intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp nâng cao: Chương 4 - ThS. Bùi Ngọc Toản

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp nâng cao: Chương 4 Chính sách cổ tức cung cấp cho người học những kiến thức như: Cổ tức và thanh toán cổ tức; Các vấn đề trong chính sách cổ tức; Chính sách cổ tức; Thiết lập các chính sách cổ tức. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp nâng cao: Chương 4 - ThS. Bùi Ngọc Toản

  1. Chương 4: Chính sách cổ tức Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Email: buitoan.hui@gmail.com
  2. Nội dung chính 4.1. Cổ tức và thanh toán cổ tức 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức 4.3. Chính sách cổ tức 4.4. Thiết lập các chính sách cổ tức
  3. 4.1. Cổ tức và thanh toán cổ tức Thuật ngữ cổ tức (dividend) dùng để chỉ việc phân phối lợi nhuận kiếm được từ hoạt động của công ty. Theo luật Doanh nghiệp: Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
  4. 4.1. Cổ tức và thanh toán cổ tức Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức: EPS = (LN sau thuế – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số CP thường đang lưu hành DPS = (LN sau thuế – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi – LNGL) / Số CP thường đang lưu hành DPS = EPS * tỷ lệ thanh toán cổ tức
  5. 4.1. Cổ tức và thanh toán cổ tức Ví dụ 4.1: Công ty cổ phần A trong năm 2019 có tình hình như sau (Đơn vị tính: triệu đồng) - Doanh thu thuần cả năm: 4.000 - Tỷ trọng biến phí trong doanh thu thuần: 70% - Định phí: 300 - Tổng tài sản: 2.100 - Công ty sử dụng đòn cân nợ 50%, trong đó : • Vay dài hạn trong 10 năm chiếm 40% tổng nguồn vốn với lãi suất 16%/năm • Vay ngắn hạn lãi suất bình quân 12%/năm -Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành: 10.000 (cổ phiếu) -Tỷ lệ thanh toán cổ tức: 75% -Thuế TNDN: 20% Yêu cầu: tính EPS, DPS?
  6. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức qNgày giao dịch hưởng quyền: là ngày giao dịch mà người mua chứng khoán sẽ được các quyền có liên quan (quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm,…) qNgày giao dịch không hưởng quyền: là ngày mà người mua chứng khoán sẽ không được nhận các quyền trên.
  7. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức qNgày đăng ký cuối cùng: là ngày chốt danh sách những người có chứng khoán trong tài khoản. Vào ngày này, những người có chứng khoán trong tài khoản cũng như có tên trong danh sách sẽ là những người được nhận các quyền của cổ đông.
  8. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức qNgày công bố thông tin: vào ngày này, hội đồng quản trị thông qua và công bố cổ tức sẽ trả cho mỗi cổ phần là bao nhiêu, cho tất cả cổ đông được ghi nhận trong danh sách ngày đăng ký cuối cùng. qNgày thanh toán cổ tức: vào ngày này cổ tức sẽ được chi trả cho cổ đông.
  9. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức Thời gian giao dịch hiện nay là T+2 (2 ngày sau chứng khoán mới về tài khoản của bạn. Không tính ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ).
  10. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức Ví dụ 4.2: Thời điểm thanh toán cổ tức của CTCP A: Thứ 5 Thứ 6 Thứ 2 25/03/14 03/04/14 04/04/14 07/04/14 30/05/14 … Ngày công Ngày giao Ngày giao Ngày Ngày thanh bố thông tin dịch hưởng dịch không chốt DS toán cổ tức quyền hưởng quyền cổ đông
  11. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức Biến động giá cả xung quanh ngày giao dịch hưởng cổ tức Về lý thuyết: -t … -2 -1 0 +1 +2 … Giá CP = P+D Giá giảm bằng Ngày giao dịch Giá CP = P với số cổ tức tiền hưởng quyền mặt
  12. 4.2. Các vấn đề trong chính sách cổ tức Ví dụ 4.3: Công ty cổ phần A thông báo chi trả cổ tức và ngày chốt danh sách cổ đông là ngày 23/7 (thứ 2). Giả sử trong tháng 7 không có ngày nghỉ lễ, thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+2. a. Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu A để được chi trả cổ tức thì phải mua chậm nhất vào ngày nào? b. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày nào? c. Ngày đăng ký cuối cùng là ngày nào?
