ẢNH HƯởNG XÃ HộI VÀ SứC KHỏE

Khoa các KHXH-Hành vi-Giáo dục sức khỏe Trường ĐH Y tế công cộng

Mục tiêu bài học

1. Trình bày được một số khái niệm cơ bản

của ảnh hưởng xã hội có liên quan đến sức khỏe;

2. Phân tích được một số cơ chế tâm lý của ảnh hưởng xã hội liên quan đến sức khỏe;

3. Mô tả được quá trình thuyết phục như một dạng ảnh hưởng xã hội liên quan đến hành vi sức khỏe.

Ảnh hưởng xã hội là gì?

 Là quá trình trong đó nhận thức, thái độ, hành vi của cá nhân bị thay đổi dưới tác động của các cá nhân khác hoặc của nhóm.

Vì sao cần tìm hiểu về ảnh hưởng xã hội trong môn học này???

Cách người khác (trong nhóm) nhìn nhận/suy nghĩ về cá nhân

Nhóm là gì?

Nhóm là gì?

 Bao gồm từ hai cá nhân trở lên

 Các thành viên tác động qua lại lẫn nhau, có

ảnh hưởng đến nhau.

 Có một số đặc điểm xã hội và tâm lý đặc biệt để phân biệt với những tập hợp người khác (VD: có chung mục tiêu, các thành viên có ảnh hưởng lẫn nhau…)

Chuẩn mực nhóm

 Là những quy định/quy tắc chính thức hoặc

bất chính thức.

 Là sợi dây ràng buộc cá nhân với nhóm và

làm cho họ thuộc về nhóm.

 Hướng dẫn hoặc điều chỉnh các hành vi được nhóm chấp nhận trong những tình huống nhất định nhằm đạt mục tiêu của nhóm.

Chuẩn mực nhóm

 Bảo đảm cho sự hình thành và tồn tại một trật tự của nhóm, một hệ thống ứng xử của các thành viên trong nhóm.

 Không mang tính bất biến (có thể thay đổi

theo thời gian/bối cảnh xã hội).

 Nhóm cố gắng giữ gìn chuẩn mực nhóm bằng áp lực, bằng các biện pháp trừng phạt đối với các thành viên lệch chuẩn.

Chuẩn mực nhóm  cá nhân??

 VD: Phụ nữ phương Tây hút thuốc lá nhiều hơn

 Một số chuẩn mực nhóm trở thành chuẩn mực xã hội chung  tạo nên một áp lực chung và phần lớn mọi người đều tuân theo áp lực này.

phụ nữ phương Đông

Thí nghiệm của Asch

Áp lực nhóm

 Là áp lực tâm lý do nhóm tạo ra nhằm làm cho các thành viên nhóm phải tuân theo chuẩn mực của nhóm.

 Tác động tới các thành viên thông qua cơ chế thưởng-phạt/khen-chê về mặt tâm lý, xã hội  tạo nên một áp lực vô hình buộc cá nhân phải tuân theo chuẩn mực nhóm.

Cơ chế tâm lý của ảnh hưởng xã hội

 Thỏa hiệp - tuân thủ

 Bắt chước

 Lây lan

 Ám thị - thôi miên

 Đồng nhất

Thỏa hiệp - tuân thủ

 Là sự nhân nhượng của cá nhân trước áp lực của nhóm (áp lực thực tế hoặc tưởng tượng).

 Thể hiện qua việc cá nhân thay đổi ứng xử, thái độ, hành vi cho phù hợp với đa số.

 Thỏa hiệp quá mức  mất đi tính độc lập, tự

lập của cá nhân (a dua).

Thỏa hiệp - tuân thủ

 Trường hợp không thỏa hiệp/tuân thủ bị coi là “lệch chuẩn”, “nổi loạn” hoặc được gọi là “tiên phong”, “tiến bộ”.

Thỏa hiệp/tuân thủ - Vì sao?

 Muốn hòa nhập với mọi người, không muốn

nhận được sự phản đối của mọi người.

 Mong muốn mình ứng xử đúng chuẩn mực

nhóm hoặc muốn giữ thể diện.

 Không muốn bị “loại” khỏi nhóm.

 Sự ảnh hưởng của thông tin.

Bắt chước

 Là sự mô phỏng, lặp lại các hành động, hành vi, tâm trạng, cách ứng xử... của một người hay nhóm người nào đó.

 Là phản ứng mang tính bản năng.

 Thể hiện ở hầu hết các giai đoạn phát triển

của con người, đặc biệt trong thời thơ ấu và thanh thiếu niên.

Mẫu hình muốn bắt chước

 Người nổi tiếng

 Người có vị thế xã hội cao

 Người có trình độ trí tuệ cao

 Người thành thạo hơn trong một lĩnh vực nào

đó.

 Người mà cá nhân yêu mến (VD: mẹ, bố, chị

gái, anh trai...)

SAVY, 2003

 Tuổi trung bình của thanh thiếu niên khi hút điếu

 Hút thuốc lá:

thuốc đầu tiên là 16,9.

