NHẬP MÔN TIN HỌC<br />
TOÁN TỬ VÀ BIỂU THỨC<br />
<br />
TS Đào Nam Anh<br />
<br />
Tài liệu<br />
Tài liệu chính của khóa học:<br />
TS.Nguyễn Thị Thu Hà,<br />
TS.Nguyễn Hữu Quỳnh,<br />
TS.Nguyễn Thị Thanh Tân,<br />
Giáo trình Nhập môn tin học,<br />
Khoa CNTT, Đại học Điện lực, 2013<br />
Programiz.com<br />
Slides do TS.Đào Nam Anh thực hiện<br />
CNTT<br />
<br />
Nhập môn tin học<br />
<br />
2<br />
<br />
Nội dung<br />
Biểu thức (Expressions)<br />
Các toán tử số học (Arithmetic Operators)<br />
Toán tử gán<br />
Biểu thức số học<br />
Toán tử quan hệ (Relational Operators) và toán tử luận lý<br />
(Logical Operators)<br />
6. Luận lý nhị phân (Bitwise Logical Operators) và biểu thức<br />
(Expressions)<br />
7. Ép kiểu trong C<br />
8. Độ ưu tiên của các toán tử<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
CNTT<br />
<br />
Nhập môn tin học<br />
<br />
3<br />
<br />
TOÁN TỬ VÀ BIỂU THỨC<br />
<br />
GIỚI THIỆU<br />
C có một tập các toán tử phong phú. Toán tử là công cụ dùng<br />
để thao tác dữ liệu. Một toán tử là một ký hiệu dùng để đại<br />
diện cho một thao tác cụ thể nào đó được thực hiện trên dữ<br />
liệu.<br />
<br />
4<br />
<br />
TOÁN TỬ VÀ BIỂU THỨC<br />
<br />
GIỚI THIỆU<br />
C có một tập các toán tử phong phú. Toán tử là công cụ dùng<br />
để thao tác dữ liệu. Một toán tử là một ký hiệu dùng để đại<br />
diện cho một thao tác cụ thể nào đó được thực hiện trên dữ<br />
liệu.<br />
C định nghĩa bốn loại toán tử: toán tử số học (arithmetic),<br />
quan hệ (relational), luận lý (logical), và toán tử luận lý nhị<br />
phân (bitwise). Bên cạnh đó, C còn có một số toán tử đặc biệt.<br />
<br />
5<br />
<br />