Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Phân tích hệ thống hướng cấu trúc
1
Nội dung chính
Decomposition Diagram - FDD)
1. Sơ đồ phân rã chức năng (Functional
DFD)
2. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram -
2
3. Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) 4. Đặc tả quá trình và quyết định có cấu trúc
Tài liệu tham khảo
• Chapter 7, 8, 9
3
[01] Kendall and Kendall, “System Analysis and Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011.
Sơ đồ phân rã chức năng
4
Phân rã chức năng là gì?
Phân rã là quá trình bắt đầu ở một mức độ cao và phân chia các thực thể thành nhỏ hơn và các bộ phận nhỏ hơn có liên quan.
Phân rã chức năng là một kỹ thuật phân tích nghiệp vụ để phá vỡ một "hoạt động nghiệp vụ” (business operation) vào các thành phần chức năng.
Sơ đồ phân rã chức năng (FDD) cho thấy một tổ chức thứ bậc của các chức năng nghiệp vụ bao gồm các hoạt động nghiệp vụ. Nó không hiển thị chuỗi các sự kiện.
5
FDD là khác biệt với một sơ đồ luồng xử lý (PFD - process flow diagram), trong đó cho thấy trình tự của các sự kiện của một hoạt động nghiệp vụ hoặc chức năng.
Tại sao sử dụng phân rã chức năng?
Mục đích chính của sự phân rã chức năng là để phá vỡ hoạt động kinh doanh hoặc chức năng lớn hoặc phức tạp thành nhỏ hơn và những phần dễ quản lý hơn. Vì vậy, tạo điều kiện cho sự hiểu biết về hoạt động nghiệp vụ hoặc chức năng và do đó là một công cụ hữu ích trong việc tiến hành phân tích và thiết kế.
Phân rã chức năng được sử dụng trong việc xác định các yêu cầu chức năng của một giải pháp và trong việc xác định những điều này trong tài liệu các yêu cầu chức năng
Một chức năng lớn hoặc phức tạp dễ hiểu hơn khi được chia
nhỏ bằng cách sử dụng phân rã chức năng.
Phân rã chức năng có thể được sử dụng để chia nhỏ hoạt động nghiệp vụ lớn hay phức tạp thành các thành phần nhỏ hơn trước khi phát triển các sơ đồ luồng xử lý.
6
Khi nào sử dụng phân rã chức năng?
Phân rã chức năng được sử dụng phổ biến nhất trong giai đoạn phân tích của một dự án để tạo ra các sơ đồ phân rã chức năng như là một phần của tài liệu các yêu cầu chức năng.
7
Nó cũng có thể được sử dụng trong các giai đoạn lập kế hoạch, phân tích và thiết kế của một dự án để giúp làm rõ hoạt động nghiệp vụ
Làm thế nào để thực hiện phân rã chức năng?
Tổ chức một cuộc họp với các chuyên gia, những người quản
lý và làm việc với những hoạt động nghiệp vụ.
Xác định và đặt tên cho hoạt động nghiệp vụ được phân rã Đối với mỗi hoạt động nghiệp vụ, bắt đầu từ cấp cao nhất và hỏi: “Hoạt động nghiệp vụ này bao gồm những gì?”. Vẽ các thành phần ở cấp độ đầu tiên.
Phân rã các thành phần cấp độ đầu tiên với chức năng của mình và tiếp tục phân rã đến mức thấp hơn cho đến khi đạt được đủ mức độ chi tiết.
Vẽ bằng tay phân rã chức năng ban đầu trước các chuyên gia,
để họ xác nhận các thành phần.
Hỏi các câu hỏi để xác định mục đích của từng chức năng và
ghi lại thông tin này.
8
Làm thế nào để thực hiện phân rã chức năng?
Toàn bộ hoạt động nghiệp vụ đại diện? Có phải tất cả các thành phần được hiển thị? Các kết nối giữa các thành phần chính xác
không?
Kiểm tra cho sự đầy đủ:
Xem xét với các chuyên gia Làm một kết thúc để kết thúc việc đi qua các hoạt động nghiệp vụ, kiểm tra từng chức năng để xác nhận rằng nó là chính xác.
Hãy hỏi nếu có bất kỳ lĩnh vực khác của hoạt
động nghiệp vụ đã không được bao gồm.
9
Tinh chỉnh là cần thiết.
Course Administration
Course Enrolment
Course Completion
Course Attendance
Course Application
Course Payment
Course Assessment
Course Certification
13
Mức độ nào để phân rã chức năng?
Sơ đồ phân rã chức năng có thể có nhiều cấp độ của các chức năng được chia thành các thay đổi từ từ tốt hơn.
14
Số lượng các mức độ mà phân rã được thực hiện sẽ phụ thuộc vào kích thước của các hoạt động chức năng hoặc nghiệp vụ ban đầu được phân tích, mức độ định nghĩa yêu cầu và mức độ thấp nhất của phân rã có ý nghĩa.