 Lý do phổ biến: “Vì các bạn em đều hút” (54%).

 57,8% sống trong gia đình có cha hút thuốc.

 20% có anh trai hút thuốc.

 Uống rượu/bia:

 16,7% có bố uống nhiều rượu hoặc nghiện rượu.

 Áp lực của bạn bè là yếu tố tác động lớn nhất đến

hành vi uống rượu, bia

SAVY, 2003

Ảnh hưởng tiêu cực của bạn bè đối với hành vi hút thuốc (%)

SAVY, 2003

Áp lực của bạn bè lên hành vi của nam thanh niên (%)

Nông thôn

Đô thị

Lây lan

 Khái niệm:

Là quá trình chuyển tỏa các trạng thái cảm xúc hoặc các dạng hành vi từ cá nhân này sang cá nhân khác, từ nhóm này sang nhóm khác thông qua sự chia sẻ về cảm xúc, tinh thần, qua bắt chước, tuyên truyền, đồn đại.

VD: Cổ vũ bóng đá/đua xe máy...

Lây lan

 Trong đám đông dễ

 Bối cảnh xuất hiện:

xuất hiện sự lây lan do các cá nhân bắt chước nhau.

 Thiếu/thừa thông tin làm cho đám đông quần chúng dễ bị cuốn vào những chuyện đồn đại không có thực.

Lây lan

 Làm cho một hiện

 Kết quả:

tượng không phổ biến trở thành phổ biến khi có mặt của đám đông quần chúng.

 Nếu hiện tượng đó là hành vi tiêu cực đối với sức khỏe  nguy cơ cho sức khỏe.

Thuyết phục

 Là một dạng ảnh hưởng xã hội.

 Là hoạt động dùng luận cứ về lý trí và tình

cảm để làm người khác thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành vi.

 Đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động đời thường, đặc biệt trong truyền thông giáo dục sức khỏe.

VD: Thuyết phục đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy...

 Mục đích của thuyết phục là thay đổi thái độ

của đối tượng  thay đổi hành vi.

Các thành tố của thái độ

 Niềm tin của bạn về những tác hại của việc hút

 Niềm tin của cá nhân về một vấn đề nào đó

thuốc lá.

 Cảm giác/cảm xúc của cá nhân về một vấn đề

nào đó

 Khói thuốc lá làm bạn khó chịu hay không ảnh

hưởng gì đến bạn.

Các thành tố của thái độ

 Ý định hành động của cá nhân về vấn đề nào

đó.

 Bạn dự định hút thuốc hay không hút thuốc.

 Thái độ có ảnh hưởng đến hành vi  muốn

đối tượng thay đổi hành vi thì phải làm cho họ thay đổi thái độ.

Các thành tố của thái độ

 Thái độ tích cực giúp hướng tới hành vi tích

cực và ngược lại?

 Ủng hộ việc tập thể dục  Tập thể dục thường

xuyên?

 Không chấp nhận việc bị phơi nhiễm bởi khói thuốc  Lên tiếng phản đối người hút thuốc?

 Thái độ là một trong những yếu tố quyết định

hành vi.

Các yếu tố trong thuyết phục

 Người truyền đạt (Ai nói?)

 Nội dung thông điệp (Nói cái gì?)

 Kênh giao tiếp (Nói như thế nào?)

 Đối tượng nghe (Nói cho ai?)

Người truyền đạt

 Sự tín nhiệm (trình độ chuyên môn và sự tin

cậy)

Trình độ chuyên môn: là kiến thức lĩnh hội qua quá trình đào tạo + kinh nghiệm về một lĩnh vực nào đó.

Sự tin cậy: là đánh giá của người nghe về tính cách cũng như các động cơ của người truyền đạt trong việc truyền tin.

 Có được sự tín nhiệm thì thông điệp truyền

ra sẽ có sức thuyết phục hơn.

Người truyền đạt

 Hình thể: ca sĩ, diễn

 Sự hấp dẫn: là những đặc điểm, phẩm chất có sức lôi cuốn, hấp dẫn người nghe.

viên, người mẫu… nổi tiếng.

 Sự giống nhau: Giáo

dục đồng đẳng

Nội dung thông điệp

Kênh truyền thông

 VD: trực tiếp, qua các phương tiện truyền thông

 Là cách thức thông điệp được truyền đi.

đại chúng (báo, đài, TV, internet...)

 Thái độ hình thành qua trải nghiệm trực tiếp tồn tại lâu hơn và có ảnh hưởng đến hành vi nhiều hơn.

Đối tượng nghe

 Trạng thái tinh thần của đối tượng

 Sự khác nhau giữa các đối tượng

Tóm lại...

 Khái niệm ảnh hưởng xã hội

 Nhóm: chuẩn mực nhóm và áp lực nhóm

 Thỏa hiệp/Tuân thủ

 Bắt chước

 Lây lan

 Thuyết phục: thái độ

 Các cơ chế tâm lý của ảnh hưởng xã hội