Bộ môn Thanh toán quốc tế

Bài giảng THANH TOÁN QUỐC TẾ & TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU

Hà Nội, 01 năm 2012

CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ

LOGO

CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ

I. KHÁI NIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ

II. CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRONG TTQT

III. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH TTQT

IV. ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG

V. CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN

I. Khái niệm thanh toán quốc tế.

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ

chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ

sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,

cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay

giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan

hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.

II. CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRONG TTQT

1. Điều kiện tiền tệ

a. Khái niệm b. Nguyên tắc lựa chọn tiền tệ c. Bảo lưu tiền tệ

1. 2. 3. 4. Điều kiện tiền tệ Điều kiện thời gian thanh toán Điều kiện địa điểm thanh toán Điều kiện phương tiện, phương thức thanh toán

1. Khái niệm điều kiện tiền tệ Điều kiện về tiền tệ có nghĩa là quy định thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ nào để tính toán và thanh toán trong hợp đồng xuất nhập khẩu, đồng thời quy định phương thức xử lí khi có sự biến động về giá trị cuả đồng tiền đó xảy ra.

b. Nguyên tắc lựa chọn tiền tệ

Đồng tiền nước xuất khẩu

* Đồng tiền tính toán

Đồng tiền nước nhập khẩu * Đồng tiền thanh toán

Đồng tiền nước thứ ba

www.themegallery.com

Company Logo

b. Nguyên tắc lựa chọn tiền tệ

GBP

USD EUR

Concept

CHF JPY

HKD

c. Bảo lưu tiền tệ

Add Your Title

Add Your Title

Đảm bằng rổ tiền tệ

Đảm bảo bằng hối đoái

bảo

Đảm bằng vàng

www.themegallery.com

Company Logo

Đảm bảo bằng vàng

(cid:153) Quy giá trị HĐ ra khối lượng vàng nguyên chất

căn cứ vào gía vàng quốc tế tại thời điểm kí HĐ

(Po). (500,000:Po= X tấn)

(cid:153) Số tiền thanh toán được xác định trên cơ sở giá

vàng quốc tế tại thời điểm thanh toán (P1) và khối

lượng vàng đã quy đổi (X tấn * P1)

(cid:153) X*P1>=< USD500 (cid:153) Hạn chế

2. Điều kiện thời gian thanh toán

Add Your Title

Add Your Title

Trả sau Trả ngay Trả trước

www.themegallery.com

Company Logo

a. Trả trước

(cid:57) (cid:57)

Người mua đặt cọc tiền hàng cho người bán Người mua cấp tín dụng cho người bán

b. Trả ngay (cid:153) Thanh toán khi nhận được thông báo của người bán đã chuẩn bị hàng hoá sẵn sàng tại cảng đi (cid:153) Thanh toán khi nhận được thông báo của thuyền trưởng hàng hoá sẵn sàng tại cảng đi (cid:153) Thanh toán khi nhận được bộ chứng từ do người bán xuất trình (cid:153) Thanh toán khi người mua nhận được hàng tại cảng đến

c. Trả sau (cid:153) Thanh toán sau n ngày kể từ khi NM nhận được thông báo NB đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (cid:153) Thanh toán sau n ngày kể từ ngày vận đơn (cid:153) Thanh toán sau n ngày kể từ ngày NM nhận được hàng hoá (cid:153) Thanh toán sau n ngày kể từ ngày…

Là vịêc người mua ứng trước một phần hay toàn bộ số tiền cho người bán vào thời điểm trước khi giao hàng Các hình thức trả trước:

3. Điều kiện về địa điểm TT

* Nhu cầu lựa chọn địa điểm thanh toán

* Địa điểm thanh toán phụ thuộc:

- Tương quan lực lượng giữa hai bên trong HĐ - Phương thức thanh toán - Đồng tiền thanh toán

4. Điều kiện phương tiện, phương thức TT

Phương thức TT: (cid:153) Chuyển tiền (cid:153) Nhờ thu (cid:153) Tín dụng chứng từ

