PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ CÁC CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở VIỆT NAM Hạ Long, 7/10/2012

TS. Hoàng Thị Phượng, Phó trưởng Khoa Kinh tế Y tế

Viện Chiến lược và Chính sách Y tế

NỘI DUNG

 Đặt vấn đề  Mục tiêu  Phương pháp  Kết quả và bàn luận  Kết luận và khuyến nghị

2

ĐẶT VẤN ĐỀ (1)

 Trên thế giới

 THA là một trong 8 yếu tố nguy cơ đầu tiên gây gánh nặng bệnh

tật toàn cầu (12,7%);

 Hàng năm, có khoảng 7,1 triệu người tử vong do THA (2004) và

ước tính 1,56 tỷ người mắc THA vào năm 2025.

 Viêt Nam

 THA là yếu tố nguy cơ gây tử vong cao nhất tại VN (8,58% với nam và 11,36% với nữ) và gánh nặng bệnh tật (DALY) (4,36% nam và 5,06 % nữ);

 THA là yếu tố nguy cơ cao nhất đối với bệnh tim mạch (đột quỵ và

bênh mạch vành).

 Tỷ lệ mắc THA ở Việt Nam là 25,1% (2008), dự báo năm 2025 sẽ có

khoảng 10 triệu người mắc THA và 9.150 bị nhồi máu cơ tim;

3

ĐẶT VẤN ĐỀ (2)

 Dự án mục tiêu quốc gia PC THA đã được triển khai tại VN

 Năm 2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 172/2008/QĐ- TTg ngày 19/12/2008 về việc bổ sung Dự án phòng chống bệnh THA nằm trong CT MTQG, nay là QĐ số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010.

 Các chiến lược can thiệp chính

 Thay đổi hành vi lối sống có lợi cho tim mạch (ăn giảm muối,

giảm hút thuốc lá, uống rượu…)

 Phát hiện sớm

 Kiểm soát huyết áp bằng thuốc

4

Cần có bằng chứng khoa học về chi phí - hiệu quả các can thiệp

PC THA

MỤC TIÊU

 Mục tiêu chung

Cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách thông tin về các can thiệp có chi phí - hiệu quả nhất nhằm phân bổ nguồn lực trong phòng chống THA ở Việt Nam

 Mục tiêu cụ thể

 Ước tính chi phí - hiệu quả của các can thiệp PC THA  Đề xuất các can thiệp có chi phí - hiệu quả nhất trong PC THA ở VN dựa trên bằng chứng khoa học của các kết quả phân tích

5

6

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

 Là nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả

(CEA), sử dụng kỹ thuật mô hình hóa, áp dụng mô hình phân tích WHO-CHOICE để tính toán chi phí – hiệu quả các can thiệp.

 WHO-CHOICE: lựa chọn các can thiệp có hiệu quả

nhất

 Quan điểm của WHO-CHOICE: làm thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu quả mang lại lợi ích sức khỏe cao nhất cho người dân

7

Khung phân tích chi phí – hiệu quả

8

Lựa chọn can thiệp

 Cơ sở lựa chọn can thiệp

 Tổng quan tài liệu trong nước và quốc tế  Hội thảo chuyên gia

 Tiêu chí lựa chọn can thiệp

 Nằm trong chiến lược/mối quan tâm của CTMTQG PC THA và

Bộ Y tế

 Có tính khả thi ở VN  Sẵn có bằng chứng về hiệu quả của các can thiệp  Sẵn có thông tin về chi phí của can thiệp

9

Các can thiệp được lựa chọn

10

A Can thiệp ở cấp độ trong cộng đồng 1 Truyền thông đại chúng giảm muối

Mục đích: Giảm lượng muối ăn hàng ngày  giảm tỷ lệ THA  giảm bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành)  Tăng số DALYs phòng tránh

2 Truyền thông đại chúng giảm hút thuốc lá

Mục đích: Giảm tỷ lệ hút thuốc lá  giảm nguy cơ tim mạch, THA  giảm tỷ lệ mắc/chết do bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành)  Tăng số DALYs phòng tránh

