intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nội dung và quy trình xây dựng quy hoạch môi trường

Chia sẻ: Nguyen Ma | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

67
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng đánh giá hiện trạng môi trường gây ra bởi hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và xác định các vấn đề cấp bách; phân vùng lãnh thổ phục vụ quy hoạch môi trường. Đánh giá môi trường chiến lược dự án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc các ngành kinh tế của địa phương; dự báo các vấn đề cấp bách...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nội dung và quy trình xây dựng quy hoạch môi trường

  1. Bài 4: NỘI DUNG VÀ QUY  TRÌNH XÂY DỰNG QUY  HOẠCH MÔI TRƯỜNG  GV: ThS.Hoàng Thị Mỹ Hương
  2. I. NỘI DUNG QHMT 1. Đánh giá hiện trạng môi trường gây ra bởi hiện trạng phát triển KTXH và xác định các vấn đề cấp bách 2. Phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT 3. Đánh giá môi trường chiến lược dự án quy hoạch phát triển KTXH hoặc các ngành kinh tế của địa phương; dự báo các vấn đề cấp bách. 4. Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT.
  3. NỘI DUNG QHMT (tt) 5. Đề xuất các chương trình, dự án BVMT 6. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện QHMT 7. Lập bản đồ QHMT trên cơ sở chồng ghép các bản đồ đơn tính với tỷ lệ và mục tiêu thích hợp 8. Đề xuất các kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXH với mục tiêu BVMT phục vụ PTBV.
  4. II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG QHMT 1. Chuẩn bị 2. Đánh giá hiện trạng và dự báo các tác động môi trường. 3. Định rõ các mục tiêu và chỉ tiêu của QHMT. 4. Đề xuất các nội dung của QHMT 5. Phê chuẩn QHMT 6. Thực hiện và quản lý, giám sát QHMT.
  5. NỘI DUNG QHMT
  6. 1. Phân chia lãnh thổ thành các tiểu vùng chức năng phục vụ QHMT  Cơ sở phân vùng Tiềm lực về tài nguyên Năng lực môi trường Tiềm năng phát triển theo quy hoạch Các quy định, chiến lược môi trường quốc gia và các định chế quốc tế về các vùng, tiểu vùng
  7. Phân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt) Vùng lãnh thổ Yếu tố tự nhiên Yếu tố nhân tạo Thời tiết Khí hậu Đặc điểm dân cư Địa hình Hình thái sản xuất và Thổ nhưỡng sử dụng TN Thủy văn Kế hoạch phát triển Tài nguyên Cơ chế, chính sách Tai biến tự nhiên HST tự nhiên HST bị biến đổi Các kiểu lãnh thổ Cơ sở phân kiểu lãnh thổ phục vụ QHMT
  8. Phân vùng chức năng (tt) Phân vùng kinh tế : Chia theo tiềm năng kinh tế, mức độ phát triển và mối quan hệ tương hỗ mật thiết giữa các khu vực của vùng được xác định Vùng sinh thái: Là một đơn vị lãnh thổ đặc trưng bởi các phản ứng sinh thái đối với khí hậu trái đất, thực vật, động vật và hệ thống thủy vực.
  9. Phân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt) Vùng địa lý: lý Được phân theo tính tương đối đồng nhất của các yếu tố địa lý, khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, địa chất… Phân vùng môi trường: trường Việc phân chia lãnh thổ thành các đơn vị môi trường tương đối đồng nhất nhằm mục đích QLMT một cách có hiệu quả theo đặc thù riêng của từng đơn vị môi trường.
  10. Phân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt) Vấn đề MT trong một vùng cần phải được quản lý đồng bộ, liên kết với nhau trong phạm vi toàn vùng. VD: Việc phát triển các KCN Việc ô nhiễm của vùng đất ướt ven biển Vì vậy, cùng với việc QLMT cấp tỉnh, việc QLMT cấp vùng có ý nghĩa rất quan trọng.
  11. CHÚ THÍCH Vùng 1               – Vùng trung tâm thành phố Vùng 2               – Vùng phát triển công nghiệp Vùng 3               – Vùng trồng hoa, rau Vùng 4               – Vùng  trồng cây công nghiệp Bản đồ phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT thành phố Đà Lạt
