07/01/2016
1
QUÁ TRÌNH TIÊU FIBRIN
- Tiêu fibrin là 1 quá trình sinh lý, nhằm giải
quyết cục đông máu được tạo thành ở giai
đoạn trước đó, tái lưu thông tuần hoàn.
- Plasmin là một men tiêu đạm, tác dụng chủ yếu
trên fibrin, các chất đệm gian bào, các tiền
hormon và tiền cytokin. Ngoài ra, plasmin
cũng giữ vai trò quan trọng trong quá trình tái
tạo mô, sinh ung thư, viêm, thực bào, quá trình
làm tổ của phôi...
07/01/2016
2
CÁC YẾU TỐ THAM GIA
1. Plasminogen
- tiền tố của plasmin, ở dạng bất hoạt. Hàm
lượng trong huyết tương 0,2 g/ml
- Chuỗi polypeptid 791 acid amin, không bền
vững với nhiệt với pH trung tính.
- Bình thường, tồn tại dưới dạng glu-
plasminogen - dạng nguyên vẹn
- Khi tác động của plasmin, glu-plasminogen
tách ra một số peptid nhỏ. Phần còn lại lys-
plasminogen
2. Plasmin
- Các chất hoạt hoá sẽ chuyển plasminogen thành
plasmin.
- Plasmin gồm 2 chuỗi polypeptid, nối với nhau
bằng một cầu disulfua: chuỗi nhẹ gắn với serin
protease và chuỗi nặng có vị trí gắn với fibrin.
- Plasmin hoạt động ở pH trung tính. Phổ tác
dụng của plasmin tương đối rộng, phân huỷ
fibrin, fibrinogen, các yếu tố V, VIII, XIIIa, v-
WF, bổ thể...
07/01/2016
3
3. Các chất hoạt hoá plasminogen
3.1. Chất hoạt hoá plasminogen tổ chức (tisue
plasminogen activator, t-PA)
- Là chất hoạt hóa cơ bản
- Chiết xuất t- PA từ mô tử cung và tế bào của u
hắc tố. Ngày nay, có thể sản xuất t- PA bằng
sinh tổng hợp.
- Hoạt hoá plasminogen thành plasmin với sự
tham gia của fibrin
- t- PA cùng plasminogen gắn một cách dễ dàng
lên sợi fibrin.
- Hàm lượng t-PA trong huyết tương rất thấp, vì
80% đã liên kết với chất ức chế đặc hiệu PAI-
1.
3.2. Urokinase (UK)
- Được sản xuất bởi tế bào thận dưới dạng tiền
chất là pro-urokinase và được bài tiết ra nước
tiểu.
- Pro-urokinase chuyển thành urokinase dưới tác
động của plasmin, kallikrein, cathepsin và XIIa
- Có 2 dạng (trọng lượng phân tử cao và trọng
lượng phân tử thấp); trong đó dạng có trong
lượng phân tử thấp thường được sử dụng trong
điều trị trên người.
07/01/2016
4
3.3. Hệ thống hoạt hoá phụ thuộc YT XII
Là cơ chế hoạt hoá pro-urokinase thành
urokinase qua hệ thống các yếu tố kallikrein,
XIIa và HMWK.
3.4. Streptokinase (SK)
- Chiết xuất từ môi trường nuôi cấy liên cầu tan
máu nhóm C.
- Có thể kết hợp với plasminogen, plasmin và
các sản phẩm thoái giáng của fibrin để hoạt
hoá plasminogen thành plasmin
3.5. Staphylokinase (SPK)
Do tụ cầu vàng sản xuất ra và có cơ chế tác động
giống SK.
3.6. Chất hoạt hoá của dơi (bat- PA)
Có trong nước bọt của loài dơi hút máu
Desmodus rotundus.
3.7. Chất hoạt hoá không có hoạt tính men
Gồm 1 số chất như dung môi hữu cơ, dẫn chất
của benzen, clorofoc, ure...
3.8. Hoạt hoá tự phát của plasminogen
Plasminogen có thể tự hoát hoá thành plasmin
20 độ Cvà pH 7,8.
4. Các chất ức chế hoạt hoá plasminogen
PAI- 1, PAI- 2, các chất kháng plasmin...
07/01/2016
5
QUÁ TRÌNH TIÊU FIBRIN
1. Hoạt hoá plasminogen
- Bình thường plasmin không được tạo ra, pro-
urokinase không hoạt động và t-PA cũng rất ít
tác dụng trên plasminogen
Khi fibrin xuất hiện, lập tức xảy ra hiện tượng
kích hoạt plasminogen. Như vậy chính fibrin
chất kích thích chủ yếu và quan trọng nhất khởi
phát hoạt hoá plasminogen
- chế hoạt hóa: cắt cấu trúc phân tử của
plasminogen tại liên kết giữa các axit amin ở vị
trí Arginin 561 và Valin 562.
- t- PA có vai trò quan trọng. t- PA thường phát
huy tác dụng sớm nhất và mạnh nhất