BM DLS 2018
1
SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng
(ntmaihoang@gmail.com)
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, sinh viên thể:
1. Trình bày được yếu tố nguy cơ, cơ chế bệnh sinh, đặc điểm
loét dạ dày tràng do các tác nhân thường gặp, mục tiêu
điều trị đặc điểm các thuốc sử dụng.
2. Chọn lựa được phương pháp điều trị theo dõi thích hợp
(thuốc không dùng thuốc) trên đối tượng BN cụ thể.
3. Hướng dẫn được cho BN về điều trị không dùng thuốc, cách
sử dụng thuốc các lưu ý khi làm xét nghiệm tìm H. pylori.
2
BM DLS 2018
2
Nội dung
1. Đại cương về loét dạ dày – tá tràng (LDD – TT)
2. Điều trị LDD – TT
3. LDD – TT HP (+)
4. LDD – TT do NSAIDs
5. Một số lưu ý
6. Tình huống lâm sàng minh họa
3
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ LDD TT
Đặc điểm
Cơ chế bệnh sinh
Nguyên nhân - Yếu tố nguy cơ
Biểu hiện lâm sàng
Biến chứng
4
BM DLS 2018
3
Đặc điểm
Bệnh mạn tính, có thể chữa lành, hay tái phát
Tổn thương: ổ loét
ở niêm mạc dạ dày (loét dạ dày)
ở niêm mạc tá tràng (loét tá tràng)
Thường chỉ có 1 ổ loét
Vị trí thường gặp
Bờ cong nhỏ
Hang vị
Môn vị
Hành tá tràng
5
Cơ chế bệnh sinh
Mất cân bằng giữa cơ chế bảo vệ và yếu tố hủy hoại
6
BM DLS 2018
4
Nguyên nhân - Yếu tố nguy
Helicobacter pylori
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
Thể trạng suy yếu, bệnh nặng SRMD
Hút thuốc lá
Tăng nguy cơ LDD – TT / tái phát, giảm khả năng lành loét
Nguy cơ thấp nếu hút < 10 điếu/ ngày
Stress
Rượu bia tổn thương niêm mạc DD cấp/ XHTH trên
7SRMD = Stress-related mucosal damage
Nguyên nhân Yếu tố nguy
Helicobacter pylori (HP) : tác nhân thường gặp nhất (~ 60%)
8
Trực khuẩn G(-), lây qua đường
tiêu hóa
Tiết các enzyme protease, lipase
làm thoái hóa chất nhầy
Urease → NH3gây độc cho TB
biểu mô
Độc tố viêm dạ dày mạn
phù nề, hoại tử, bong tróc TB
biểu mô viêm trợt do acid,
pepsin ổ loét
BM DLS 2018
5
Nguyên nhân Yếu tố nguy
NSAIDs = LDD – TT ở 15 – 30% BN sử dụng NSAIDs
9Pharmacotherapy - A pathophysiologic approach 10th edition
Nguyên nhân Yếu tố nguy
NSAIDs
10