  13. 4.3. Chính sách cổ tức qNhững lời khuyên hữu ích: 1. Nên theo đuổi một chính sách cổ tức ổn định, nhất quán, tránh thay đổi đột ngột chính sách cổ tức nếu chưa cân nhắc một cách kỹ lưỡng tác hại của sự thay đổi này trong dài hạn đối với giá trị của công ty.
  14. 4.3. Chính sách cổ tức qNhững lời khuyên hữu ích: 2. Nên theo đuổi một chính sách cổ tức an toàn. Một chính sách cổ tức an toàn không đồng nghĩa với 1 chính sách cổ tức thấp - tăng tỉ lệ lợi nhuận giữ lại, khi đó sẽ có một số bất lợi: - Khiến cho nhà đầu tư suy diễn là công ty bế tắc trong sự tăng trưởng. - Lãng phí do giữ tiền mặt quá nhiều. Tất cả những điều này đều có ảnh hưởng không tốt lên giá trị cổ phiếu của công ty.
  15. 4.3. Chính sách cổ tức qNhững lời khuyên hữu ích: 3. Một chính sách cổ tức an toàn là 1 chính sách cổ tức có tỉ lệ chia cổ tức hợp lý sao cho vừa thoả mãn được nhu cầu có một nguồn thu nhập ổn định, nhất quán của cổ đông, vừa đảm bảo một tỉ lệ lợi nhuận giữ lại đủ để tài trợ cho những nhu cầu đầu tư bình thường nhằm duy trì sự tăng trưởng bền vững của công ty.
  16. 4.3. Chính sách cổ tức qNhững lời khuyên hữu ích: 4. Tránh tối đa việc cắt giảm cổ tức, cho dù công ty đang có một cơ hội đầu tư tuyệt vời. Nếu buộc phải cắt giảm thì phải giải thích rõ ràng minh bạch về lợi ích cũng như nhu cầu tài chính của dự án mới.
  17. 4.4. Thiết lập các chính sách cổ tức Câu hỏi: Làm thế nào để các công ty có thể xác định được mức cổ tức họ sẽ phải trả cho cổ đông tại một thời điểm cụ thể? 4.4.1. Chính sách cổ tức sử dụng phần LN còn thặng dư 4.4.2. Chính sách cổ tức ổn định 4.4.3. Chính sách cổ tức hài hòa 4.4.4. Mua lại cổ phiếu 4.4.5. Trả cổ tức bằng CP & chia tách CP 4.4.6. Gộp cổ phiếu
  18. 4.4. Thiết lập các chính sách cổ tức 4.4.1. Chính sách cổ tức sử dụng phần LN còn thặng dư Cổ tức được chi trả cho cổ đông tương ứng với phần thu nhập còn lại sau khi: ü Nhu cầu đầu tư của công ty được thực hiện. ü Duy trì tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu như trước khi chi trả cổ tức.
  19. 4.4. Thiết lập các chính sách cổ tức 4.4.1. Chính sách cổ tức sử dụng phần LN còn thặng dư Ví dụ 4.4: Công ty A có lợi nhuận sau thuế là 1.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,5. Xác định mức chi trả cổ tức của công ty?
  20. 4.4. Thiết lập các chính sách cổ tức 4.4.1. Chính sách cổ tức sử dụng phần LN còn thặng dư Ví dụ 4.4: Bước 1: Công ty quyết định nguồn vốn có thể tạo ra mà không cần phát hành thêm CP. • Nếu công ty tái đầu tư toàn bộ số lợi nhuận là 1.000 tỷ đồng mà không trả cổ tức thì vốn chủ sở hữu của công ty tăng thêm 1.000 tỷ đồng. Để duy trì tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,5, công ty phải vay thêm 500 tỷ đồng. • Tổng nguồn vốn công ty có thể tạo ra cho đầu tư mà không cần phát hành thêm CP là 1.000 + 500 = 1.500 tỷ đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2