Sơ đồ luồng dữ liệu
16
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagrams)
Mô tả các quy trình xử lý và các luồng dữ liệu trong một hệ thống nghiệp vụ dưới dạng ký hiệu đồ họa
Các yếu tố đầu vào của hệ thống Các quy trình xử lý Các kết quả đầu ra
17
Mô tả:
19
Ưu điểm của phương pháp tiếp cận luồng dữ liệu
thuật ngay từ đầu
Tự do đưa ra các cam kết thực thi về kỹ
và các hệ thống con
Giúp hiểu về mối tương quan giữa hệ thống
hiện tại cho người sử dụng Phân tích về hệ thống đề xuất
20
Truyền đạt cách hoạt động của hệ thống
Các ký hiệu cơ bản
23
Các thực thể bên ngoài (External Entities)
nghiệp, một người, hay một cỗ máy
Đại diện cho một bộ phận, một doanh
bên ngoài ranh giới của hệ thống Nên được đặt tên với một danh từ
24
Một nguồn hoặc đích đến của dữ liệu nằm
Luồng dữ liệu (Data Flow)
đến nơi khác
Chỉ ra sự di chuyển của dữ liệu từ nơi này
dữ liệu
Mô tả với một danh từ Đầu mũi tên chỉ hướng di chuyển của luồng
điểm, vật hoặc một điều gì đó
Biểu diễn cho dữ liệu về một người, địa
25
Ví dụ: Thông tin khách hàng, phiếu chi
Quá trình xử lý (Process)
liệu
Chỉ ra một sự thay đổi hoặc chuyển đổi dữ
hệ thống
Đại diện cho công việc được thực hiện trong
Là tên của hệ thống khi là quá trình ở mức cao
nhất
Đặt theo tên của các hệ thống con chính Dùng hình thức danh-động-tính (verb-adjective
noun) từ cho quá trình ở mức chi tiết
26
Quy ước đặt tên:
Kho dữ liệu (Data Store)
bổ sung và truy xuất dữ liệu
Nơi lưu trữ dữ liệu cho hoạt động kiểm tra,
Đặt tên bằng một danh từ mô tả dữ liệu Mỗi kho dữ liệu thường có một số tham chiếu duy nhất, chẳng hạn như D1, D2, D3
27
Đại diện cho một: Tủ đựng hồ sơ Cơ sở dữ liệu (Database) Tập tin máy tính
Các bước trong phát triển sơ đồ luồng dữ liệu
trong sơ đồ mức 0
1. Liệt kê các hoạt động nghiệp vụ, từ đó xác định các: thực thể ngoài, luồng dữ liệu, quá trình và kho dữ liệu. 2. Tạo sơ đồ ngữ cảnh 3. Vẽ sơ đồ mức 0 4. Tạo các sơ đồ con cho mỗi quá trình có
quá trình và luồng dữ liệu là có nghĩa
5. Kiểm tra lỗi và đảm bảo tên đặt cho mỗi
28
6. Phát triển DFD vật lý từ DFD luận lý 7. Phân vùng DFD vật lý
Các nguyên tắc cơ bản
vào và ra
DFD phải có ít nhất một quá trình Không có đối tượng đứng một mình Không có đối tượng kết nối đến chính nó Một quá trình phải có cả hai dòng dữ liệu
quá trình
Mỗi kho dữ liệu phải kết nối đến ít nhất một
các thực thể ngoài khác.
29
Các thực thể ngoài không được kết nối đến
Tạo sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)
Mức cao nhất trong một sơ đồ luồng dữ liệu Chỉ chứa một quá trình, đại diện cho toàn bộ hệ thống Quá trình này được đánh số là 0 Tất cả các thực thể bên ngoài, cũng như các luồng dữ
liệu chính được hiển thị
30
Vẽ sơ đồ mức 0 (Diagram-0)
Là sơ đồ phân rã của sơ đồ ngữ cảnh Có thể có đến chín quá trình Mỗi quá trình được đánh số (1,2,3,4,…) Bao gồm các kho dữ liệu chính và tất cả các thực
thể ngoài
Bắt đầu với luồng dữ liệu từ một thực thể bên phía
đầu vào
Làm ngược lại với luồng dữ liệu phía đầu ra Kiểm tra luồng dữ liệu đến hoặc đi ra từ một kho dữ
liệu
Phân tích một quá trình, xem đã được xác định tốt ? Hãy lưu ý về các khu vực mờ (fuzzy) bất kỳ
31
Chú ý đến các chi tiết hơn trong sơ đồ mức 0 (Diagram 0)
32
Các cấp của DFD (Data Flow Diagram Levels)
thấp hơn
Các DFD được xây dựng trong các lớp Cấp cao nhất là mức ngữ cảnh Mỗi quá trình có thể phân rã xuống một cấp
của quá trình cha
Số của sơ đồ cấp thấp hơn giống như số số
được gọi là nguyên tố (primitive)
33
Các quá trình không tạo ra một sơ đồ con
Tạo các sơ đồ con (Creating Child Diagrams)
Mỗi quá trình trong sơ đồ 0 có thể được phân rã để tạo ra
một sơ đồ con
Một sơ đồ con không thể tạo ra đầu ra hoặc nhận đầu
vào nếu quá trình cha không tạo ra hoặc nhận Quá trình con được đánh số như quá trình cha Quá trình số 3 sẽ phân rã Sơ đồ số 3 (Diagrams 3)
Các thực thể thường không được hiển thị trên các sơ đồ
con dưới sơ đồ 0
Nếu quá trình cha có luồng dữ liệu kết nối với một kho dữ
liệu, sơ đồ con cũng có thể có kho dữ liệu như thế.
