ÓI Ở TRẺ EM
TS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng
• Trình bày khai thác bệnh sử và khám lâm sàng
Tổng quan
• Ói (nôn):
– Tăng áp lực trong dạ dày
– Do tình trạng co thắc của cơ thành bụng, hạ thấp của
cơ hoàng, đóng cơ môn vị của dạ dày, đóng nắp thanh hầu,
– Tống thức ăn ra khỏi dạ dày, đường tiêu hóa.
– Trung tâm ói nằm ở hành não
– Có nhiều nguồn gốc gây ói
• Cần phân biệt với buồn ói
Nguyên nhân
• Nguyên nhân từ hệ tiêu hóa – Trào ngược dạ dày thực quản
– Bít tắc bất thường, bao gồm: hẹp lòng ruột, lồng ruột,
không có hậu môn (màn hậu môn), bệnh Hirschsprung, dị vật đường tiêu hóa, thoát vị,
– Viêm ruột hoại tử
– Dị ứng với sữa bò
– Viêm ruột thừa, viêm phúc mạc
– Viêm loét dạ dày
– Viêm tụy cấp
Nguyên nhân
• Nguyên nhân ngoài hệ tiêu hóa
– Nguyên nhân thần kinh: não úng thủy, phù não, viêm
não màng não
– Nguyên nhân từ thận: suy thận, bí tắc đường niệu
– Nguyên nhân nhiễm trùng: viêm màng não, nhiễm
trùng huyết
– Nguyên nhân chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa bẩm
sinh
Tiếp cận chẩn đoán
• Hỏi bệnh
– Tuổi, đặc điểm của lần ói trước, tiền căn gia đình
• màu sắc, • thành phần, • màu dịch mật, • mùi phân, • thức ăn đã phân hủy hay chưa phân hủy, • liên quan giữa lần ói và bữa ăn cuối, • cách thức xuất hiện ói (đột ngột hay có tiền triệu), • diễn tiến tăng – giảm, mức độ ói ít ít hay phun vọt...
– Đặc điểm của dịch ói:
Tiếp cận chẩn đoán
• Hỏi bệnh
– Các triệu chứng phối hợp : tiêu chảy, chướng bụng,
đau bụng, phản ứng thành bụng....
– Vấn đề ăn uống, bù dịch,
– Tiền căn sử dụng thuốc, bệnh lý đã và đang mắc
– Các dấu chứng báo động
Tiếp cận chẩn đoán
• Khám lâm sàng
– Thông tin về tình trạng mất nước và mức độ nặng
của bệnh.
– Tìm dấu hiệu báo động,
• Thuộc hệ tiêu hóa • Dấu hiệu ngoài hệ tiêu hóa.
– Khám tìm dấu hiệu
– Các thao tác cần theo đủ 4 bước nhìn – sờ - gõ -
nghe.
Tiếp cận chẩn đoán
• Cận lâm sàng
– Xét nghiệm sinh hóa – huyết học
– Xét nghiệm dịch ói
– Nội soi tiêu hóa
– Chụp Xquang, CTscan hệ tiêu hóa