TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HARVARD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Trung tâm y khoa Beth Israel Deaconess
Bộ môn Tim mạch
RUNG NHĨ VÀ CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG THẾ HỆ MỚI
Đối tượng: Bác sỹ gia đình
BS. NGUYỄN TUẤN HẢI
nguyentuanhai@hmu.edu.vn
CA LÂM SÀNG
Bệnh nhân nữ, 65 tuổi
Không có tiền sử THA hay đái tháo đường
Mệt, khó thở kèm theo hồi hộp trống ngực 1 tháng nay
Khám lâm sàng:
– Tim mạch:
• HA: 120/80 mmHg
• Nhịp tim: 130 ck/ph, LNHT, không thổi
• TM cổ nổi, phù nhẹ chi dưới
– Hô hấp:
• Phổi không ran
– Tiêu hóa: BT
ĐIỆN TIM
1. Chẩn đoán? 2. Những câu hỏi cần đặt ra để điều trị bệnh nhân này? 3. Điều trị cho bệnh nhân trong vòng 24 giờ đầu? 4. Chiến lược điều trị cho bệnh nhân về sau?
?
RUNG NHĨ
Một loại nhịp nhanh trên thất, đặc trưng bởi sự hoạt hóa nhĩ không đồng bộ. Trên ĐTĐ, đặc trưng bởi sự thay thế sóng P bằng những sóng rung nhanh khác nhau về biên độ, hình dạng, thời gian, thường phổi hợp với đáp ứng thất nhanh (khi dẫn truyền nhĩ thất nguyên vẹn).
Phân loại
Cơn rung nhĩ được chẩn đoán lần đầu
RN kịch phát (thường ≤ 48 giờ)
RN bền bỉ (cần chuyển nhịp)
RN bền bỉ kéo dài ( > 1 năm)
RN mạn tính
European Heart Journal (2010) 31, 2369–2429
Rung nhĩ vô căn (đơn độc)
Không có bệnh tim hoặc các yếu tố thúc đẩy sự hình
thành RN.
Bệnh nhân có thể bị RN cơn kịch phát, bền bỉ hoặc
mạn tính (15 - 30 % RN mạn tính và 25 - 45 % RN kịch
phát)
Tuổi của BN rung nhĩ vô căn thường trẻ hơn so với
các BN có bệnh tim cấu trúc
Tiên lượng tốt, đặc biệt nếu tuổi ít hơn 60 – 65 tuổi
Causes of atrial fibrillations. www.uptodate.com
Thang điểm EHRA đánh giá triệu chứng ( European Heart Rhythm Association)
Thang điểm
Mức độ
EHRA I
‘Không triệu chứng’
EHRA II
‘Triệu chứng ở mức độ nhẹ’; không ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày
EHRA III
‘Triệu chứng ở mức độ nặng’; ảnh hưởng tới hoạt động hàng ngày
EHRA IV
‘Triệu chứng ở mức độ trầm trọng’; không thể thực hiện được hoạt động sinh hoạt hàng ngày
CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm máu: Bình thường
• creatinin: 94 µmol/l
• fasting glucose: 5,8 mmol/l
• FT4: 15 pmol/l; TSH: 3,1 µU/ml
XQ tim phổi: Bóng tim không to, trường phổi b/thường
Siêu âm tim qua thành ngực:
• Dd 52 mm; Ds 31 mm; EF 31%,
• Hở hai lá nhẹ, không có huyết khối
Chụp động mạch vành: bình thường
CHẨN ĐOÁN
Rung nhĩ bền bỉ, vô căn (EHRA III)
Bệnh cơ tim do rối loạn nhịp nhanh
Hậu quả trên lâm sàng của RN
Hậu quả
Thay đổi ở bệnh nhân RN
1. Tử vong
Tăng gấp đôi nguy cơ tử vong
Nguy cơ đột quỵ tăng Đột quỵ ở BN rung nhĩ thường nặng nề hơn
2. Đột quỵ (bao gồm cả đột quỵ do chảy máu não)
3. Nhập viện điều trị
BN rung nhĩ thường xuyên phải vào viện điều trị, làm giảm chất lượng cuộc sống.
4. Chất lượng cuộc sống và khả năng gắng sức
Rất thay đổi, từ không bị ảnh hưởng, tới suy giảm nặng nề RN có thể làm BN rất mệt vì hồi hộp, trống ngực và nhiều triệu chứng khác.
5. Chức năng thất trái
Rất thay đổi, từ không bị ảnh hưởng, tới bệnh cơ tim do rối loạn nhịp nhanh, và suy tim cấp.
European Heart Journal (2010) 31, 2369–2429
RN là loại rối loạn nhịp thường gặp, và nguy hiểm
RN làm tăng nguy cơ đột quỵ lên gấp 5 lần.
Nguy cơ đột quỵ là tương đương ở BN rung
nhĩ cơn kịch phát, bền bỉ hay vĩnh viễn.
Đột quỵ do RN thường trầm trọng hơn do các
nguyên nhân khác, làm tăng bệnh suất, tử suất,
và các rối loạn chức năng khác.