Khi một quá trình không được phân rã nữa nó được gọi là
một quá trình nguyên tố (primitive process)
34
Sự khác nhau giữa sơ đồ cha (ở trên) và sơ đồ con (bên dưới)
35
Kiểm tra các lỗi cho các sơ đồ
Kết nối kho dữ liệu và các thực thể ngoài trực tiếp với nhau
Không có luồng dữ liệu hoặc vẽ mũi tên theo hướng sai
36
Kiểm tra các lỗi cho các sơ đồ…
hoặc luồng dữ liệu
Ghi nhãn không chính xác cho các quá trình
luồng dữ liệu
Có nhiều hơn chín quá trình trên một sơ đồ
bằng trong các sơ đồ con
37
Bỏ sót các luồng dữ liệu Tạo phân rã (hoặc phân cấp) không cân
Các lỗi điển hình có thể xảy ra trong một DFD
38
Sơ đồ luồng dữ liệu luận lý và vật lý
Tập trung vào các nghiệp vụ và cách nghiệp vụ
vận hành như thế nào
Không quan tâm đến hệ thống sẽ được xây dựng
như thế nào
Mô tả các sự kiện nghiệp vụ diễn ra và các dữ
liệu cần đến và được tạo ra bởi mỗi sự kiện
Luận lý
Cho biết hệ thống sẽ được hiện thực như thế nào Mô tả hệ thống
39
Vật lý
Sơ đồ luồng dữ liệu luận lý và vật lý
40
Các đặc điểm nổi bật phổ biến của sơ đồ luồng dữ liệu luận lý và vật lý Tính chất
Luận lý
Vật lý
Mô hình mô tả cái gì
Các nghiệp vụ vận hành như thế nào
Hệ thống được thực thi như thế nào (hoặc hệ thống hiện tại vận hành như thế nào)
Các quá trình thể hiện gì
Các hoạt động nghiệp vụ
Chương trình, mô-dun chương trình và các thủ tục thủ công
Các kho dữ liệu thể hiện gì
Tập hợp các dữ liệu thu thập về cách dữ liệu được lưu trữ
Các file và cơ sở dữ liệu vật lý, các hồ sơ thủ công
Các kiểu kho dữ liệu
Cho thấy tính lâu dài của dữ liệu
Master files, transaction files
Kiểm soát hệ thống
Chỉ ra các kiểm soát nghiệp vụ
Kiểm chứng dữ liệu vào
41
Tiến trình của các mô hình từ luận lý sang vật lý
42
Phát triển sơ đồ luồng dữ liệu luận lý: Thuận lợi
phân tích về nghiệp vụ
Truyền thông tốt hơn với người sử dụng Hệ thống ổn định hơn Cho thấy sự hiểu biết tốt hơn của các nhà
vật lý dễ dàng hơn
43
Khả năng linh hoạt và bảo trì Xoá bỏ sự dư thừa và giúp tạo ra mô hình
Phát triển sơ đồ luồng dữ liệu vật lý
con người và được tự động hóa
Làm rõ các quá trình nào được thực hiện bởi
một thứ tự cụ thể
Mô tả quá trình chi tiết hơn DFD luận lý Trình tự quá trình phải được thực hiện theo
trong cơ sở dữ liệu và bản in
Xác định các nơi lưu trữ dữ liệu tạm thời Đặc tả tên thực tế của các tập tin, các bảng
trình thực hiện đúng
44
Thêm các điều khiển để đảm bảo các quá
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý có chứa nhiều mục không tìm thấy trong biểu đồ luồng dữ liệu luận lý
Contents of Physical Data Flow Diagrams
Manual processes Processes for adding, deleting, changing, and updating
records
Data entry and verifying processes Validation processes for ensuring accurate data input Sequencing processes to rearrange the order of
records
Processes to produce every unique system output Intermediate data stores Actual file names used to store data Controls to signify completion of tasks or error
conditions
45
hoạt
các
Mô hình hóa sự kiện (Event Modeling) và Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagrams) Một luồng đầu vào từ một thực thể ngoài đôi khi được gọi là một kích hoạt (trigger) bởi vì động đầu bắt nó của một quá trình
Các sự kiện là nguyên nhân để hệ thống thực hiện một việc nào đó và hành động như là một kích hoạt cho hệ thống
46
Cách tiếp cận để tạo ra DFD vật lý là tạo ra một phân mảnh DFD cho mỗi một sự kiện hệ thống duy nhất
Các bảng đáp ứng sự kiện (Event Response Tables)
Bảng sự kiện được sử dụng để tạo ra một DFD bằng cách phân tích từng sự kiện và dữ liệu được sử dụng và tạo ra bởi sự kiện
47
Mỗi hàng trong một bảng sự kiện đại diện cho một phân mảnh DFD và được sử dụng để tạo ra một quá trình đơn lẻ trên DFD
Một bảng đáp ứng sự kiện cho một cửa hàng Internet
48
Các sơ đồ luồng dữ liệu cho ba dòng đầu tiên của bảng đáp ứng sự kiện cửa hàng Internet
49
Các Use Case và Sơ đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagrams)
và kích hoạt, đầu vào và đầu ra của nó
Mỗi Use case định nghĩa cho một hoạt động
50
Cho phép các nhà phân tích làm việc với người sử dụng để hiểu được bản chất của các quá trình và các hoạt động, sau đó tạo ra một phân mảnh sơ đồ luồng kiện dữ liệu đơn lẻ
Phân vùng Sơ đồ luồng dữ liệu (Partitioning Data Flow Diagrams) Phân vùng là quá trình kiểm tra một sơ đồ luồng dữ liệu và xác định cách để phân chia nó vào các tập hợp: các thủ tục vận hành thủ công và các chương trình máy tính
51
Dùng một đường nét đứt bao quanh một quá trình hoặc nhóm các quá trình cần được đặt trong một chương trình máy tính riêng lẻ
52
Các lý do để phân vùng
53
Các nhóm người dùng khác nhau Thời gian (Timing) Các nhiệm vụ tương tự Hiệu quả (Efficiency) Tính nhất quán (Consistency) Bảo mật (Security)
Phân vùng các trang Web (Partitioning Web Sites)
web
Cải thiện cách con người sử dụng các trang
