Bài Giảng 4<br />
<br />
Phân tích Đầu tư Cổ phiếu<br />
<br />
PhânTích<br />
Đầu Tư<br />
Chứng<br />
Khoán<br />
Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch<br />
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng<br />
Email: phamhoangthach@yahoo.com<br />
<br />
Những kỹ năng và khái niệm cơ bản<br />
• Tìm hiểu đặc điểm Cổ phiếu và cổ tức<br />
• Xem xét sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu<br />
thường<br />
• Tìm hiểu Thị trường cổ phiếu<br />
• Giải thích tại sao giá cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức<br />
tương lai và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức<br />
• Hiểu được cách tính toán giá cổ phiếu dựa trên mô hình<br />
tăng trưởng cổ tức<br />
• Mở rộng việc định giá theo dòng tiền FCFF, FCFE<br />
• Định giá thông qua hệ số bội P/E, P/B, P/S, P/CF<br />
• Cách thức định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư<br />
2<br />
<br />
Cổ phiếu<br />
• Khái niệm cổ phiếu<br />
• Các đặc điểm:<br />
– Quyền bầu cử, ứng cử<br />
– Uỷ quyền biểu quyết<br />
– Các quyền cơ bản khác<br />
• Sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ<br />
phiếu nhà đầu tư đang nắm giữ.<br />
• Hưởng cổ tức tương ứng phần cổ phiếu nắm giữ<br />
• Quyền ưu tiên mua cổ phiếu theo tỷ lệ nắm giữ trong trường<br />
hợp công ty phát hành tăng vốn.<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
Cổ tức<br />
• Cổ tức không phải là trách nhiệm của công ty cho đến<br />
khi nó được công bố bởi Hội đồng quản trị (Đại hội cổ<br />
đông thường niên thông qua).<br />
– Cổ tức được chi trả không phải là một khoản chi phí hoạt động<br />
kinh doanh vì thế nó không được khấu trừ thuế.<br />
– Thông thường một công ty không đi đến phá sản bởi vì nó<br />
không trả được cổ tức.<br />
<br />
• Mức cổ tức được áp dụng rộng rãi ở nhiều công ty trên<br />
thế giới là tối thiểu 70% từ lợi nhuận sau thuế (tại Việt<br />
Nam: thông thường chỉ từ 40-60% lợi nhuận sau thuế<br />
sau khi trích lập các quỹ).<br />
– Ví dụ: Năm 2009, VNM (từ 30%->40%), NTL (30%->130%,<br />
<br />
30%=tiền), REE (120%, 20%=tiền), KLS …; BBC (thưởng 5:1 =<br />
CP).<br />
4<br />
<br />
Sự khác nhau giữa cổ phiếu thường và<br />
cổ phiếu ưu đãi<br />
Cổ phiếu thường (CP phổ<br />
thông)<br />
• Được hưởng cổ tức không cố<br />
định, có thể cao hay thấp tùy<br />
theo kết quả kinh doanh<br />
• Được hưởng cổ tức sau cổ<br />
phiếu ưu đãi<br />
• Được chia tài sản sau cùng<br />
trong trường hợp công ty bị<br />
thanh lý<br />
• Giá cả thường dao động mạnh<br />
hơn cổ phiếu ưu đãi<br />
• Lợi nhuận và rủi ro cao hơn<br />
cổ phiếu ưu đãi<br />
<br />
Cổ phiếu ưu đãi<br />
• Được hưởng cổ tức cố định bất<br />
kể kết quả kinh doanh cao hay<br />
thấp<br />
• Được hưởng cổ tức trước cổ<br />
phiếu phổ thông<br />
• Được chia tài sản trước khi chia<br />
cho cổ đông phổ thông trong<br />
trường hợp công ty bị thanh lý<br />
• Giá cả thường ít dao động hơn cổ<br />
phiếu phổ thông<br />
• Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ<br />
phiếu phổ thông<br />
<br />
5<br />
<br />
Thị trường cổ phiếu<br />
Thị trường sơ cấp – Nhằm huy động vốn dài hạn cho các<br />
tổ chức phát hành<br />
– Thị trường phát hành và giao dịch các loại chứng khoán mới<br />
phát hành.<br />
– Khi công ty quyết định phát hành tăng vốn, sẽ lựa chọn phát<br />
hành giữa vốn cổ phần hoặc nợ (trái phiếu).<br />
– Nhà đầu tư tham gia đấu giá mua cổ phiếu công ty đầu tiên sẽ<br />
tạo nên thị trường sơ cấp.<br />
<br />
Thị trường thứ cấp – Nhằm tạo khả năng thanh khoản<br />
cho nhà đầu tư<br />
– Thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành<br />
– Sau khi cổ phiếu được phát hành và niêm yết, nó sẽ được giao<br />
dịch tại thị trường thứ cấp<br />
– Hầu như khi chúng ta muốn tham gia thị trường chứng khoán là<br />
chúng ta quan tâm đến thị trường này<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
Định giá cổ phiếu<br />
• Khi đầu tư cổ phiếu, chúng ta có thể nhận<br />
được dòng tiền thu nhập theo 2 cách:<br />
– Công ty trả cổ tức<br />
– Bán cổ phiếu cho nhà đầu tư khác trên thị<br />
trường hoặc cho chính công ty đó<br />