B Can thiệp ở cấp độ cá nhân người bệnh 1 Dùng thuốc đối với BN THA độ I (HA tâm thu >=140-159mmHg)

2 Dùng thuốc đối với BN THA độ II,III (HA tâm thu >=160mmHg)

Mục đích: Giảm THA  giảm nguy cơ tim mạch, THA  giảm tỷ lệ mắc/chết do bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành)  Tăng số DALYs phòng tránh

Ước tính chi phí can thiệp

 Chi phí các can thiệp được ước tính dựa trên quan điểm của

11

Chính phủ

 CostIt (WHO) được sử dụng như là nền tảng cho việc ước lượng

các chi phí can thiệp

 Phương pháp hợp thành đã được sử dụng khi tính toán chi phí, kết hợp cách tính từ dưới lên (bottom-up) với cách tính từ trên xuống (top-down)

 Chi phí can thiệp được ước tính trong 10 năm.  Tỷ lệ chiết khấu là 3%

Ước tính hiệu quả can thiệp

 Hiệu quả các can thiệp được đo bằng số DALYs (Disability Adjusted Life Years – số năm sống khỏe mạnh được hiệu chỉnh theo mức độ tàn tật) phòng tránh được do giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của hai bệnh mạch vành và đột quỵ khi triển khai các can thiệp

 DALYs được ước tính thông qua phương pháp mô hình hóa sử

dụng mô hình dân số động PopMod của WHO-CHOICE

 Khung phân tích chi phí – hiệu quả trong vòng 10 năm  Tỷ lệ chiết khấu 3%

12

Ước tính Chi phí – Hiệu quả can thiệp

Phân tích CEA được thực hiện cho tất cả các can thiệp,

bằng cách xem xét từng can thiệp đơn lẻ so sánh với trường hợp không thực hiện can thiệp nào

 Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình (ACER): So với

trường hợp không thực hiện can thiệp nào.

 Tỷ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER): So sánh chi phí - hiệu quả của các can thiệp với can thiệp được xác định có hiệu quả nhất

 ACER: cho biết can thiệp có hiệu quả hay không?  ICER: cho biết mức độ hiệu quả giữa 2 can thiệp

13

Nguồn số liệu

 Dữ liệu nhân khẩu học: KQ điều tra của Tổng cục thống kê

2006

 Dữ liệu về dịch tễ học: Điều tra của Viện Tim mạch 2008, nghiên cứu của Viện CL&CSYT năm 2008 (nghiên cứu BOD); Điều tra y tế QG 2002; Intersalt 1998

14

 Chi phí can thiệp: theo các quy định của Chính phủ VN  Hiệu quả các can thiệp: Tổng quan tài liệu quốc tế + tham vấn chuyên gia để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện Việt Nam

15

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Chi phí can thiệp (1)

 Tổng chi phí can thiệp trong vòng 10 năm

16

Chi phí can thiệp (2)

17

0,2%

19,7%

7,4%

 Cơ cấu chi phí cho HĐ truyền thông giảm muối và giảm hút thuốc lá

Chi phí cố định

100%

0,8%

90%

Chi phí khác

2,1%

80%

70%

28,0%

Chi phí hành chính

72,7%

60%

99.8%

50%

40%

Chi cho HĐ truyền thông

49,8%

30%

Chi cho con người

20%

19,1%

10%

0%

Trung ương

Tỉnh

Huyện

Chi phí can thiệp (3)

 Cơ cấu chi phí cho can thiệp dùng thuốc

18

100%

12.5

90%

31.5

Chi xét nghiệm

80%

70%

15.0

Chi thuốc

60%

55.7

5.5

50%

40%

Chi cho nhân lực khám (TTYT huyện)

2.5

30%

20%

48.1

Chi cho nhân lực sàng lọc, khám (TYT xã)