54
Cải thiện tốc độ xử lý Dễ duy trì các trang web Giữ giao dịch an toàn
Truyền thông dùng DFD
chắc các yêu cầu thông tin
Sử dụng DFD chưa phân cấp sớm khi biết
phần dữ liệu
55
Ghi nhãn có ý nghĩa cho tất cả các thành
Tóm tắt
Các sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Công cụ phân tích và thiết kế có cấu trúc cho phép các nhà phân tích hiểu về hệ thống và các hệ thống con theo cách trực quan như là một tập hợp các luồng dữ liệu liên quan với nhau
Các ký hiệu của DFD
Hình chữ nhật có góc tròn Hình vuông có viền đôi Mũi tên Hình chữ nhật đóng-mở
56
Tóm tắt…
Tạo DFD luận lý
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Sơ đồ luồng dữ liệu luận lý cấp 0 Các sơ đồ con Tạo DFD vật lý
Tạo ra từ sơ đồ luồng dữ liệu luận lý Phân vùng để tạo điều kiện thuận lợi cho
lập trình
57
Tóm tắt…
Phân vùng các sơ đồ luồng dữ liệu
Cho biết quá trình được thực hiện bởi các nhóm
người dùng khác nhau
Các quá trình thực hiện cùng lúc
Các quá trình thực hiện nhiệm vụ tương tự
Nhiều quá trình có thể được kết hợp để tăng hiệu
quả về dữ liệu
Các quá
trình có
thể được phân chia
vào các chương trình khác nhau vì lý do bảo mật
58
Bài tập
Phân tích thiết kế hệ thống môi giới cho công ty ABC: 1. Chỉ ra các nghiệp vụ chính 2. Xác định các thực thể ngoài, dòng dữ liệu
chính, kho dữ liệu chính 3. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng 4. Vẽ sơ đồ ngữ cảnh 5. Vẽ DFD-0
59
Từ điển dữ liệu
61
Từ điển dữ liệu (Data Dictionary)
tham khảo dữ
liệu về dữ
liệu
(metadata)
Giúp
64
Thu thập và kết hợp các thuật ngữ dữ liệu, và giúp những người khác nhau trong tổ chức có cùng cách hiểu về mỗi thuật ngữ
Nhu cầu để hiểu về từ điển dữ liệu
triển các màn hình và báo cáo
Cung cấp tài liệu Loại bỏ dư thừa Kiểm chứng sơ đồ luồng dữ liệu Cung cấp một điểm khởi đầu cho việc phát
trữ trong các tập tin
Xác định các nội dung của dữ liệu được lưu
65
Để phát triển các quá trình của DFD hợp lý Tạo XML
Kho chứa dữ liệu (Data Repository)
thông tin về dự án
Một kho chứa dữ liệu là một tập hợp lớn các
Thông tin về các dữ liệu được duy trì bởi hệ
thống
Thủ tục luận lý và các Use case Thiết kế màn hình và báo cáo Các quan hệ dữ liệu Các yêu cầu của dự án và các chuyển giao hệ
thống cuối cùng
Thông tin quản lý dự án
66
Nó bao gồm:
Từ điển dữ liệu liên quan đến sơ đồ luồng dữ liệu như thế nào
67
Danh mục từ điển dữ liệu
Các luồng dữ liệu (Data flows)
Các cấu trúc dữ liệu (Data structures)
Các phần tử (Elements)
68
Các kho dữ liệu (Data stores)
Lập tài liệu cho luồng dữ liệu
ID – số định danh 2. Tên mô tả duy nhất 3. Một mô tả chung về luồng dữ liệu 4. Nguồn gốc của luồng dữ liệu 5. Điểm đến của các luồng dữ liệu 6. Loại luồng dữ liệu 7. Tên của cấu trúc dữ liệu mô tả các phần tử 8. Dung lượng trên một đơn vị thời gian 9. Vùng ghi chúvà ký hiệu thêm
69
1.
Lập tài liệu cho luồng dữ liệu
70
Mô tả các cấu trúc dữ liệu
Các cấu trúc dữ liệu (data structure) được tạo thành từ nhiều cấu trúc và các phần tử nhỏ hơn
dữ liệu
71
Dùng ký hiệu đại số để mô tả các cấu trúc
Bộ ký hiệu đại số (Algebraic Notation)
composed of)
Dấu bằng =, có nghĩa là "bao gồm" (is
72
Dấu cộng +, có nghĩa là “và” (and) Dấu ngoặc {} có nghĩa là yếu tố lặp đi lặp lại Dấu ngoặc [] để chọn một trong các yếu tố Ngoặc đơn () cho một phần tử tùy chọn
Ví dụ về cấu trúc dữ liệu
Customer Name + Address + Telephone + Catalog Number + Order Date + {Order Items} + Merchandise Total + (Tax) + Shipping and Handling + Order Total + Method of Payment + (Credit Card Type) + (Credit Card Number) + (Expiration Date)
74
Customer Order = Customer Number +
Các bản ghi có cấu trúc (Structural Records)
tử hoặc các bản ghi có cấu trúc là một nhóm
Là một cấu trúc có thể bao gồm nhiều phần
các phần
tử,
chẳng hạn như: Tên khách hàng (Customer Name) Địa chỉ (Address) Điện thoại (Telephone)
Đây
75
Mỗi một trong số này cần phải được định nghĩa cho đến khi chúng được chia thành các yếu tố thành phần của chúng
Các bản ghi có cấu trúc được sử dụng trong các hệ thống khác nhau
Các tên không phản ánh một lĩnh vực
chức năng
Các bản ghi có cấu trúc và các phần tử được sử dụng trong nhiều hệ thống khác nhau được đặt tên không có hệ thống cụ thể (non-system-specific), chẳng hạn như tên đường (street), thành phố (city), và mã bưu điện (zip)
76
Điều này cho phép các nhà phân tích định nghĩa chúng khi cần và sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau
Ví dụ về bản ghi có cấu trúc
77
Các cấu trúc dữ liệu luận lý và vật lý
Structures) Cho thấy các dữ liệu nghiệp vụ cần cho hoạt
động hàng ngày
Cấu trúc dữ liệu luận lý (Logical Data
Structures) Bao gồm các yếu tố bổ sung cần thiết cho việc
thực hiện hệ thống
78
Cầu trúc dữ liệu vật lý (Physical Data
Các cấu trúc dữ liệu vật lý
xác định vị trí các bản ghi / mẫu tin
Các lĩnh vực quan trọng được sử dụng để
