GIỚI THIỆU HỌC PHẦN QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
• Mục tiêu: Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về công nghệ, quản lý công nghệ trên giác độ vi mô
và vĩ mô.
• Nội dung nghiên cứu:
Bài 1: Khái quát về công nghệ
Bài 2: Khái quát về quản lý công nghệ
Bài 3: Đánh giá và lựa chọn công nghệ
Bài 4: Năng lực công nghệ
Bài 5: Đổi mới công nghệ
v1.0014106230
1 1
Bài 6: Chuyển giao công nghệ
BÀI 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ
ThS. Phạm Huy Hân
v1.0014106230
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Sự giải thể của công ty TSE
•
TSE là công ty nhà nước, được thành lập vào giữa thập kỷ tám mươi thế kỷ 20. Lĩnh vực hoạt động là lắp ráp và buôn bán hàng điện tử gia dụng như máy thu hình, radiocassete, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ. Công nghệ lắp ráp nhập ngoại khá lạc hậu.Việc kinh doanh những năm đầu của công ty rất thuận lợi.
•
Tuy nhiên, đến những năm cuối của thế kỷ 20 hàng điện tử gia dụng trong nước chủ yếu là nhập khẩu. Kết cục là TSE giải thể.
v1.0014106230
3
Nguyên nhân nào đã làm cho TSE bị giải thể?
MỤC TIÊU
• Phân tích được các quan điểm về công nghệ;
• Nhận biết được các thành phần cấu thành một công nghệ;
•
Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần công nghệ, liên hệ được với thực tế;
v1.0014106230
4
• Trình bày được các giai đoạn của vòng đời công nghệ và nêu được ý nghĩa.
NỘI DUNG
Quan niệm về công nghệ
v1.0014106230
5
Vòng đời của công nghệ
1. QUAN NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ
1.1. Các quan điểm về công nghệ
v1.0014106230
6
1.2. Các bộ phận cấu thành một công nghệ
1.1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ
(1) Quan niệm theo ngôn ngữ:
Công nghệ là khoa học về kỹ thuật hay sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật.
(2) Quan niệm mới:
v1.0014106230
7
Công nghệ là chỉ hoạt động trong mọi lĩnh vực có áp dụng những kiến thức là kết quả của nghiên cứu khoa học ứng dụng, nhằm mang lại hiệu quả cao hơn trong hoạt động của con người.
1.1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ (tiếp theo)
(3) Định nghĩa của ESCAP
v1.0014106230
8
Công nghệ là kiến thức có hệ thống về qui trình kỹ thuật để chế biến vật liệu và xử lý thông tin. Công nghệ bao gồm kỹ năng, kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
1.1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ (tiếp theo)
(4) Công nghệ bao gồm các khía cạnh:
• Công nghệ là bộ máy biến đổi;
• Công nghệ là công cụ;
• Công nghệ là kiến thức;
• Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện thân.
(5) Các quan niệm khác
Theo lý thuyết tổ chức: •
Công nghệ là khoa học và nghệ thuật dùng trong sản xuất, phân phối hàng hoá và dịch vụ.
• Luật Chuyển giao công nghệ (2006):
v1.0014106230
9
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
1.2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CÔNG NGHỆ
Một công nghệ gồm 4 thành phần:
thể như máy móc,
(1) Phần vật tư kỹ thuật (T) Thành phần hàm chứa trong các vật thiết bị, phương tiện và cấu trúc hạ tầng…
(2) Phần con người (H) Thành phần hàm chứa chứa trong các kỹ năng của con người, bao gồm: Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ tích luỹ được trong quá năng, trình hoạt động…
(3) Phần thông tin (I) Thành phần hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư liệu hoá sử dụng trong công nghệ như các lý thuyết, phương pháp, công thức, các thông số và các bí quyết.
v1.0014106230
10
(4) Phần tổ chức (O) Thành phần hàm chứa trong khung thể chế để xây dựng cấu trúc tổ chức, những qui định về quyền hạn, trách nhiệm, sự phối thù lao, hợp giữa các cá nhân, khen thưởng kỷ luật…
1.2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CÔNG NGHỆ (tiếp theo)
Bốn thành phần công nghệ có quan hệ cơ hữu với nhau, bổ sung cho nhau, không thể thiếu bất kỳ thành phần nào:
G = .. Q
Trong đó:
•
0 1 : Chỉ số môi trường công nghệ; = TT. HH. II. OO: Hàm hệ số đóng góp công nghệ;
• Q: Tổng sản phẩm công nghệ tạo ra được tính bằng tiền;
v1.0014106230
11
• G: Giá trị do công nghệ tạo ra.