1. Savelieva et al. Ann Med 2007;39:371–391 2. Hart R et al. JACC 2000; 35:183-187
Cơ chế hình thành huyết khối trong RN
Tam giác Virchow
Thay đổi cấu trúc giải phẫu trong và ngoài tim, thành mạch máu Thay đổi bất thường về dòng máu (ứ trệ) Thay đổi bất thường các thành phần trong máu (tăng đông)
Điều trị rung nhĩ
Kiểm soát tần số thất
Chuyển nhịp
?
Dự phòng huyết khối
Rung nhĩ
Ghi ĐTĐ 12 chuyển đạo
Phân tầng điều trị cho BN rung nhĩ Khám lâm sàng Thang điểm EHRA Bệnh phối hợp Đánh giá ban đầu
Điều trị chống đông
Đánh giá nguy cơ huyết khối
Chống đông đường uống Aspirin Không cần điều trị
Kiểm soát tần số và chuyển nhịp
Phân loại RN Triệu chứng
Kiểm soát tần số Chuyển nhịp Thuốc chống loạn nhịp Can thiệp
Xem xét bổ sung
Điều trị bệnh tim nền Điều trị “thượng nguồn”
Ức chế men chuyển Statin Thuốc khác
Đánh giá nguy cơ huyết khối Các yếu tố đánh giá nguy cơ đột quỵ
Nguy cơ cao
Nguy cơ trung bình
• Hẹp hai lá
• Tuổi >75
• Van nhân tạo
• Tăng huyết áp
• Đái tháo đường
• Tiền sử đột quỵ hay TBMN thoáng qua
• Suy tim hoặc CNTTr↓
Nguy cơ thấp
Yếu tố chưa rõ ràng
• Thời gian kéo dài của RN • Phân loại RN (kịch phát hay bền bỉ) • Đường kính nhĩ trái
• Tuổi từ 65–75 • Bệnh mạch vành • Giới nữ • Cường giáp
Singer DE, et al. Chest 2004;126:429S. Fang MC, et al. Circulation 2005; 112: 1687.
Thang điểm CHADS2 Đánh giá nguy cơ đột quỵ của RN
CHADS2 Risk
Điểm
Thang điểm CHADS2 % đột quỵ hiệu chỉnh/năm Số lượng BN (n = 1733)
1
Suy tim
0 120 1.9
1
Tăng HA
1 463 2.8
2 523 4.0
1
Tuổi > 75
3 337 5.9
1
ĐTĐ
4
220
8.5
5 65 12.5
2
6 5 18.2
Đột quỵ/TBMN thoáng qua
Nguy cơ thấp: 0 – 1 Nguy cơ trung bình - cao: ≥ 2
Van Walraven C, et al. Arch Intern Med 2003; 163:936. Go A, et al. JAMA 2003; 290: 2685. Gage BF, et al. Circulation 2004; 110: 2287.
Thang điểm CHA2DS2VASc
CHA2DS2-VASc
Điểm
Điểm CHA2DS2- VASc Số bệnh nhân (n = 7329)
Tần số đột quỵ hiệu chỉnh (%/năm)
1
0 1 0
1
1 422 1.3
CHF or LVEF < 40% (Suy tim/EF < 40%) Hypertension (THA)
2 1230 2.2
2
Age > 75 (Tuổi> 75)
3 1730 3.2
1
4 1718 4.0
2
5 1159 6.7
Diabetes (ĐTĐ) Stroke/TIA/ Thromboembolism (Đột quỵ/TBMNthoáng qua/HK)
6 679 9.8
1
7
294
9.6
Vascular Disease (Bệnh mạch máu)
8 82 6.7
1
9 14 15.2
1
Age 65 – 74 (Tuổi 65-74) Sex category (Female)
(Giới nữ)
Nguy cơ thấp: 0 – 1 Nguy cơ trung bình-cao: ≥ 2
Lip GYH, Halperin JL. Am J Med 2010; 123: 484.
So sánh CHA2DS2VASc và CHADS2
Hạn chế của CHADS2: • Một số YTNC không xác định được → đánh giá không đúng mức nguy
cơ đột quỵ
• Tuổi 75 không phải YTNC nhân đôi → đúng hơn là một sự liên tục với
nguy cơ tăng lên mỗi 10 năm, kể từ tuổi 65.
• Theo CHADS2,có 1 tỷ lệ lớn BN rung nhĩ nằm trong nhóm nguy cơ “trung
bình” bị đột quỵ → không đánh giá đúng mức → không được điều trị chống đông đủ hiệu quả để dự phòng.
CHA2DS2-VASc: • Định danh nguy cơ của bệnh nhân xác thực hơn, với các ng/cứu cho
thấy chỉ có rất ít biến cố đột quỵ xảy ra ở nhóm nguy cơ “thấp”.
• Chỉ có một tỉ lệ nhỏ BN được xếp loại nguy cơ “trung gian”.