Phương tiện TT: (cid:153) Tiền mặt (cash) (cid:153) Séc (cheque) (cid:153) Hối phiếu (Bill of exchange) (cid:153) Lệnh phiếu (Prommisory note) (cid:153)Thẻ thanh toán(Payment card)

www.themegallery.com

Company Logo

III. VĂN BẢN PHÁP LÍ ĐIỀU CHỈNH TTQT

1. UCP 600 (2007): Quy tắc thống nhất và thực hành về

TDCT 2. URR 525 (1996): Quy tắc thống nhất hoàn trả giữa các ngân hàng 3. DOCDEX 577 (1997): giải quyết tranh chấp Tín dụng chứng từ 4. ISP98 (1999): Tập quán thư tín dụng dự phòng 5. eUCP (2002): UCP điện tử 6. ISBP 645: Tập quán ngân hàng chuẩn quốc tế

1. Giới thiệu UCP

7. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu 8. URC: Quy tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại 9. Thoả ước ngân hàng 10. Công ước Giơ-ne-vơ về séc năm 1931 11. Incoterms 2000

The uniform customs and practice for documentary credits – Quy tắc thống nhất và thực hành về tín dụng chứng từ. a. Lịch sử và sự phát triển: b. Tính chất của UCP

a. Lịch sử và sự phát triển

(cid:153) Ra đời: được Phòng Thương mại quốc tế (ICC) ban hành năm 1933 (UCP82). (cid:153) Chỉnh sửa, bổ sung: - Năm 1951 (UCP 151); - Năm 1964 (UCP222); - Năm 1974 (UCP290); - Năm 1983 (UCP400);

- Năm 1993 (UCP500); - Năm 2007 (UCP600)

b. Tính chất của UCP

UCP là văn bản pháp lý tuỳ ý, thể hiện (cid:153) Không bắt buộc các bên tham gia TTTDCT thực hiện (cid:153) Có thể sử dụng bất kì bản sửa đổi nào của UCP (cid:153) Có thể thêm hoặc bớt một số điều khoản của UCP

2. Nội dung của UCP600

UCP 600 bao gồm 39 điều khoản, đề cập những nội dung chính sau: (cid:153) Các định nghĩa: Xuất trình chứng từ phù hợp; chiết khấu; thanh toán; tín dụng;… (cid:153) Trách nhiệm của các ngân hàng: Điều 5: các NH làm việc trên chứng từ , không làm việc với hàng hoá, dịch vụ và các nghĩa vụ khác (cid:153) Quy định về chứng từ

2. Nội dung của UCP600

Quy định về chứng từ:

(cid:153) Chứng từ gốc và chứng từ sao (điều 17 UCP600) (cid:153) Loại chứng từ: (cid:57) (cid:57) (cid:57)

Hoá đơn thương mại (điều 18 UCP600) Chứng từ vận tải (điều 19 đến điều 23) Chứng từ bảo hiểm (điều 28 UCP600)

Terms and conditions of the credit

Applicable provisions of this rules

Art2, UCP600 (khác UCP500)

Complying presentation

International standard banking practice

TÊN VÀ ĐỊA CHỈ KHÁCH HÀNG

Art 14 j) When the addresses of the beneficiary and the applicant appear in

any stipulated document, they need not be the same as those stated in the

credit or in any other stipulated document, but must be within the same

country as the respective addresses mentioned in the credit. Contact details

(telefax, telephone, email and the like) stated as part of the beneficiary's and

the applicant's address will be disregarded. However, when the address and

contact details of the applicant appear as part of the consignee or notify

party details on a transport document subject to articles 19, 20, 21, 22, 23, 24

or 25, they must be as stated in the credit.