10%

0%

Điều trị THA độ 1 bằng thuốc

Điều trị THA độ 2,3 bằng thuốc

29.2

Hiệu quả can thiệp

 Số DALYs phòng tránh được

19

Chi phí – hiệu quả (1)

 ACER của các phương án can thiệp so với “không can thiệp”

Rất chi phí - hiêu quả (chi phí/DALY < 1 lần GDP/đầu người) (WHO) GDP/đầu người của VN năm 2007 là: 13.456.000đ (tương đương 820$)

20

Chi phí – hiệu quả (2)

 So sánh tỷ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER) giữa các can

21

thiệp

Chi phí – hiệu quả (3)

 Đường can thiệp hiệu quả (Expansion path)

22

1,200

Điều trị THA độ 2,3

1,000

Điều trị THA độ 1

800

) g n ồ đ ỷ t (

600

m ă n 1 í

h p

i

400

h c g n ổ T

Truyền thông giảm hút thuốc lá

200

Truyền thông giảm muối

- 50 100 200 250 300 - 150 Tổng số DALY phòng tránh được 1 năm (ngàn)

Tính khả thi trong thực hiện các can thiệp Phòng chống THA tại VN

23

Truyền thông giảm muối

Điều trị THA độ 1

 Mối quan tâm của BYT, CT

 Mối quan tâm của BYT,

MTQG PC THA

CTMTQG

 Giá

thành chi phí rẻ

 Thuốc hạ áp và các XN cho BN THA đều nằm trong DM số (Thông BHYT 31/2011/TT-BYT)

 BHYT toàn dân (năm 2014)

 Giá thuốc hạ áp rẻ, nên khả

mang lại hiệu quả cao  VN có hệ thống y tế cơ sở, mạng lưới TT tuyên truyền từ TW- ĐP

năng chi trả cao

Tính công bằng trong thực hiện các can thiệp Phòng chống THA tại VN

24

Truyền thông giảm muối

Điều trị THA độ 1

 Người

nghèo,

cận nghèo THA đều có thể được khám sàng lọc, cấp phát thuốc, làm các XN tại các cơ sở y tế gần nhất

 Tất cả người dân trong cộng đồng đều được tiếp cận với phương tiện thông tin đại chúng  Nhóm XH yếu thế có cơ hội để tiếp cận với các TT truyền thông

KẾT LUẬN

 Tất cả 4 can thiệp đều “rất chi phí – hiệu quả”, theo phân

loại của WHO  Truyền thông giảm muối là can thiệp có chi phí – hiệu quả

nhất (1.891.505 đồng/DALYs)

 Điều trị THA độ 1 bằng thuốc (3.724.407 đồng/DALYs)  Điều trị THA độ 2,3 bằng thuốc (5.315.945 đồng/DALYs)  Truyền thông giảm hút thuốc lá (11.405.900 đồng/DALYs)

 Can thiệp truyền thông giảm muối và điều trị THA độ I

bằng thuốc có tính khả thi, độ bảo phủ lớn và thực hiện được mục tiêu công bằng trong CSSK

25

KHUYẾN NGHỊ (1)

 Nếu nguồn lực sẵn có thì cả 4 can thiệp đều nên được

đưa vào ưu tiên phân bổ nguồn lực

26

 Trong điều kiện nguồn lực hạn chế can thiệp truyền thông giảm muối cần được ưu tiên triển khai trước tiên, tiếp theo là can thiệp sử dụng thuốc đối với bệnh nhân THA độ 1

 Trong tương lai, khi có thêm nguồn lực, can thiệp cho bệnh nhân THA độ 2,3 và truyền thông giảm hút thuốc lá cũng nên được mở rộng triển khai

KHUYẾN NGHỊ (2)

 Cần tiếp tục tiến hành nghiên cứu CEA với các can

27

thiệp khác về THA

 Cần tiến hành nghiên cứu đánh giá thực trạng mức

độ sử dụng muối, thói quen ăn mặn của người dân VN ở các khu vực, các vùng sinh thái khác nhau

28

Xin trân trọng cảm ơn!