• Đơn giản hóa sự lựa chọn của bệnh nhân để điều trị chống đông → Loại bỏ tính không chắc chắn về dạng điều trị phòng ngừa huyết khối tốt nhất
Olesen JB et al. BMJ 2011;342:d124
Điều trị chống đông trong RN Giảm nguy cơ đột quỵ
Chứng: tốt hơn Warfarin tốt hơn
AFASAK
SPAF
Giảm tử vong do mọi nguyên nhân RRR = 26%
BAATAF
CAFA
SPINAF
EAFT
Giảm đột quỵ RRR = 64%
Aggregate
Hart R, et al. Ann Intern Med 1999;131:492
-100% 50% -50% 100% 0
Hiệu quả dự phòng đột quỵ ở BN rung nhĩ của Warfarin so với Aspirin
Warfarin tốt hơn
Aspirin tốt hơn
AFASAK I AFASAK II Chinese ATAFS
RRR 38% (95% CI: 18–52%)
EAFT PATAF SPAF II Age 75 yrs Age >75 yrs
All trials
100
50
0
–50
–100
Random effects model; Error bars = 95% CI; *P>0.2 for homogeneity;
†Relative risk reduction (RRR) for all strokes (ischaemic and haemorrhagic)
Hart RG et al. Ann Intern Med 2007;146:857–67
ĐIỂM NGUY CƠ ĐỘT QUỴ
CHA2DS2-VASc
Điểm
Của BN
1
1
CHF or LVEF < 40%
1
Hypertension
2
Age > 75
1
CHA2DS2-VASc = 3
2
Diabetes Stroke/TIA/ Thromboembolism
1
Vascular Disease
1
1
1
1
Age 65 - 74 Sex category (Female)
ĐIỀU TRỊ
- Lovenox 0,4 ml tiêm dưới da bụng 2 lần/ngày
- Sintrom 1 mg/ngày, chỉnh liều theo INR
- Digoxin ½ mg tiêm tĩnh mạch, sau đó uống
Digoxin ¼ mg/ngày.
- Zestril 5mg/ngày
- Spiromide ( Furosemide 20mg/Spironolactone
50mg) 1 viên/ngày
THEO DÕI INR
Ngày
RA VIỆN
- Không khó thở - Tim LNHT 80ck/ph - Phổi không ran, HA 110/80 mmHg
TIẾN TRIỂN
2 tháng sau:
- Vào cấp cứu tại PK tim mạch vì đột ngột yếu ½
người phải.
- Khám lâm sàng:
. Tỉnh
. Liệt ½ người phải
. Tim 90 ck/ph, LNHT
. HA: 120/70mmHg.
- INR: 1,3
Hầu hết đột quỵ xảy ra ở BN không đạt liều chống đông hiệu quả
Liên quan giữa đột quỵ và hiệu quả chống đông ở bệnh nhân RN điều trị bằng warfarin trong các nghiên cứu lâm sàng
Khoảng INR mục tiêu của nghiên cứu
4.0
Giá trị INR tại thời điểm xuất hiện đột quỵ
3.0
R N I
Khuyến cáo của ACC/AHA/ESC INR (2.0–3.0)
2.0
1.0
AFASAK
CAFA SPAF
BAATAF
SPINAF
Levi M et al. Semin Thromb Haemost 2009;35:527–42
Hạn chế của thuốc chống đông nhóm kháng vitamin K
Nhiều tương tác thức ăn - thuốc
Đáp ứng không tiên liệu được
Nhiều tương tác thuốc - thuốc
Cửa sổ điều trị hẹp (INR: 2.0–3.0)
Kháng vitamin K có một số hạn chế gây ảnh hưởng tới việc sử dụng trong thực hành lâm sàng
Đề kháng warfarin
Khởi đầu/chấm dứt tác dụng chậm
Theo dõi đông máu thường quy
Thường xuyên chỉnh liều
INR = International normalized ratio; VKA = vitamin K antagonist. Ansell J, et al. Chest 2008;133;160S-198S. Umer Ushman MH, et al. J Interv Card Electrophysiol 2008;22:129-137. Nutescu EA, et al. Cardiol Clin 2008;26:169-187.
Điều trị kháng Vitamin K trong RN Những hạn chế → Điều trị không tối ưu
INR trên ngưỡng 6%
Không điều trị warfarin 65%
INR đạt ngưỡng 15%
INR không đạt liều hiệu quả 13%
Samsa GP, et al. Arch Intern Med 2000;160:967.
Thuốc chống đông lý tưởng Hoạt phổ điều trị rộng
Phổ điều trị
Chảy máu
Tắc mạch
an toàn
h c ạ m c ắ T
Liều lượng, nồng độ, hoạt độ của thuốc chống đông
Yêu cầu đặt ra với các thuốc thế hệ mới
• Ít nhất phải hiệu quả như các thuốc chống đông hiện
hành.
• Ít nhất phải an toàn như các thuốc chống đông đang sử
dụng.
• Có thể dùng đường uống
• Không cần theo dõi
• Không có tương tác đáng kể với các thức ăn, hoặc các
thuốc thông dụng.