(cid:153) UCP 600 điều chỉnh các chứng từ sau:

(cid:131) Hóa đơn

(cid:131) Chứng từ vận tải (bản gốc)

(cid:131) Bảo hiểm đơn (bản gốc)

(cid:153) Các chứng từ khác theo qui định của LC

CHỨNG TỪ THEO UCP 600

1. Có chấp nhận hoá đơn không ký?

2. Số tiền trên hoá đơn?

3. Loại tiền?

4. Ngày tháng?

5. Phù hợp với L/C

Art18, UCP600

Art 28,UCP600

Yes/No

L/C terms:

Insurance

certificate

Docs

L/C terms: Insurance policy Docs presented: Insurance certificate

presented:

Insurance policy

(cid:153) Trường hợp trên chứng từ bảo hiểm thể hiện rõ có bao nhiêu bản gốc thì tất

cả các bản đó phải được xuất trình tới ngân hàng.

(cid:153) Trường hợp trên bề mặt chứng từ bảo hiểm không thể hiện có bao nhiêu

bản gốc được phát hành thì ít nhất 1 bản gốc được xuất trình.

(cid:153) Mục đích của việc xúât trình tất cả các bản gốc là để nhà nhập khẩu được

hưởng bảo hiểm

Điều 28b UCP600

Art28,UCP600

Amount of insurance

1. USD 100,000

L/C : USD100,000 Invoice: USD100,000 (giá CIF)

2. USD 110,000

3. USD 120,000

Điều 31: Giao hàng từng phần

QN

HP

HCM

OSAKA

DN

Giao hàng từng phần

OSAKA

HCM

QN

DN

HP

Giao hàng từng phần

B/L1

Port of loading: Haiphong; Port of unloading: OSAKA; Vessel name: S1, voy. 100

B/L2

Port of loading: Haiphong; Port of unloading: KOBE; Vessel name: S1, voy. 100

B/L3

Port of loading: Haiphong; Port of unloading: Kyoto; Vessel name: S1, voy. 100

(cid:153) Trường hợp chứng từ thất lạc trên đường đi, IB có trách nhiệm trả tiền cho

Nominated bank?

(cid:153) Nominated bank có thể cố tình huỷ chứng từ được không, khi nào?

(khác với UCP500)

Art 35: Chứng từ thất lạc

Case Study

Amount USD100,000.00 Covering : Frozen chicken leg and sub -

D/C terms : (cid:190) (cid:190) products (cid:190) (cid:190) (cid:190)

Partial shipment allowed Latest shipment date: 2007/09/1 Expiry date: 2007/09/22

Documents presented: Invoice amount USD99,999.10 Description : frozen chicken leg, Shipment date: 07/09/1

May the issuing bank refuse the documents? Why?

Case Study

Amount USD100,000.00 Covering : Frozen chicken leg and sub -

D/C terms : (cid:190) (cid:190) products (cid:190) (cid:190) (cid:190)

Partial shipment NOT allowed Latest shipment date: 2007/09/1 Expiry date: 2007/09/22

Documents presented: Invoice amount USD99,999.10 Description : frozen chicken leg, Shipment date: 07/09/1

May the issuing bank refuse the documents? Why?

V. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

(cid:190)

(cid:190)

Nhóm các điều kiện áp dụng cho vận tải biển và thủy nội địa: FAS, FOB, CFR, CIF Nhóm các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải: EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP

Quá trình hình thành và phát triển của Incoterms (cid:153) Ra đời: năm 1936 do ICC ban hành. (cid:153) Chỉnh sửa: năm 1953; 1967; 1976; 1980;1990; 2000 và 2010 Nội dung của Incoterms 2010

1. FAS

FAS tên cảng đi...- Free alongside ship (Giao hàng dọc mạn tàu): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao dọc mạn con tàu do người mua thuê tại cảng đi có nêu tên

2. FOB

FOB tên cảng đi...- Free on board (Giao hàng lên boong tàu): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao lên tàu do người mua thuê tại nơi đi có nêu tên.

3. CFA

CFR tên cảng đến...- Cost and freight (Tiền hàng và cước phí): Người bán thuê tàu chuyên chở hàng hóa đến cảng đến có nêu tên. Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao lên tàu do người bán thuê tại cảng đi.

4. CIF

CIF tên cảng đến...- Cost, insurance and freight (Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí): Người bán mua bảo hiểm và thuê tàu chuyên chở hàng hóa đến cảng đến nêu tên. Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao lên tàu do người bán thuê tại cảng đi.