Mã số để xác định tình trạng bản ghi
/ mẫu tin khác nhau
Các nhóm mục lặp đi lặp lại
Mã số giao dịch để xác định các loại bản ghi
lặp lại
Giới hạn về các mục trong một nhóm lặp đi
79
Mật khẩu
Mô tả phần tử dữ liệu (Data elements)
Các đặc tính chung trong mô tả phần tử dữ liệu:
1. Mã (ID) của phần tử 2. Tên của phần tử 3. Bí danh 4. Mô tả ngắn gọn về phần tử
Phần tử là cơ sở hoặc dẫn xuất
5. 6. Độ dài của phần tử 7. Kiểu dữ liệu 8. Định dạng đầu vào và đầu ra 9. Các tiêu chuẩn xác nhận 10. Giá trị mặc định 11. Vùng nhận xét hoặc chú thích thêm
80
Các đặc tính phần tử dữ liệu (Data Element Characteristics)
81
Phần tử dữ liệu
Mã của phần tử (Element ID)
Mục nhập tùy chọn (Optional entry)
mục từ điển dữ liệu tự động
82
Cho phép các nhà phân tích xây dựng các
Phần tử dữ liệu
Tên của phần tử: Phải:
Có tính mô tả (Descriptive) Duy nhất (Unique)
83
Dựa theo tên của phần tử thường được sử dụng trong hầu hết các chương trình hoặc người sử dụng chính của phần tử
Phần tử dữ liệu
Bí danh (Aliases): Từ đồng nghĩa hoặc tên khác cho các phần
tử
nhau trong các hệ thống khác nhau
Tên được sử dụng bởi người dùng khác
(CUSTOMER NUMBER) cũng có thể được gọi là MÃ TÀI (RECEIVABLE ACCOUNT KHOẢN THU NUMBER) hoặc một SỐ HIỆU KHÁCH HÀNG (CLIENT NUMBER)
84
Một MÃ KHÁCH HÀNG
Phần tử dữ liệu
Mô tả ngắn gọn về phần tử:
Number: xác định duy nhất một khách hàng
đã thực hiện bất kỳ giao dịch kinh doanh
trong vòng năm năm qua
85
Ví dụ mô tả ngắn cho phần tử Customer
Mô tả ngắn gọn về phần tử
Phần tử là cơ sở hoặc dẫn xuất:
tử được nhập trước vào hệ thống
Phần tử cơ bản (base element) là một phần
phần tử được tạo ra bởi một quá trình,
thường là kết quả của một phép tính hoặc
một chuỗi các biểu thức quyết định
86
Phần tử dẫn xuất (derived element) là một
Phần tử dữ liệu
Độ dài của phần tử: Một số phần tử có độ dài tiêu chuẩn như: chữ viết tắt của tên tiểu bang, mã bưu điện, hoặc số điện thoại
fields)
Các trường khác (Other fields)
87
Đối với các phần tử khác, chiều dài có thể khác nhau và nhà phân tích và người dùng phải quyết định dựa vào: Độ rộng của kiểu số (Numeric amount lengths) Các trường tên và địa chỉ (Name and address
Ví dụ chiều dài của Tên và Địa chỉ
Độ dài % dữ liệu phù
Trường (Field)
Last Name
hợp (USA) 98
11
First Name
18
95
Company Name
20
95
Street
18
90
City
17
99
88
Rút gọn dữ liệu (Data Truncation)
ngắn
Nếu phần tử quá nhỏ, dữ liệu sẽ được rút
Nếu tên một người được rút gọn, thư vẫn có thể
được chuyển đến
Nhưng nếu địa chỉ email hoặc địa chỉ Web bị rút
gọn thì không thể sử dụng được
89
Các nhà phân tích phải quyết định điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả đầu ra hệ thống như thế nào
Phần tử dữ liệu
Kiểu dữ liệu (Type of Data):
Dữ liệu dạng văn bản (text) hoặc chữ số
Máy tính lớn (Mainframe): đóng gói (packed), nhị
phân (binary), hiển thị (display)
trên máy vi
tính (PC
-
Các định dạng Microcomputer)
Các định dạng PC, chẳng hạn như Tiền tệ (Currency), Số (Number), hoặc Khoa học (Scientific), phụ thuộc vào các dữ liệu sẽ được sử dụng
90
Các định dạng
Một số ví dụ về các định dạng dữ liệu được sử dụng trong các hệ thống PC
Data Type
Meaning
Bit
A value of 1 or 0, a true/false value
Char, varchar, text
Any alphanumeric character
Datetime, smalldatetime Alphanumeric data, several formats
Decimal, numeric
Numeric data that are accurate to the least significant digit; can contain a whole and decimal portion
Float, real
Floating-point values that contain an approximate decimal value
Int, smallint, tinyint
Only integer (whole digit) data
Binary, varbinary, image Binary strings (sound, pictures, video) Cursor, timestamp, uniqueidentifier
Autonumber
A value that is always unique within a database A number that is always incremented by one when a record is added to a database table
91
Currency, money, small Monetary numbers accurate to four decimal places
Phần tử dữ liệu: Định dạng các mã ký tự
92
Phần tử dữ liệu
Các tiêu chuẩn xác nhận (Validation Criteria): Đảm bảo rằng các dữ liệu chính xác đã được
nắm bắt bởi hệ thống Các phần tử có thể là:
Rời rạc (Discrete), có nghĩa là chúng đã cố định
giá trị
Liên tục (Continuous), với một dải các giá trị liên
tiếp
93
Phần tử dữ liệu
Giá trị mặc định (Default Value): Bao hàm giá trị mặc
định bất kỳ mà phần tử
có thể có
nhập liệu
Giá trị mặc định được hiển thị trên màn hình
Các giá trị mặc
định trên màn hình giao diện đồ
họa người dùng (GUI)
• Hiển thị ban đầu trong các danh sách thả xuống
(drop-down lists)
• Được lựa chọn sẵn khi một nhóm các nút radio được sử
dụng
94
Giảm thiểu việc nhập từ bàn phím
Phần tử dữ liệu
Vùng nhận xét hoặc chú thích thêm
(Comment or Remarks Area):
Có thể được dùng để chú thích thêm về định
dạng ngày, điều kiện kiểm tra tính hợp lệ đặc
biệt khi được yêu cầu, phương pháp kiểm tra
chữ số được sử dụng, v.v..