• Giá cả hợp lý
... Để giúp cho bệnh nhân tuân thủ điều trị, đồng thời tránh
được các biến chứng tắc mạch, chảy máu nguy hiểm
?
CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG
THẾ HỆ MỚI
Các thuốc chống đông mới đường uống Vị trí tác động đích
Factor IX
Factor VII
FVIIa
Factor X
Kháng VTK
FIXa
•Warfarin
•Sintrom
Ức chế yếu tố Xa
•Apixaban
Factor Xa
Antithrombin
•Edoxaban
•Rivaroxaban
•Betrixaban
Ức chế yếu tố IIa
•Dabigatran
Factor IIa (Thrombin)
Factor II (Prothrombin)
•Ximelagatran
Fibrinogen
Fibrin
So sánh các thuốc chống đông mới và warfarin
Đặc điểm Warfarin Thuốc mới
Tương tự
Khởi đầu Chậm Nhanh Liều dùng Thay đổi Cố định Chỉ định Tương tự Tương tác t/ăn Có Không Tương tác thuốc Có Không Theo dõi Có Không T/g bán hủy Dài Ngắn Đối kháng Có Không
Thuốc chống
mới
Các đặc điểm quan trọng + các thử nghiệm lâm sàng chính
Thuốc chống đông mới
Ức chế YT Xa
Ức chế YT IIa
Dabigatran
Rivaroxaban
Apixaban
Edoxaban
Thải qua thận
Thải qua thận Thải qua gan Thải qua gan
N/c ENGAGE Mù đôi
N/c RE-LY Nhãn mở 2 liều N/c ROCKET-AF Mù đôi 2 liều N/c ARISTOTLE Mù đôi 2 liều
2 lần/ngày 2 liều 1 lần/ngày 1 lần/ngày 2 lần/ngày
Thuốc chống
mới
Các đặc điểm quan trọng + các thử nghiệm lâm sàng chính Apixaban ARISTOTLE
Rivaroxaban ROCKET - AF
Dabigatran RE - LY
Edoxaban ENGAGE
Đích Xa Xa Xa IIa (thrombin)
T/g đạt liều đỉnh 2 giờ 1-3 giờ 2-4 giờ 1-2 giờ
Sinh khả dụng 7% 66% 80% > 45%
T/g bán hủy 12-14giờ 8-15giờ 9-13giờ 8-10giờ
Liều
150 mg x2/ng 5 mg x2/ng
20 mg/ng
30mg/60mg/ng
Thải qua thận 80% 25% 33% 35%
Liều hiệu chỉnh khi suy thận
Các đặc điểm khác
110 mg x2/ng 2.5 mg x2/ng 15 mg/ng (nếu CrCl 30-49 ml/m)
Rivaroxaban: - Tác dụng tăng ở BN suy gan, suy thận - Hiệu quả kém hơn nếu BN nhịn đói, do vậy cần uống thuốc sau ăn
Dabigatran: - Hấp thu qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào pH, giảm hiệu quả ở BN dùng thuốc kháng bơm proton - Nguy cơ chảy máu tăng ở BN điều trị verapamil/ amiodarone/ quinidine/ ketoconazole
Ruff CR and Giugliano RP. Hot Topics in Cardiology 2010;4:7-14 Ericksson BI, et al. Clin Pharmacokinet 2009;48:1-22
RE-LY
Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở, có mù, tiến cứu
Rung nhĩ ≥1 yếu tố nguy cơ Không có chống chỉ định 951 trung tâm, 44 nước
R
Mù
Mở
Dabigatran Etexilate 110 mg x 2/ngày N = 6015
Tính hiệu quả số 1 = đột quỵ, tắc mạch hệ thống Tính an toàn số 1 = biến cố chảy máu chính Ngưỡng không tồi hơn = 1.46
Dabigatran Etexilate 150 mg x 2/ngày N = 6076 Warfarin (INR 2.0-3.0) N = 6022
Tính hiệu quả (Dabigatran) Đột quỵ, tắc mạch hệ thống
Dabigatran 110 đối với Warfarin
Không tồi hơn P-value < 0.001
Tốt hơn P-value 0.34
6 4
.