<br />
7<br />
<br />
• Nguyên tắc định giá: Giá cổ phiếu là hiện<br />
giá của những dòng tiền kỳ vọng tạo ra<br />
trong tương lai được chiết khấu về hiện tại<br />
với một tỷ suất lợi nhuận yêu cầu từ các<br />
nhà đầu tư.<br />
<br />
Định giá cổ phiếu – công thức tổng<br />
quát<br />
n<br />
<br />
P0 <br />
t 1<br />
<br />
Dt<br />
Pn<br />
<br />
(1 re )t (1 re ) n<br />
<br />
P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)2 + D3 /(1+re)3 + … +<br />
<br />
D /(1+re)<br />
<br />
<br />
<br />
P0 =<br />
<br />
<br />
t 1<br />
<br />
Dt<br />
(1 re) t<br />
<br />
với Dt: cổ tức ở thời đoạn t<br />
P0: là giá hiện tại của cổ phiếu và<br />
re: là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu từ cổ phiếu thường<br />
8<br />
<br />
Xem xét giá cổ phiếu qua 1 thời đoạn<br />
• Giả sử bạn đang muốn mua cổ phiếu của công<br />
ty XYZ với kỳ vọng sẽ được trả $2 cổ tức một<br />
năm và bạn tin rằng sẽ bán được cổ phiếu này<br />
giá $14 thời gian sau đó. Nếu bạn yêu cầu tỷ<br />
suất sinh lời 20% trên vốn đầu tư, thì bạn sẽ<br />
sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu này?<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
Xem xét giá cổ phiếu qua 2 thời đoạn<br />
• Bây giờ nếu bạn quyết định giữ cổ phiếu đó<br />
trong vòng 2 năm? Bên cạnh cổ tức năm 1, bạn<br />
kỳ vọng được trả cổ tức $2.10 trong năm 2 và<br />
giá cổ phiếu sẽ bán được vào cuối năm 2 là<br />
$14.70. Hiện tại bạn sẵn sàng trả giá bao nhiêu<br />
cho cổ phiếu này?<br />
<br />
10<br />
<br />
Xem xét giá cổ phiếu qua 3 thời đoạn<br />
• Cuối cùng, bạn quyết định giữ cổ phiếu XYZ<br />
trong 3 năm? Ngoài 2 khoản cổ tức của năm 1 &<br />
2, bạn kỳ vọng nhận được số tiền cổ tức $2.205<br />
tại thời điểm cuối năm 3 và giá giao dịch của nó<br />
sẽ là $ 15.435. Bây giờ bạn sẽ sẵn sàng bỏ ra<br />
bao nhiêu để sở hữu cổ phiếu này?<br />
<br />
11<br />
<br />
Phát triển Mô hình định giá<br />
• Bạn sẽ tiếp tục thực hiện việc chiết khấu các<br />
dòng tiền thu được qua các năm về hiện tại để<br />
xác định giá của cổ phiếu.<br />
• Việc định giá cổ phiếu đơn giản chỉ là mô hình<br />
hiện giá toàn bộ dòng tiền (cổ tức) dự kiến có<br />
được trong tương lai và giá bán sau cùng của nó<br />
• Vì thế, bằng cách nào chúng ta có thể ước lượng<br />
được toàn bộ cổ tức và giá bán trong tương lai?<br />
<br />
12<br />
<br />
4<br />
<br />
Dự báo dòng cổ tức: Các trường hợp<br />
đặc biệt<br />
• Cổ tức không đổi<br />
– Công ty sẽ trả một khoản cổ tức không thay đổi kéo dài<br />
mãi mãi.<br />
– Đây là một hình thức của cổ phiếu ưu đãi<br />
– Giá cổ phiếu được tính dựa trên công thức dòng tiền đều<br />
vô tận<br />
<br />
• Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không đổi<br />
– Công ty sẽ tăng mức trả cổ tức với một tỷ lệ không đổi<br />
qua mỗi thời đoạn<br />
<br />
• Tỷ lệ tăng trưởng thay đổi và ổn định sau một<br />
thời gian<br />
– Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không giữ nguyên như ban đầu,<br />
nhưng giảm dần đến một tỷ lệ tăng trưởng không đổi<br />
13<br />
<br />
Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không<br />
• Nếu cổ tức được kỳ vọng không đổi trong<br />
khoảng thời gian khá dài và kéo đến vô cùng,<br />
khi đó chúng ta có thể áp dụng công thức tính<br />
toán hiện giá của dòng tiền đều vô tận để xác<br />
định giá cổ phiếu trong trường hợp này:<br />
– P0 = D / re<br />
<br />
• Giả sử nhà đầu tư được trả $0.50 cổ tức mỗi<br />
quý và tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%/năm.<br />
Giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?<br />
<br />
14<br />
<br />
Mô hình tăng trưởng cổ tức<br />
• Cổ tức được kỳ vọng tăng trưởng với tỷ lệ không<br />
đổi:<br />
– P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)2 + D3 /(1+re)3 +<br />
…<br />
– P0 = D0(1+g)/(1+re) + D0(1+g)2/(1+re)2 +<br />
D0(1+g)3/(1+re)3 + …<br />
• Biến đổi đại số, chúng ta xác định giá cổ phiếu<br />
theo mô hình như sau (được gọi là Mô hình<br />
Gordon):<br />
<br />
P0 <br />
15<br />
<br />
D0 (1 g)<br />
D<br />
1<br />
re - g<br />
re - g<br />
<br />
5<br />
<br />