  12. 2. Đánh giá hiện trạng MT và xác định các vấn đề MT cấp bách 1. Các dữ liệu không gian: Thông tin về địa hình Thông tin về ranh giới hành chính Thông tin về các khu vực đô thị hoá Thông tin về các khu vực công nghiệp hoá Thông tin về hệ thống giao thông Thông tin về các cảng chuyên dùng Thông tin về các khu vực nuôi trồng thuỷ sản Thông tin về các khu du lịch Thông tin về tài nguyên, khoáng sản Thông tin về hiện trạng sử dụng đất Thông tin về thuỷ hệ
  13. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) 2. Các dữ liệu thuộc tính a) Thông tin về các điều kiện tự nhiên và KTXH Khí hậu, thời tiết, thuỷ văn; Thông tin về tài nguyên nước mặt; Thông tin về tài nguyên nước ngầm; Thông tin về tài nguyên thủy sinh; Thông tin về tài nguyên đất; Thông tin về tài nguyên rừng; Thông tin về tài nguyên khoáng sản; Thông tin về tài nguyên du lịch. Dân số và phân bố địa bàn dân cư; Phát triển công nghiệp và phân bố địa bàn SXCN;
  14. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) b) Cơ sở dữ liệu môi trường nước: Thông tin về số lượng, khối lượng, đặc tính NTSH Thông tin về số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn thải điểm; Thông tin về mạng lưới quan trắc thủy văn và chất lượng nước mặt, nước ngầm Thông tin về hiện trạng chất lượng nước mặt Thông tin tổng hợp hiện trạng môi trường nước biển
  15. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) c) Cơ sở dữ liệu môi trường không khí: Số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn phát thải ô nhiễm không khí Mạng lưới quan trắc ô nhiễm không khí trên toàn bộ vùng quy hoạch; Hiện trạng chất lượng môi trường không khí theo một số chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng.
  16. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) d) Cơ sở dữ liệu chất thải rắn: Số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn phát sinh CTR SH Các bãi chôn lấp CTR, các lò thiêu đốt CTR trong phạm vi vùng quy hoạch; Mạng lưới thu gom, lưu trữ vận chuyển CTR phạm vi vùng quy hoạch.
  17. Đánh giá hiện trạng MT gắn với hiện trạng phát triển KTXH Dựa trên hiện trạng PT KTXH, đánh giá hiện trạng phát triển của các lĩnh vực KTXH làm cơ sở để đánh giá hiện trạng MT: 1. Đô thị: Xác định các vùng đô thị hoá, các khu dân cư tập trung và những vấn đề MT trong vùng 2. Công nghiệp: Xác định các vùng CN hoá, các KCN, CCN và những ngành CN có khả năng gây ô nhiễm MT;
  18. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) 3. Nông nghiệp: Xác định các vùng nông nghiệp và những vấn đề môi trường liên quan đến sản xuất nông nghiệp; 4. Giao thông : Xây dựng cơ sở hạ tầng các khu đô thị, khu dân cư mới, các bến cảng, sân bay, giao thông đường bộ và những vấn đề môi trường liên quan.
  19. Đánh giá hiện trạng môi trường (tt) 5. Dịch vụ và du lịch: Xác định các khu vực, địa danh lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn bảo tàng để phát triển du lịch và các dịch vụ kèm theo và những vấn đề môi trường liên quan. 6. Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản: Xác định các khu vực nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản và những vấn đề môi trường liên quan. 7. Phát triển rừng: rừng Các khu rừng tự nhiên, rừng trồng mới và những vấn đề môi trường liên quan.
  20. Xác định các vấn đề MT ưu tiên 1. Vấn đề gây ảnh hưởng xấu hoặc nghiêm trọng đến môi trường, tài nguyên và sức khỏe cộng đồng ? Rác thải (rác sinh hoạt, công nghiệp, y tế, độc hại, ...); Nước cấp (ô nhiễm nguồn nước, nước cấp không đạt tiêu chuẩn ăn uống, nước ăn uống không được xử lý,...); Nước thải (nước thải sinh hoạt, công nghiệp, y tế không được xử lý);
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2