i
Dabigatran 150 đối với Warfarin
< 0.001
< 0.001
1 = n g r a M
0.50 0.75 1.00 1.25 1.50
Connolly, et al. N Engl J Med 2009;361:1139-51
HR (95% CI)
Tính hiệu quả (Dabigatran)
Dabigatran 150 mg
Dabigatran 110 mg
0.91 (0.74-1.11)
Đột quỵ/tắc mạch hệ thống
0.66 (0.53-0.82)
1.11 (0.89-1.40)
0.76 (0.60-0.98)
0.31 (0.17-0.56)
Đột quỵ do chảy máu
0.26 (0.14-0.49)
0.3
2.0
0.5
0.1
1.0 Dabigatran tốt hơn Warfarin tốt hơn
Tính an toàn (Dabigatran)
Dabigatran 150 mg
Dabigatran 110 mg
0.80 (0.69-0.93)
Chảy máu lớn
0.93 (0.81-1.07)
0.31 (0.20-0.47)
Chảy máu nội sọ
0.40 (0.27-0.60)
1.10 (0.86-1.41)
Chảy máu tiêu hóa
1.50 (1.19-1.89)
1.29 (0.96-1.75)
Nhồi máu cơ tim
1.27 (0.94-1.71)
0.1
0.3
0.5
2.0
1.0
Dabigatran tốt hơn Warfarin tốt hơn
Ít nhất 2 tiêu chuẩn
Rung nhĩ
Các yếu tố nguy cơ • Suy tim • Tăng HA • Tuổi 75 • Đái đường HOẶC • Đột quỵ, TBMN thoáng qua,
Rivaroxaban
Warfarin
tắc mạch hệ thống
20 mg/ngày 15 mg nếu Cr Cl 30-49
INR đích = 2.5 (2.0-3.0)
Ngẫu nhiên, mù đôi, giả dược kép (n = 14,266)
Theo dõi hàng tháng, tuân thủ theo tiêu chuẩn của các khuyến cáo
Tiêu chí chính: Đột quỵ và tắc mạch hệ thống ngoài hệ TKTW Chỉ số thống kê: không kém hơn, > 95% độ mạnh, 2,3% tỷ lệ biến cố với warfarin
ROCKET AF Tính hiệu quả ột quỵ/tắc mạch hệ thống
Rivaroxaban Warfarin
P-value
HR (95% CI)
Tỷ lệ biến cố
Tỷ lệ biến cố
1.70
2.15
0.015
0.79 (0.65, 0.95)
Đang điều trị N = 14,143
2.12
2.42
0.117
ITT N = 14,171
0.88 (0.74, 1.03)
0.5 1 2
Rivaroxaban tốt hơn Warfarin tốt hơn
Event Rates are per 100 patient-years Based on Safety on Treatment or Intention-to-Treat through Site Notification populations
Patel, et al. N Engl J Med 2011;365(10);883-891
ROCKET AF-Tính hiệu quả
Biến cố Rivaroxaban (%/năm) Warfarin (%/năm) Hazard Ratio (95% CI) P- value
Đột quỵ do tắc mạch 1.34 1.42 0.94 (0.75-1.17) 0.581
Đột quỵ do chảy máu 0.26 0.44 0.59 (0.37-0.93) 0.024
Tử vong chung
1.87
2.21
0.85 (0.70-1.02) 0.073
Tử vong do mạch máu
1.53
1.71
0.89 (0.73-1.10) 0.289
Patel, et al. N Engl J Med 2011; 365(10);883-891
Nhồi máu cơ tim 0.91 1.12 0.81 (0.63-1.06) 0.121
ROCKET AF Tính an toàn
Biến cố Rivaroxaban (%/năm) Warfarin (%/năm) Hazard Ratio (95% CI) P- value
14.9 14.5 1.03 (0.96-1.11) 0.44 Chảy máu lớn và chảy máu trên lâm sàng
Chảy máu lớn 3.6 3.4 1.04 (0.90-1.20) 0.58
Chảy máu gây tử vong 0.2 0.5 0.50 (0.31-0.79) 0.003
Patel, et al. N Engl J Med 2011; 365(10);883-891
Chảy máu nội sọ 0.5 0.7 0.67 (0.47-0.93) 0.02
Nghiên cứu ARISTOTLE : Apixaban
Ngẫu nhiên, Mù đôi, Giả dược kép (n = 18,201)
Loại trừ Van nhân tạo cơ học Suy thận nặng Cần thêm aspirin và thienopyridine
Gồm các YTNC Tuổi ≥ 75 T/sử đột quỵ, TBMN thoáng qua, tắc mạch Suy tim hoặc LVEF ≤ 40% Đái tháo đường Tăng huyết áp
Warfarin (Đích INR 2-3)
Apixaban 5 mg uống 2 lần/ngày (2.5 mg 2 lần/ngày ở các BN chọn lọc)
Warfarin/warfarin –chứng hiệu chỉnh bởi INR /INR giả, dựa vào thiết bị kiểm tra được mã hóa
Tiêu chí chính: Đột quỵ hoặc tắc mạch hệ thống
Kiểm tra phân cấp: không kém hơn so với tiêu chí chính, tốt hơn so với tiêu chí chính, chảy máu lớn, tử vong
ARISTOTLE Tính hiệu quả: Apixaban
(1.60 %/năm) 21% RRR
HR 0.79 (0.66–0.95)
(1.27 %/năm )
P (không kém hơn) < 0.001 P (hiệu quả hơn) = 0.011
Granger CB, et al. NEJM 2011; 365:981-992
ARISTOTLE Tính hiệu quả
Biến cố
HR (95% CI) P Value