Các điều kiện áp dụng cho mọi Phương thức vận tải

43

1.EXW

EXW (Ex works): giao hàng tại xưởng của người bán : Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được giao cho người mua tại cơ sở sản xuất của người bán có nêu tên

2. FCA

FCA tên nơi đi...- Free carrier (Giao hàng cho người chuyên chở): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở do người mua thuê tại nơi đi có nêu tên

3. CPT

CPT tên nơi đến...- Carriage paid to (Cước phí trả tới): Người bán phải thuê phương tiện chuyên chở hàng hóa đến nơi đến có nêu tên. Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người vận tải do người bán thuê tại nơi đi.

4. CIP

CIP tên nơi đến... Carriage, insurance paid to (Tiền hàng, bảo hiểm trả tới): Người bán mua bảo hiểm và thuê phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa đến nơi đến nêu tên. Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người vận tải do người bán thuê tại nơi đi.

5. DAT

DAT tên địa điểm...- Deliver at terminal (Giao hàng tại bến): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được dỡ khỏi phương tiện vận tải đặt tại bến chỉ định (cảng, nhà ga, bến xe…), đã khai hải quan xuất khẩu nhưng chưa khai hải quan nhập khẩu.

6. DAP

DAP tên nơi đến...- Deliver at places (Giao hàng tại nơi đến): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người mua trên phương tiện chở tới tại nơi đến có nêu tên, không khai hải quan nhập khẩu.

7. DDP

4. Chứng từ sử dụng trong thương mại và thanh toán quốc tế

DDP tên nơi đến...- Delivered duty paid (Giao hàng đã nộp thuế): Người bán hết trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người mua trên phương tiện chở tới tại nơi đến có nêu tên, đã khai hải quan nhập khẩu.

- Hối phiếu (Bill of Exchange) - Lệnh phiếu (Promisory Note) - Séc (Cheque) - Thẻ thanh toán (Payment Card)

Chứng từ hàng hóa

Chứng từ Tài chính

Chứng từ vận tải

Các loại chứng từ

Chứng từ bảo hiểm

51

Chứng từ Thương mại

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

Giấy chứng nhận số lượng và chất lượng (Certificate of quantity and quality)

Chứng từ Hàng hóa

Phiếu đóng gói hàng hóa (Parking List)

Giấy chứng nhận kiểm dịch

Các chứng từ khác

52

Vận đơn đường biển (Bill of Exchange)

Vận đơn hàng không (Air Waybill)

Chứng từ vận tải đường sắt, đường thủy và đường bộ

Chứng từ Vận tải

Chứng từ vận tải đa phương thức

Giấy gửi hàng đường biển (Air Waybill)

53

Đơn bảo hiểm ( Policy insuarance)

Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate insuarance)

Các chứng từ khác

Chứng từ Bảo hiểm

Phiếu bảo hiểm ngỏ

54

CHƯƠNG II

PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN

TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

LOGO

1. HỐI PHIẾU (BILL OF EXCHANGE – DRAFT)

2. SÉC (CHEQUE – CHECK)

3. KỲ PHIẾU (PROMISSORY NOTE)

4. THẺ THANH TOÁN (PAYMENT CARD)

PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

NGUỒN LUẬT ĐIỀU CHỈNH HỐI PHIẾU

(cid:153) Luật Hối phiếu Vương quốc Anh - BEA (Bill of exchange act of 1882)

(cid:153) Luật Thương mại thống nhất Hoa Kỳ UCC 1995 (uniform Commercial Codes 1995

Revision)

(cid:153) Luật các công cụ chuyển nhượng nước CHND Trung Hoa 2004 (Law of the

people’s Republic of China on Negotiable Instruments 2004)

(cid:153) Luật thống nhất về hối phiếu thuộc công ước Giơ ne vơ 1930 (Uniform Law for

Bill of Exchange 1930)

Việt Nam dẫn chiếu nguồn luật nào? 1. ULB

Từ năm 1936 cho đến nay, mặc dù không có văn bản pháp lý chính thức nào quy định. 2. Pháp lệnh thương phiếu Việt Nam Ban hành ngày 24/12/1999, có hiệu lực từ ngày 01/07/2000 3. Luật các công cụ chuyển nhượng Ban hành ngày 29/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006