95
Mô tả kho dữ liệu (Data Stores)
Kho dữ liệu được tạo ra cho mỗi thực thể dữ liệu khác
nhau được lưu trữ
Khi các phần tử cơ bản của luồng dữ liệu được nhóm lại với nhau để tạo thành một bản ghi có cấu trúc (structural record), một kho dữ liệu được tạo ra cho mỗi bản ghi có cấu trúc duy nhất
Bởi vì mỗi luồng dữ liệu có thể chỉ thể hiện cho một phần của tập hợp dữ liệu mà một bản ghi có cấu trúc chứa đựng, nên có thể cần nhiều cấu trúc luồng dữ liệu khác nhau để xem xét để có được một mô tả hoàn chỉnh về kho dữ liệu
96
Mô tả kho dữ liệu
(alias) cho bảng (table)
97
Mã kho dữ liệu (Data Store ID) Tên tên kho dữ liệu (Data Store Name) Bí danh Mô tả ngắn gọn Kiểu tập tin Định dạng tập tin
Mô tả kho dữ liệu
98
Mô tả kho dữ liệu
Số lượng các bản ghi tối đa và trung bình vào tập tin cũng như sự tăng trưởng hàng năm
định tên tập tin, nếu biết
Tên tập tin hoặc tập dữ liệu (data set) xác
Cấu trúc dữ liệu nên dùng tên được ghi trong từ điển dữ liệu. Các phần tử dữ liệu có thể được mô tả theo mẫu định sẵn hoặc CASE tool.
99
Các khóa chính và khóa thứ cấp Các ghi chú
Mô tả kho dữ liệu
Mô tả kho dữ liệu dùng Visible Analyst
100
Tạo từ điển dữ liệu
Được tạo ra sau khi các sơ đồ luồng dữ liệu đã
hoàn thành hoặc đang được phát triển.
Các mục của từ điển dữ liệu
(top-down)
101
Tạo ra theo cách tiếp cận từ trên xuống
Hai sơ đồ luồng dữ liệu và các mục từ điển dữ liệu tương ứng cho quá trình Employee Paycheck
102
Phân tích đầu vào và đầu ra
liệu trên báo cáo hoặc màn hình
Tên mô tả cho đầu vào hay đầu ra Liên hệ với người sử dụng chịu trách nhiệm Bất kể dữ liệu là đầu vào hay đầu ra Định dạng của luồng dữ liệu Các phần tử cho thấy trình tự của các dữ
103
Danh sách các phần tử
Phân tích đầu vào và đầu ra
104
Phát triển kho dữ liệu
Chỉ ra các dữ liệu còn lại
tạm thời
Chứa thông tin có tính chất ổn định hoặc
105
Khi kho dữ liệu được tạo ra chỉ cho một báo cáo hoặc màn hình thì nên tham chiếu đây là “theo người sử dụng" (user views)
Sử dụng từ điển dữ liệu
Để có hiệu quả tối đa, từ điển dữ liệu nên được gàn buộc vào một số chương trình hệ thống
Tạo các màn hình (Screens), các báo cáo
(Reports), và các biểu mẫu (Forms)
Tạo mã nguồn ngôn ngữ máy tính
Phân tích thiết kế hệ thống, phát hiện sai sót và
các lĩnh vực cần làm rõ
106
Có thể được sử dụng để
Tạo các màn hình (Screens), các báo cáo (Reports), và các biểu mẫu (Forms)
chúng
Sử dụng định nghĩa phần tử và độ dài của
Sắp xếp các phần tử sau cho thuận lợi và theo chức năng bằng cách sử dụng các nguyên tắc thiết kế và ngữ cảnh thông thường
107
Các nhóm lặp đi lặp lại trở thành các cột Các bản ghi có cấu trúc được nhóm lại với nhau trên màn hình, báo cáo, hoặc biểu mẫu
Phân tích thiết kế hệ thống, phát hiện sai sót và các lĩnh vực cần làm rõ
Tất cả các phần tử cơ bản trên một luồng dữ liệu đầu ra phải có mặt trên luồng dữ liệu đầu vào cho quá trình tạo ra đầu ra
Một phần tử được dẫn xuất nên được tạo ra bởi một quá trình và phải là đầu ra từ ít nhất là một quá trình mà nó không phải là đầu vào
108
Các phần tử có mặt trong một luồng dữ liệu đi vào hoặc đi ra của một kho dữ liệu phải được chứa trong kho dữ liệu
Sử dụng các từ điển dữ liệu để tạo XML
XML được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các nghiệp vụ XML giải quyết vấn đề chia sẻ dữ liệu khi những người sử dụng có hệ thống máy tính khác nhau và phần mềm hoặc các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác nhau
Tài liệu XML có thể được chuyển đổi thành các định dạng
đầu ra khác nhau
XML là cách để xác định, sắp xếp, lọc, và chuyển đổi dữ liệu vào một ngôn ngữ dữ liệu phổ quát có thể được sử dụng bởi bất cứ ai
XML có thể được tạo ra từ cơ sở dữ liệu, một biểu mẫu, các chương trình phần mềm, hoặc được nhập trực tiếp vào tài liệu, trình soạn thảo văn bản, hoặc chương trình nhập XML
109
Sử dụng các từ điển dữ liệu để tạo XML...
phát triển nội dung XML
Từ điển dữ liệu là điểm bắt đầu lý tưởng để
Một định nghĩa tiêu chuẩn của dữ liệu được tạo ra bằng cách sử dụng một tập hợp các thẻ (tag) được thêm vào trước và sau mỗi phần tử hoặc cấu trúc dữ liệu
thuộc tính
Các phần tử XML cũng có thể chứa các
ảnh cấu trúc từ điển dữ liệu
110
Các tài liệu XML có xu hướng dùng để phản
Định nghĩa kiểu tài liệu XML (XML Document Type Definitions-DTD)
XML có hợp lệ hay không
Được dùng để xác định xem nội dung tài liệu
dữ liệu từ điển
DTD có thể được tạo ra bằng cách sử dụng
hợp lệ của tài liệu XML
111
DTD có thể được sử dụng để xác nhận tính
Các ví dụ về sử dụng các từ điển dữ liệu để tạo XML
Sử dụng một mục nhập từ điển dữ liệu để phát triển nội dung XML. Các tài liệu XML phản ánh cấu trúc từ điển dữ liệu
Một loại tài liệu định nghĩa cho tài liệu XML khách hàng
112
XML Schemas
dung của tài liệu XML
Một cách chính xác hơn để xác định nội
tố có thể xuất hiện
Bao gồm số lượng chính xác số lần một yếu
tử
113
Bao gồm các loại dữ liệu bên trong các phần
Đặc tả quá trình và quyết định có cấu trúc
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
114
Mục tiêu
Hiểu được mục đích của đặc tả quá trình Dùng tiếng Anh có cấu trúc, bảng quyết định, và cây quyết định để phân tích, mô tả và lập tài liệu các quyết định có cấu trúc
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
115
Chọn lựa một phương pháp phân tích quyết định phù hợp để phân tích các quyết định có cấu trúc và đặc tả quá trình
Nội dung chính
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
116
Đặc tả quá trình (Process specifications) Tiếng Anh có cấu trúc (Structured English) Bảng quyết định (Decision tables) Cây quyết định (Decision trees)
Tài liệu tham khảo
• Chapter 9
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
117
[01] Kendall and Kendall, “System Analysis and Design”, 8th Edition, Prentice Hall, 2011.