Apixaban (N = 9120) Tần suất biến cố (%/năm)
Warfarin (N = 9081) Tần suất biến cố (%/năm)
Đột quỵ hoặc tắc mạch hệ thống
1.27
1.60
0.79 (0.66, 0.95)
0.011
Đột quỵ
1.19
1.51
0.79 (0.65, 0.95)
0.012
Tắc mạch hoặc không rõ
0.97
1.05
0.92 (0.74, 1.13)
0.42
Chảy máu
0.24
0.47
0.51 (0.35, 0.75) < 0.001
Tắc mạch hệ thống
0.09
0.10
0.87 (0.44, 1.75)
0.70
Tử vong do mọi nguyên nhân
3.52
3.94
0.89 (0.80, 0.998) 0.047
Đột quỵ, tắc mạch, tử vong
4.49
5.04
0.89 (0.81, 0.98)
0.019
Nhồi máu cơ tim
0.53
0.61
0.88 (0.66, 1.17)
0.37
Granger CB, et al. NEJM 2011; 365:981-992
ARISTOTLE Tính an toàn
2.13
3.09
0.69 (0.60-0.80)
Biến cố Apixaban (%/năm) Warfarin (%/năm) Hazard Ratio (95% CI) P- value
Chảy máu chính theo ISTH < 0.001
Chảy máu nội sọ 0.33 0.80 0.42 (0.30-0.58) < 0.001
0.52 1.13 0.46 (0.35-0.60) Mức độ trầm trọng theo GUSTO < 0.001
Granger CB, et al. NEJM 2011; 365:981-992
Chảy máu tiêu hóa 0.76 0.86 0.89 (0.70-1.15) 0.37
ARISTOTLE: Apixaban
Chứ
ận
Đột quỵ, tắc mạch
Chảy máu lớn
i
m ă n / ố c n ế b t ấ u s n ầ T
Mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault eGFR mL/min
Hohnloser SH, et al. EHJ 2012 (epub August 29)
Pha III: Thiết kế nghiên cứu
N = 21,105
Rung nhĩ trên ĐTĐ< 12 tháng Cần điều trị chống đông uống CHADS2 >2
MÙ ĐÔI
GIẢ DƯỢC KÉP
Lựa chọn ngẫu nhiên theo 1. CHADS2 2-3 đối với 4-6 2. Sự thanh thải thuốc
R
Liều thấp Edoxaban 30 mg/ngày (n ≈ 7000)
Liều cao Edoxaban 60 mg/ngày (n ≈ 7000)
Warfarin kiểm soát hiệu quả (n ≈ 7000)
Median Duration of Follow-up 24 Months
Mục tiêu chính Edoxaban hiệu quả tương tự như Warfarin
DỰA THEO SỰ KiỆN
Mục tiêu chính = Đột quỵ hoặc tắc mạch hệ thống Mục tiêu phụ = Đột quỵ hoặc tắc mạch hệ thống, hoặc tử vong do tim mạch Tính an toàn = chảy máu lớn, chức năng gan
Ruff CR et al. Am Heart J 2010; 160:635-41
Những nghiên cứu quan trọng về RN
ểm cơ bản
RE-LY (Dabigatran)
ARISTOTLE (Apixaban)
ENGAGE AF-TIMI 48* (Edoxaban)
ROCKET-AF (Rivaroxaban)
18,201
21,105
14,264
Tổng số BN
18,113
70 [63-76]
72 [64-77]
73 [65-78]
Tuổi (năm)
72 ± 9
Giới nữ
36%
35%
38%
40%
32%
30%
52%
87%
Điểm CHADS2 ≥3
Kháng VTK
50%
43%
41%
38%
RN kịch phát
33%
15%
25%
18%
TS đột quỵ/TBTQ
20%
19%
18% / 12%
55%**
Đái đường
23%
25%
36%
40%
TS suy tim
32%
35%
56%
62%
Tăng huyết áp
79%
87%
90%
91%
* Số liệu ban đầu ** Gồm cả tiền sử tắc mạch hệ thống
Connolly SJ et al. N Engl J Med 2009; 361:1139-51 Patel MR et al. N Engl J Med 2011; 365:883-91 Granger CB et al. N Engl J Med 2011; 365:981-92 Ruff CR et al. Am Heart J 2010; 160:635-41
Những nghiên cứu quan trọng về RN Các kết quả chính
RE-LY ROCKET-AF ARISTOTLE
Thuốc Liều dùng (mg)
Dabigatran 110 x 2 150 x 2
Rivaroxaban 20 mg /ngày
Apixaban 5 mg /ngày
Tốt hơn
Tốt hơn
Đột quỵ + tắc mạch
Không kém hơn
ITT : Không kém hơn Đang điều trị: tốt hơn
Tốt hơn
Tốt hơn
Tốt hơn
Tốt hơn
Chảy máu nội sọ
Thấp hơn Tương tự
Tương tự
Thấp hơn
Chảy máu
Tương tự P = 0.051
Tương tự
Tốt hơn: P = 0.047
Tử vong
Tương tự Thấp hơn
Tương tự
Tương tự
Đột quỵ tắc mạch
TTR trung bình
64%
55%
62%
Dừng thuốc
21%
23%
23%
Rút khỏi ng/cứu
2.3%
8.7%
1.1%
TTR = Tỷ lệ thời gian trong khoảng trị liệu
Hiệu quả của các thuốc chố
ới
Đột quỵ, tắc mạch
Đột quỵ do tắc mạch hoặc không xác định
13%
Đột quỵ do chảy máu
55%
The American Journal of Cardiology Volume 110, Issue 3 2012 453 - 460
