intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật hợp đồng - ThS. Dương Tuấn Lộc

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

357
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật hợp đồng gồm 3 chương, có nội dung trình bày về nghĩa vụ dân sự, khái quát về nghĩa vụ dân sự, các hợp đồng dân sự thông dụng và một số nội dung liên quan khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật hợp đồng - ThS. Dương Tuấn Lộc

  1. PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG Thạc sĩ Dương Tuấn Lộc 1
  2. NỘI DUNG CHÍNH I. NGHĨA VỤ DÂN SỰ II. KHÁI QUÁT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ III. CÁC HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THÔNG DỤNG 2
  3. NGHĨA VỤ DÂN SỰ  Kháiniệm, đặc điểm  Căn cứ phát sinh nghĩa vụ  Thành phần quan hệ nghĩa vụ  Phân loại  Chuyển giao quyền yêu cầu, nv  Thực hiện nghĩa vụ  Chấm dứt nghĩa vụ 3
  4. KHÁI NIỆM NGHĨA VỤ NVDS là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (bên có NV) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (bên có quyền) 4
  5. ĐẶC ĐIỂM Nghĩa vụ là một sự ràng buộc pháp lý, phát sinh trên cơ sở thỏa thuận hoặc luật định. Là quan hệ pháp luật dân sự tương đối. Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ trái quyền. Có chế tài dân sự cụ thể kèm theo để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ. 5
  6. CĂN CỨ PHÁT SINH NGHĨA VỤ 1. Hợp đồng dân sự; 2. Hành vi pháp lý đơn phương; 3. Thực hiện công việc không có uỷ quyền; 4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; 5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật; 6
  7. ĐỐI TƢỢNG CỦA NGHĨA VỤ - ĐIỀU KIỆN  Làtài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.  Phải được xác định cụ thể.  Phảiđược phép giao dịch, được phép thực hiện. 7
  8. NV RIÊNG RẼ - LIÊN ĐỚI NVDS riêng rẽ là NV có nhiều người tham gia, trong đó các chủ thể cùng thực hiện quyền hoặc cùng thực hiện NV, nhưng phần quyền hoặc NV của mỗi chủ thể là độc lập và riêng biệt với nhau. NVDS liên đới là NV có nhiều tham gia, trong đó mỗi người có quyền đều được yêu cầu người có NV phải thực hiện toàn bộ NV; hoặc mỗi người có NV đều có thể bị yêu cầu phải thực hiện toàn bộ NV. 8
  9. NGHĨA VỤ BỔ SUNG Nghĩa vụ bổ sung là nghĩa vụ tồn tại bên cạnh nghĩa vụ chính, có chức năng thay thế hoặc đảm bảo cho nghĩa vụ chính khi nghĩa vụ chính không được thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ. 9
  10. NGHĨA VỤ HOÀN LẠI Nghĩa vụ hoàn lại là một nghĩa vụ phái sinh được hình thành từ các nghĩa vụ khác, trong đó bên có nghĩa vụ phải hoàn trả những lợi ích mà bên có quyền đã thực hiện thay mình trước người thứ ba hoặc những lợi ích mà mình đã nhận thay cho bên có quyền từ việc thực hiện nghĩa vụ của người thứ ba. 10
  11. CHUYỀN GIAO QUYỀN YÊU CẦU - KHÁI NIỆM Nhường quyền yêu cầu là sự thỏa thuận giữa chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ với người thứ ba nhằm chuyển giao quyền yêu cầu của mình cho người thứ ba đó, người thứ ba gọi là người thế quyền trở thành chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ dân sự. 11
  12. CHUYỀN GIAO QUYỀN YÊU CẦU - ĐIỀU KIỆN  Người chuyển giao quyền yêu cầu phải báo cho bên có nghĩa vụ biết bằng văn bản.  Việc chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ.  Không được chuyển giao quyền có yếu tố nhân thân hoặc khi các bên có thỏa thuận. 12
  13. CHUYỀN GIAO QUYỀN YÊU CẦU HẬU QUẢ PHÁP LÝ  Chấm dứt hoàn toàn quan hệ giữa bên chuyển quyền và bên có nghĩa vụ.  Người chuyển giao quyền yêu cầu không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.  Trong trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm đó. 13
  14. CHUYỀN GIAO NGHĨA VỤ - KHÁI NIỆM Là sự thỏa thuận giữa người có nghiã vụ trong quan hệ nghĩa vụ với người thứ ba trên cơ sở có sự đồng ý của người có quyền, nhằm chuyển giao nghĩa vụ cho người thứ ba thực hiện, theo đó người thứ ba gọi là người thế nghĩa vụ. 14
  15. CHUYỀN GIAO NGHĨA VỤ - ĐIỀU KIỆN  Việcchuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của bên có quyền.  Không được chuyển giao quyền có yếu tố nhân thân hoặc khi các bên có thỏa thuận. 15
  16. CHUYỀN GIAO NGHĨA VỤ HẬU QUẢ PHÁP LÝ  Chấm dứt hoàn toàn quan hệ giữa bên chuyển giao nghĩa vụ quyền và bên có quyền.  Người chuyển giao nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên thế nghĩa vụ.  Trong trường hợp nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm được chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt. 16
  17. THỰC HIỆN NVDS KHÁI NIỆM – NỘI DUNG Là việc chủ thể có nghĩa vụ thực hiện những hành vi như đã cam kết hoặc như luật định để đáp ứng yêu cầu, lợi ích của người có quyền.  Thực hiện đúng đối tượng  Thực hiện đúng thời hạn  Thực hiện đúng địa điểm  Thực hiện đúng phương thức 17
  18. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN NVDS  Các bên phải thực hiện NVDS một cách trung thực.  Phải thực hiện NVDS theo tinh thần hợp tác.  Phải thực hiện NVDS đúng cam kết.  Việc thực hiện NVDS không được trái pháp luật, đạo đức. 18
  19. THỰC HIỆN ĐÚNG ĐỐI TƢỢNG – VẬT  Phải bảo quản, giữ gìn vật cho đến khi giao.  Vật đặc định: đúng vật và tình trạng như cam kết.  Vật cùng loại: đúng số lượng/chất lượng/quy cách  Vật đồng bộ: phải giao đồng bộ.  Chịu mọi chi phí về việc giao vật. 19
  20. THỰC HIỆN ĐÚNG ĐỐI TƢỢNG – TIỀN  Phải được thực hiện đầy đủ,  Đúngthời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thoả thuận.  Bao gồm cả nghĩa vụ trả lãi trừ khi có thỏa thuận khác. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2