Đặc tả quá trình
Đôi khi được gọi minispecs Dùng để mô tả cho các quá trình nguyên tố cũng như đối với một số quá trình cấp cao hơn trong sơ đồ luồng dữ liệu
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
119
Được tạo ra cho các phương pháp lớp (class) trong thiết kế hướng đối tượng và các bước trong một use case
Các mục tiêu của việc đặc tả quá trình
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
120
Giảm sự nhập nhằng của quá trình Mô tả chính xác những gì được thực hiện Xác nhận tính hợp lệ của thiết kế hệ thống
Các quá trình không đặc tả
ra vật lý
Quá trình đại diện cho đầu vào và/hoặc đầu
đơn giản
Quá trình đại diện cho việc xác nhận dữ liệu
(prewritten) như chương trình con
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
121
Quá trình sử dụng mã đã được viết trước
Đặc tả quá trình liên quan đến sơ đồ luồng dữ liệu như thế nào
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
122
Thông tin đặc tả quá trình
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
123
Mã số của quá trình (process number) Tên quá trình (process name) Mô tả những gì quá trình thực hiện Danh sách các luồng dữ liệu đầu vào Các luồng dữ liệu đầu ra Kiểu quá trình Sử dụng mã lệnh (prewritten) Mô tả luận lý của quá trình Phương pháp luận lý tham khảo Chỉ ra bất kỳ vấn đề gì chưa được giải quyết
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
124
Mã số của quá trình
luồng dữ liệu
Phải phù hợp với ID của quá trình trên sơ đồ
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
125
Cho phép các nhà phân tích làm việc hoặc xem lại bất kỳ quá trình nào, và để xác định vị trí sơ đồ luồng dữ liệu có chứa quá trình một cách dễ dàng
Tên quá trình
quá trình trên DFD
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
126
Giống như tên được hiển thị trong ký hiệu
Mô tả những gì quá trình thực hiện
Ví dụ:
Xác định nếu một sản phẩm có sẵn để bán. Nếu nó không
có sẵn, tạo ra một bản ghi các mặt hàng được đặt trước
(backordered). Xác định số lượng có sẵn.
(Determine if an item is available for sale. If it is not
available, create a backordered item record. Determine the
quantity available.)
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
127
Danh sách các luồng dữ liệu đầu vào và ra
luồng dữ liệu và từ điển dữ liệu
Sử dụng tên được tìm thấy trong sơ đồ
thức hoặc luận lý nên phù hợp với từ điển
dữ liệu để tương thích và trao đổi dễ dàng
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
128
Các tên dữ liệu được sử dụng trong các công
Kiểu quá trình
Yêu cầu thiết kế màn hình
Theo lô (Batch) Trực tuyến (Online)
Cần phải có các thủ tục được định nghĩa tốt để nhân viên thực hiện các nhiệm vụ của quá trình
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
129
Thủ công (Manual)
Sử dụng mã lệnh (Prewritten)
chương
trình
của
tên
Bao gồm con (subprogram) hoặc hàm (function) có chứa mã
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
130
Mô tả luận lý của quá trình
Nội dung này nên nêu rõ chính sách và qui tắc nghiệp vụ, không phải mã giả của ngôn ngữ máy
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
131
Các quy tắc nghiệp vụ là thủ tục cho phép một công ty vận hành các nghiệp vụ của mình
Các định dạng quy tắc nghiệp vụ phổ biến
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
132
Định nghĩa các thuật ngữ nghiệp vụ Điều kiện và hành động của nghiệp vụ Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu Các dẫn xuất về toán học và chức năng Những suy luận luận lý Trình tự xử lý Mối quan hệ giữa các sự kiện về nghiệp vụ
Phương pháp luận lý tham khảo
Cần chỉ ra nơi cần tham khảo thêm nếu trên bảng đặc tả không có đủ chỗ để mô tả đầy đủ bằng tiếng Anh có cấu trúc, bao gồm tham khảo đến mô tả tiếng Anh có cấu trúc, bảng quyết định, hoặc cây quyết định mô tả luận lý
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
133
Chỉ ra bất kỳ vấn đề nào chưa được giải quyết
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
134
Các phần không đầy đủ về mặt luận lý Những vấn đề này là cơ sở để hình thành nên những câu hỏi được sử dụng sau này trong các cuộc phỏng vấn với người sử dụng hoặc các chuyên gia nghiệp vụ được bổ sung thêm vào nhóm dự án
Cân bằng ngang (horizontal balancing)
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
135
Cân bằng ngang: tất cả các phần tử luồng dữ liệu ra phải dựa vào luồng dữ liệu vào hoặc được đặc tả trong luận lý của quá trình Cân bằng ngang dùng để kiểm tra mỗi quá trình có các mục từ trong từ điển dữ liệu, các công thức hoặc cách tính để tạo luồng dữ liệu ra
Các quy tắc cân bằng ngang
liệu ra phải có trong luồng dữ liệu vào
Tất cả các phần tử cơ bản trên một luồng dữ
liệu ra phải:
Có trong luồng dữ liệu vào, hoặc
Được tạo ra bởi quá trình
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
136
Tất cả các phần tử dẫn xuất của luồng dữ
Tiếng Anh có cấu trúc (Structured English)
đến các công thức hoặc lặp đi lặp lại, hoặc
khi quyết định có cấu trúc không phức tạp
Được sử dụng khi quá trình luận lý liên quan
tiếng Anh đơn giản như thêm/cộng (add),
nhân (multiply) , và di chuyển (move)
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
137
Dựa trên luận lý có cấu trúc và các câu lệnh
Viết tiếng Anh có cấu trúc
Tất cả các biểu thức luận lý sử dụng: cấu trúc tuần tự, cấu trúc quyết định, các cấu trúc chọn, hoặc lặp
Sử dụng các từ khóa được chấp nhận như IF,
THEN, ELSE, DO, và PERFORM