Ủng hộ thuốc mới Ủng hộ Warfarin
ộ an toàn của các thuốc chố
ới
Chảy máu lớn
Chảy máu nội sọ
51%
Chảy máu tiêu hóa
GI
Ủng hộ thuốc mới Ủng hộ Warfarin
The American Journal of Cardiology Volume 110, Issue 3 2012 453 - 460
ải pháp chố
ối ư
Mặc dù kháng vitamin K vẫn tiếp tục được sử dụng, các
thuốc chống đông thế hệ mới được nhiều hiệp hội y
khoa đánh giá là giải pháp chống đông tối ưu để điều trị
dự phòng đột quỵ cho bênh nhân rung nhĩ :
→ Cập nhật khuyến cáo của Hội Tim mạch Châu Âu 2012 về RN
→ Khuyến cáo 2012 của ACCP
→ Khuyến cáo của Hội Tim mạch Canada về RN
Lựa chọn thuốc chống đông
RUNG NHĨ
Có
RN do bệnh van tim*
Không (RN không do bệnh van tim)
Có
< 65 tuổi và RN vô căn (gồm cả phụ nữ)
Không
Đánh giá nguy cơ đột quỵ
CHA2DS2-VASc
0
≥2
1
CHỐNG ĐÔNG ĐƯỜNG UỐNG
Đánh giá nguy cơ chảy máu (Điểm HAS-BLED) xem xét các trị số sinh học, và chọn lựa của bệnh nhân
Không điều trị
Kháng VTK
chống đông
Camm AJ et al. Eur Heart J 2012;33:2719-47
Thuốc chống đông mới
Khuyến cáo 2012 của Hội Tim mạch Châu Âu
cập nhật về
Đặc điểm
Nhóm/loại
Không điều trị chống đông
I B
CHA2DS2-VASc = 0
CHA2DS2-VASc = 1
IIa A (Favored)
Kháng vitamin K (INR 2-3) HOẶC Dabigatran / Rivaroxaban / Apixaban … được khuyến cáo, trừ khi chống chỉ định
IIa B
CHA2DS2-VASc = 1
Bệnh nhân nữ: < 65 tuổi + RN vô căn Không điều trị chống đông
CHA2DS2-VASc ≥ 2
I A (Favored)
Kháng vitamin K (INR 2-3) HOẶC Dabigatran / Rivaroxaban / Apixaban …. Được khuyến cáo, dựa trên sự đánh giá về nguy cơ chảy máu, và sự lựa chọn của bệnh nhân.
IIa B
Nếu BN từ chối sử dụng mọi thuốc chống đông, cần cân nhắc chỉ định dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu với liều phối hợp aspirin 75–100 mg và clopidogrel 75 mg hàng ngày (nếu nguy cơ chảy máu thấp), hoặc kém hiệu quả hơn: aspirin 75–325 mg hàng ngày
Khuyến cáo 2012 của Hội Tim mạch Châu Âu
cập nhật về
Khuyến cáo
Nhóm/ Loại
I B
Khi không thể sử dụng kháng VTK chỉnh liều trên BN RN có chỉ định dùng thuốc chống đông do khó khăn giữ trong khoảng điều trị, có các tác dụng phụ của kháng VTK, hoặc không thể tham gia theo dõi INR, một trong các thuốc chống đông mới, hoặc là: Thuốc ức chế thrombin trực tiếp (dabigatran); hoặc Một thuốc ức chế FXa đường uống (rivaroxaban, apixaban*) … được khuyến cáo
IIa A (Favored)
Khi có chỉ định điều trị chống đông, 1 thuốc chống đông mới được khuyến cáo, hoặc là: Thuốc ức chế thrombin trực tiếp (dabigatran); hoặc Một thuốc ức chế FXa đường uống (rivaroxaban, apixaban*) … nên được cân nhắc hơn là kháng VTK chỉnh liều (INR 2–3) cho hầu hết các bệnh nhân bị RN không do van tim, dựa trên lợi ích lâm sàng chung của họ
Khuyến cáo 2012 của Hội Tim mạch Châu Âu
cập nhật về
Khuyến cáo
Nhóm/ Loại
IIa B
Khi dùng dabigatran, nên cân nhắc liều 150 mg 2 lần/ngày cho hầu hết các bệnh nhân so với liều 110 mg 2 lần/ngày, liều thấp được khuyến cáo cho: • BN ≥80 tuổi • Sử dụng đồng thời với các thuốc có tương tác (vd: verapamil) • Nguy cơ xuất huyết cao (điểm HAS-BLED ≥3) • Suy thận trung bình (CrCl 30–49 mL/ph)
IIa C
Khi sử dụng rivaroxaban, nên cân nhắc liều 20 mg/ngày cho hầu hết các bệnh nhân so với liều 15 mg/ngày, liều thấp được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có: •Nguy cơ xuất huyết cao (HAS-BLED ≥3) •Suy thận trung bình (CrCl 30–49 mL/ph)
