03/15/2017<br />
<br />
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG<br />
Unix/LINUX<br />
MẠNG<br />
<br />
Thiết bị mạng trong Linux<br />
Trong linux, card mạng được xem là một device và lưu cấu hình<br />
trong file text, sau đó tải lên mỗi khi khởi động máy<br />
Mỗi máy tính cần có một card mạng Ethernet có dây hoặc<br />
không dây, được liệt kê trong thư mục /dev với tên gọi bắt đầu<br />
bằng 3 chữ cái eth. Ví dụ<br />
– eth0 cho card mạng thứ nhất<br />
– eth1 cho card mạng thứ 2, ....<br />
<br />
1<br />
<br />
03/15/2017<br />
<br />
Thiết bị mạng trong Linux<br />
Một số thiết bị mạng<br />
◦ Thiết bị loopback: lo<br />
◦ Thiết bị ethernet: eth0, eth1 (có thể khác trong một số phiên bản – vì<br />
dụ Ubuntu 15.10: ens33)<br />
◦ Thiết bị PPP: ppp0, ppp1<br />
◦ Thiết bị giả lập: dummy0<br />
◦ Trình điều khiển thiết bị mạng: /lib/modules/kernelversion/kernel/driver/net/<br />
<br />
Cấu hình mạng TCP/IP<br />
Liêt kê các card mạng: # ifconfig -a | grep eth<br />
Xem địa chỉ ip: ifconfig [-a]<br />
<br />
2<br />
<br />
03/15/2017<br />
<br />
Cấu hình mạng TCP/IP<br />
Để xem các định tuyến đi qua các mạng: # route -n<br />
Thay đổi địa chỉ ip:<br />
◦ Cách 1: thay đổi ip tạm thời, dùng lệnh:<br />
◦ ifconfig netmask <br />
◦ VD: ifconfig eth0 192.168.1.100 netmask 255.255.255.0<br />
◦ Lưu ý: thông tin này chỉ lưu trữ tạm thời trên bộ nhớ và sẽ mất khi reboot<br />
<br />
Cấu hình mạng TCP/IP<br />
Thay đổi địa chỉ ip:<br />
◦ Cách 2: thay đổi nội dung file<br />
/etc/network/interface<br />
◦ Sau đó reboot máy hoặc gõ lệnh<br />
◦ # /etc/init.d/networking restart<br />
<br />
Cấu hình IP động:<br />
auto lo<br />
iface lo inet loopback<br />
auto eth0<br />
iface eth0 inet dhcp<br />
<br />
Cấu hình IP tĩnh:<br />
auto eth0<br />
iface eth0 inet static<br />
address 192.168.43.2<br />
netmask 255.255.255.0<br />
gateway 192.168.43.1<br />
network 192.168.43.0<br />
broadcast<br />
192.168.43.255<br />
dns-nameservers 8.8.8.8<br />
<br />
3<br />
<br />
03/15/2017<br />
<br />
Cấu hình mạng TCP/IP<br />
Khai báo DNS trong file /etc/resolv.conf<br />
◦ Ví dụ:<br />
<br />
Vô hiệu hóa một card mạng: ifconfig tencardmang down<br />
Bật lại một card mạng: ifconfig tencardmang up<br />
<br />
4<br />
<br />