Sử dụng dạng thụt đầu hàng một khối lệnh để cho thấy sự phân cấp (lồng nhau) của các câu lệnh rõ ràng
Gạch dưới các từ hoặc cụm từ đã được định
nghĩa trong từ điển dữ liệu Làm rõ các câu lệnh luận lý
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
138
Ví dụ về luận lý được thể hiện trong cấu trúc tuần tự, cấu trúc quyết định, cấu trúc chọn, và lặp
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
139
Format the Shipping Statement
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
140
Ưu điểm của tiếng Anh có cấu trúc
ngôn ngữ của con người
Làm rõ luận lý và các mối quan hệ có trong
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
141
Là một công cụ giao tiếp hiệu quả, nó có thể được dùng để truyền đạt và được hiểu bởi người dùng trong tổ chức
Từ điển dữ liệu và đặc tả quá trình
ra tiếng Anh có cấu trúc: Tuần tự một trình tự đơn giản của các câu
lệnh MOVE, ADD, và SUBTRACT
Tùy chọn [|] câu lệnh IF ... THEN … ELSE Các mục lặp {} các phát biểu DO … WHILE,
DO … UNTIL, hoặc PERFORM … UNTIL
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
142
Từ điển dữ liệu là điểm bắt đầu cho việc tạo
Bảng quyết định (Decision Tables)
phần: Góc trên bên trái mô tả các điều kiện (condition) Góc trên bên phải là các giá trị chọn lựa cho các
điều kiện (Condition alternatives)
Góc dưới bên trái là các tác vụ (action) Góc dưới bên phải là các chọn lựa tác vụ
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
143
Một bảng gồm các hàng và cột, chia thành 4
Định dạng tiêu chuẩn cho một bảng quyết định
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
144
Xây dựng một bảng quyết định để quyết định xem danh mục nào gửi đến khách hàng
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
145
Phát triển bảng quyết định
1. Xác định các điều kiện ảnh hưởng đến quyết định 2. Xác định các tác vụ có thể có 3. Xác định các giá trị chọn lựa cho mỗi điều kiện 4. Tính toán số lượng tối đa các cột trong bảng quyết
định
5. Điền các giá trị chọn lựa cho mỗi điều kiện 6. Hoàn thành bảng bằng cách chèn một ký hiệu X
vào tác vụ đề nghị cho mỗi quy tắc
7. Kết hợp các quy tắc hiển nhiên 8. Kiểm tra các tình huống không thể có 9. Sắp xếp lại bảng cho dễ hiểu hơn
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
146
Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác
Sự không toàn vẹn (Incompleteness) Các tình huống không thể có (Impossible
situations)
Các mâu thuẫn (Contradictions) Sự dư thừa (Redundancy)
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
147
Bốn vấn đề chính:
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
148
Kiểm tra mâu thuẫn và dư thừa trong bảng quyết định
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
149
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
150
Bảng quyết định nâng cao
làm gia tăng số lượng cột
Ví dụ: Một bảng với bảy điều kiện có hai giá trị
lựa chọn sẽ cần 128 cột
Vì số lượng các giá trị lựa chọn và điều kiện
Sử dụng các mục mở rộng
Sử dụng quy tắc ELSE
Xây dựng nhiều bảng
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
151
Để giảm số lượng các cột
Ưu điểm của bảng quyết định
Giúp nhà phân tích đảm bảo sự đầy đủ
Các tình huống bất không thể có
Các mâu thuẫn
Dư thừa
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
152
Dễ dàng để kiểm tra các lỗi có thể có
Cây quyết định (Decision Trees)
Cây quyết định được sử dụng khi sự phân nhánh phức tạp xảy ra trong một quá trình ra quyết định có cấu trúc
quyết định theo một trình tự cụ thể
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
153
Rất hữu ích trong việc lưu giữ lại chuỗi các
Vẽ cây quyết định
thứ
tự và với (nếu điều này là quan trọng)
Xác định tất cả các điều kiện và tác vụ cùng thời gian của chúng
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
154
Bắt đầu xây dựng cây từ trái sang phải, hãy chắc chắn rằng đã liệt kê tất cả các lựa chọn thay thế có thể có trước khi chuyển sang bên phải
Vẽ một cây quyết định để hiển thị các hành động phê duyệt mua hàng không dùng tiền mặt cho một cửa hàng bách hóa
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
155
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
156
Ưu điểm của cây quyết định
thực hiện được nhận thấy ngay lập tức
Trình tự kiểm tra các điều kiện và tác vụ
Điều kiện và hành động của cây quyết định được tìm thấy trên một số nhánh nhưng không có trên những nhánh khác
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
157
So với các bảng quyết định, cây quyết định dễ hiểu hơn đối với những người khác trong tổ chức
Lựa chọn kỹ thuật phân tích quyết định có cấu trúc
Sử dụng tiếng Anh có cấu trúc khi có nhiều hành động lặp đi lặp lại hoặc khi việc giao tiếp với người dùng cuối là quan trọng
Sử dụng các bảng quyết định khi có sự kết hợp phức tạp của điều kiện, hành động, và các quy tắc hoặc có yêu cầu về một phương pháp hiệu quả tránh các tình huống không thể có, dư thừa và mâu thuẫn
Sử dụng cây quyết định khi trình tự các điều kiện và hành động là rất quan trọng hoặc khi không phải tất cả các điều kiện điều liên quan đến mọi hành động (các nhánh khác nhau)
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
158
Hỏi đáp
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
159
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
160
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
161
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
162
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
163
Nguyễn Hoàng Ân - Khoa HTTTQL
164