Khuyến cáo 2012 của Hội Tim mạch Châu Âu
cập nhật về
Khuyến cáo
Nhóm/ Loại
Đánh giá chức năng thận lúc ban đầu và thường xuyên sau đó
(bằng CrCl) được khuyến cáo cho BN sau khi họ bắt đầu sử
IIa B
dụng bất kỳ thuốc chống đông mới nào. Nên đánh giá chức
năng thận mỗi năm nhưng thường xuyên hơn, CrCl 2-3
lần/năm ở những BN suy thận trung bình
Các thuốc chống đông mới (dabigatran, rivaroxaban, và
III A
apixaban) không được khuyến cáo trên những bệnh nhân bị
suy thận nặng (CrCl <30 mL/min)
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ chảy máu
Chảy máu
Tắc mạch
ểm HAS-BLED đánh giá nguy cơ
chảy máu
Đặc điểm lâm sàng
Điểm
1
Hypertension (THA với HA max > 160 mmHg)
1 + 1
Abnormal renal or liver function (Rối loạn c/n gan, thận)
1
Stroke (Đột quỵ)
1
Bleeding (Chảy máu)
1
Labile INRs (INR không ổn định)
1
Elderly (Tuổi > 65)
1 + 1
Drugs or alcohol (Sử dụng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, kháng viêm non steroit hoặc rượu)
Điểm tối đa
9
Pisters R, et al. Chest. 2010;138:1093-1100.
Tỉ lệ chảy máu cao liên quan với điểm số HASBLED cao (p có xu hướng <0.001)
Tỷ lệ chảy máu cộng dồn* theo thang điểm HAS-BLED
10
)
8
%
6
4
( n ồ d g n ộ c ệ l ỷ T
2
HAS-BLED Điểm 7 Điểm 6 Điểm 5 Điểm 4 Điểm 3 Điểm 2 Điểm 1 Điểm 0
0
0
100
200
300
Ngày từ lúc xuất viện
*Non-OAC cohort
Olesen J et al. J Thromb Haem 2011
Khuyến cáo 2012 của Hội Tim mạch Châu Âu
cập nhật về
Khuyến cáo
Nhóm/ Loại
I A
Đánh giá về nguy cơ chảy máu được khuyến cáo khi kê đơn 1 thuốc là với kháng VTK, thuốc chống đông mới, chống đông (dù Aspirin/Clopidogrel hoặc Aspirin)
IIa A IIa B IIa B
Điểm HAS-BLED nên được dùng để đánh giá nguy cơ chảy máu, với HAS-BLED≥3 cho thấy “nguy cơ cao” và do đó cần thận trọng và thường xuyên theo dõi sau khi bắt đầu chống huyết khối, dù với thuốc chống đông hoặc thuốc kháng tiểu cầu. Nên xử trí các yếu tố có thể điều chỉnh cho biến chứng chảy máu (vd: huyết áp không kiểm soát, INRs không ổn định nếu BN dùng kháng VTK, các thuốc sử dụng đồng thời, rượu, ...) Nên dùng điểm HAS-BLED để xác định các yếu tố chảy máu có thể điều chỉnh, nhưng không nên sử dụng nó đơn thuần để lọai bỏ liệu pháp điều trị chống đông
IIa B
Nguy cơ chảy máu nặng với thuốc kháng tiểu cầu (Aspirin/Clopidogrel hoặc Aspirinđơn trị đặc biệt với BN lớn tuổi) nên được xem xét tương tự như với thuốc chống đông
ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI
- Betaloc ZOK 50mg X 1viên/ngày.
- Pradaxa 150mg X 2viên/ngày.
- Zestril 5 mg x 1 viên/ngày
- Tanakan 40mg X 2viên/ngày.
KẾT LUẬN
• Rung nhĩ là một trong những rối loạn nhịp phổ biến
nhất trong tim mạch
• Dự phòng bằng chống đông là điều trị duy nhất được
chứng minh là giảm tỷ lệ tử vong ở BN rung nhĩ (26 %)
• Các thuốc chống đông thế hệ mới có độ an toàn cao
hơn, hiệu quả hơn, và thuận tiện hơn. Các nghiên cứu
lâm sàng chứng tỏ có giảm tỷ lệ chảy máu nội sọ và tử
vong do chảy máu, so với thuốc chống đông kháng
vitamin K.
KẾT LUẬN (tiếp)
• Các nghiên cứu lâm sàng về dự phòng chống đông
ở BN rung nhĩ cho thấy các thuốc chống đông mới ít
nhất cũng có hiệu quả tương đương, và trong một
số trường hợp, tốt hơn kháng vitamin K
• Kháng vitamin K vẫn còn tiếp tục được sử dụng vì
tính hiệu quả, giá cả thấp, và đã được công nhận
trong thời gian dài.
Xin ch©n thµnh
c¶m ¬n!
@ Tunglam garden