
CHƯƠNG VII
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CÔNG NGHỆ
88

7.1 Vai trò, chức năng của Nhà nước
trong quản lý KH-CN
Vai trò của NN trong quản lý KH-CN
1. Điều tiết vĩ mô các hoạt động khoa học công nghệ
bằng hệ thống lut pháp, cơ chế chính sách, các chế
tài để đảm bảo cho KH –CN phát triển ổn định và bền
vững,đáp ứng mục tiêu đt ra.
2. Thiết lp quan hệ quốc tế trong nghiên cứu phát
triển khoa học – công nghệ

7.1 Vai trò, chức năng của Nhà nước
trong quản lý KH-CN
Chức năng của NN trong quản lý KH-CN
1. Chức năng định hướng,tổ chức
2. Chức năng Thúc đẩy, kích thích
3. Chức năng hành chính – điều chỉnh:

7.2 Quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt Nam
Nội dung của QLNN về KH-CN ở Việt Nam:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch, nhiệm vụ KH &CN
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
KH &CN
3. Tổ chức bộ máy KH &CN
4. Tổ chức, hướng dẫn đăng ký hoạt động của tổ chức KH &CN, quỹ
phát triển KH &CN
5. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

7.2 Quản lý Nhà nước về công nghệ ở Việt Nam
Nội dung của QLNN về KH-CN ở Việt Nam:
6. Quy định việc đánh giá, nghiệm thu, ứng dụng và công bố kết quả NCKH
và phát triển CN;chức vụ khoa học;giải thưởng KH-CN và các hình thức
ghi nhận công lao về KH-CN của tổ chức, cá nhân
7. Tổ chức, quản lý công tác thẩm định KH-CN
8. Tổ chức, chỉ đạo công tác thống kê, thông tin KH-CN
9. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ về KH –CN
10.Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế về KHCN
11.Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về KHCN; giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động KHCN; xử lý các vi phạm pháp luật
về KHCN