2. VÒNG ĐỜI CỦA CÔNG NGHỆ
2.1. Quá trình nghiên cứu và triển khai
2.2. Vòng đời của công nghệ và quan hệ với thị trường
v1.0014106230
12
2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vòng đời công nghệ
1.2.1 QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI
Nghiên cứu thị trường:
→ Ghi nhận nhu cầu
NẢY SINH Kỹ nghệ hóa Phát triển ý tưởng Ý TƯỞNG
Nghiên cứu khoa học:
→ Nâng cao hiểu biết
v1.0014106230
13
Marketing Truyền bá
2.2. VÒNG ĐỜI CỦA CÔNG NGHỆ
• Giai đoạn 1: Ấp ủ (AB)
Số lượng áp dụng/thị phần
D
E
• Giai đoạn 2: Giới thiệu (BC)
• Giai đoạn 3: Tăng trưởng (CD)
F
• Giai đoạn 4: Trưởng thành (DE)
C
B
• Giai đoạn 5: Suy tàn (EF)
Thời gian
Số lượng áp dụng/thị phần
A
Thời gian
v1.0014106230
14
2.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÒNG ĐỜI CÔNG NGHỆ
• Nắm được quy luật tăng trưởng của một công nghệ để có tác động điều chỉnh kịp thời và có kế hoạch khai thác có hiệu quả công nghệ đó.
• Nắm được thời điểm đầu tư thay đổi công nghệ phù hợp nhằm
nâng cao được lợi ích và lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
•
Thấy được mối quan hệ giữa vòng đời công nghệ và vòng đời của sản phẩm để rút ra được chiến lược về sản phẩm đối với các phân khúc thị trường.
• Để dự báo, nhìn trước xu hướng phát triển công nghệ trong tương lai nhằm đưa ra chiến lược
v1.0014106230
15
đổi mới bộ máy sản xuất và điều hành…
2.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÒNG ĐỜI CÔNG NGHỆ
Số lượng áp dụng
Lợi ích
Số lượng áp dụng Vòng đời
Vòng đời Chu kỳ sản phẩm
Ý tưởng
v1.0014106230
16
Ý tưởng
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Câu hỏi: Nguyên nhân nào đã làm cho TSE bị giải thể?
Trả lời:
• Do sự cạnh tranh thay thế từ hàng điện tử gia dụng nhập ngoại, công nghệ của TSE lạc hậu
nên bị thay thế.
v1.0014106230
17
• Doanh nghiệp TSE nói riêng và cả ngành điện tử gia dụng của Việt Nam vẫn chưa hiểu hết vòng đời công nghệ và sự thay thế của công nghệ tiên tiến cho công nghệ kém tiên tiến hơn.
CÂU HỎI MỞ:
Sau khi học xong bài này, anh (chị) nhận biết được các thành phần công nghệ trong một công nghệ cụ thể (ví dụ công nghệ sản xuất máy biến áp).
Trả lời:
Kỹ sư thiết kế, kỹ sư
Thông số vận hành máy,
Ban giám đốc, phòng
Máy cắt, máy ép tôn,
kiểm tra chất lượng,
các giới hạn vận hành,
thiết kế, phòng quản lý
máy quấn dây, hệ
đốc công – quản đốc,
các cảnh báo, các thông
chất lượng, các phòng
thống sấy, các phần
thợ điện, thợ cơ khí,
số sử dụng nguồn năng
chức năng
liên quan
điều khiển, đo lường,
thợ hàn…
lượng cung cấp…
cùng với các qui định
mặt bằng, hệ thống
làm việc…
điện, nước…
v1.0014106230
18
(T) (H) (I) (O)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Theo Sharif, những thành phần nào sau đây không phải là thành phần của một công nghệ?
A. Vật tư kỹ thuật.
B. Thông tin.
C. Năng lực quản lý công nghệ.
D. Tổ chức.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Năng lực quản lý công nghệ.
• Giải thích: Theo Sharif, một công nghệ gồm 4 thành phần: phần vật tư kỹ thuật, phần
v1.0014106230
19
con người, phần thông tin và phần tổ chức.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Phần vật tư kỹ thuật của công nghệ không hàm chứa trong các vật thể nào sau đây?
A. Công cụ, thiết bị.
B. Máy móc, phương tiện.
C. Cấu trúc hạ tầng.
D. Vật liệu để sản xuất.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Vật liệu để sản xuất.
• Giải thích: Phần vật tư kỹ thuật của công nghệ hàm chứa trong các vật thể bao gồm các công
v1.0014106230
20
cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện và cấu trúc hạ tầng.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Trình bày các khía cạnh cần bao quát trong định nghĩa về công nghệ?
Trả lời:
• Công nghệ là bộ biến đổi;
• Công nghệ là công cụ;
• Công nghệ là kiến thức;
v1.0014106230
21
• Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện thân của nó.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Có nhiều quan điểm về công nghệ khác nhau. Theo Sharif, một công nghệ gồm 4 thành
phần: Vật tư kỹ thuật, con người, thông tin và tổ chức.
v1.0014106230
22
• Nghiên cứu vòng đời công nghệ có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sử dụng công nghệ. Từ đó, có được chiến lược hợp lý để tiếp tục khai thác hay loại bỏ công nghệ một cách có hiệu quả.