hồi thông điệp lại như nguyên trạng. Kỹ thuật làm rối cung cấp một cách mã hoá khác dùng nguyên tắc đổi một hệ thống ký tự sang hệ thống ký tự khác. (ví dụ s biến thành v, số 2 biến thành 7…). Vì vậy , mã hoá còn chống được lừa đảo điện tử bằng cách xác nhận chữ ký điện tử

Các vấn đề tồn tại về Net - Tường lửa

Một trong những cách thông dụng nhất ngăn người không có thẩm quyền truy cập vào thông tin của công ty là dùng tường lửa.

Tường lửa cho Internet là thiết bị nằm giữa mạng nội bộ và Internet. Mục đích của tường lửa là giới hạn truy cập vào và ra khỏi mạng nội bộ tuỳ vào chính sách của công ty.

Tường lửa có thể là một tập hợp các qui luật lọc dữ liệu được cài đặt trên máy tính router hoặc có thể cổng vào gồm một hay nhiều máy tính có cấu hình đặc biệt dùng để kiểm soát truy cập.

72

Tường lửa cho phép các dịch vụ được phép đi vào hệ thống như e-mail hay cho phép truy cập các trang web bên ngoài hệ thống

Các vấn đề tồn tại về Net – Sites trái phép

Sites trái phép có thể do công ty đối thủ hoặc nhân viên bất mản tạo ra, có địa chỉ tương tự như địa chỉ site của công ty.

Khi một khách hàng tìm kiếm thông tin về công ty thì site trái phép có thể xuất hiện trên các công cụ dò tìm.

73

Một vài sites trái phép chứa các thông tin phá hoại công ty hay thông tin về các vụ bê bối của ban giám đốc công ty (và không phải lúc nào cũng là thông tin thật) làm cho khách hàng không muốn giao dịch với công ty nửa.