(cid:153) Trong trường hợp điều ước quốc tế mà VN áp dụng có quy định khác với

quy định của luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

(cid:153) Trong trường hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài,

các bên than gia quan hệ CCCN được thoả thuận áp dụng các tập quán

TMQT theo quy định của Chính phủ

Luật các Công cụ chuyển nhượng – Những lưu ý

(cid:153) KHÁI NIỆM

(cid:153) ĐẶC ĐIỂM

(cid:153) PHÂN LOẠI

(cid:153) HÌNH THỨC & NỘI DUNG

(cid:153) CHẤP NHẬN B/E

(cid:153) KÝ HẬU B/E

HỐI PHIẾU

KHÁI NIỆM B/E

Hối phiếu là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc vào một ngày cụ thể nhất định, hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.

(cid:190) Nhà xuất khẩu (cid:190) Ngân hàng

(cid:153) Người ký phát: Chủ nợ:

(cid:190) Nhà nhập khẩu (cid:190) Ngân hàng

(cid:153) Người trả tiền - con nợ:

(cid:153) Thời gian thanh toán: (cid:190)Trả ngay: Trả khi nhìn thấy hối phiếu – At sight.

(cid:190)Kỳ hạn: Trả trong tương lai

(cid:190) Người được chỉ định trên B/E (cid:190) Người cầm B/E

(cid:153) Người hưởng B/E

ĐẶC ĐIỂM

(cid:153) Hối phiếu có tính trừu tượng (cid:153) Hối phiếu có tính bắt buộc trả tiền

(cid:153) Hối phiếu có tính lưu thông

a. Chứng từ đi kèm: (cid:131) Clean B/E (cid:131) Documentary B/E

c. Chủ thể ký phát: (cid:131) Trade bill (cid:131) Bank bill

b. Tính chất chuyển nhượng:

d. Thời hạn thanh toán: (cid:131) At sight bill (cid:131) Time bill

(cid:131) Nominall B/E (cid:131) Bearer B/E (cid:131) Order B/E

HÌNH THỨC & NỘI DUNG CỦA B/E

(cid:131) Lập bằng văn bản viết

(cid:131) Có thể lập thành 1 hoặc nhiều bản, có giá trị như nhau

(cid:131) Ngôn ngữ: thông thường bằng ngôn ngữ quốc tế

(cid:153) Hình thức:

Bill of exchange(1) No123a.b(2) (4)Ha noi, 27, Sep, 2008(5) For 1400US dollars(3)

(6)At sight of this first Bill of exchange (second of the same tenor anh date being unpaid) pay to the order of MrX(7) the sum of (3)American United State one thousand four hundred (8)To MITSUMI.comp (10) TOCONTAP. comp (9) Japan Signed

Bill of exchange(1) No123a.b(2) (4)Ha noi, 27, Sep, 2008(5) For 1400US dollars(3)

(6)At D/A 60 days after date sight of this first Bill of exchange (second of the same tenor anh date being unpaid) pay to the order of the sum of (3)American United State one thousand four hundred (8)To MITSUMI.comp (10) TOCONTAP. comp (9) Japan Signed

(cid:153) Tiêu đề (Bill of exchange/ exchange/ draft). Ngôn ngữ của tiêu đề phải

cùng với ngôn ngữ tạo lập B/E

(cid:153) Số hiệu của B/E

(cid:153) Địa điểm và ngày tháng ký phát B/E: Có cần thiết?

(cid:153) Lệnh thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vô điều kiện một số tiền nhất

định

Vô điều kiện: ký phát hay thanh toán không được kèm theo bất cứ điều kịên

VD: thanh toán số tiền hối phiếu nếu hàng hoá đúng yêu cầu

(cid:153) Thời hạn trả tiền của hối phiếu

NỘI DUNG CỦA B/E

NỘI DUNG CỦA B/E

(cid:57) Một người thụ hưởng đích danh: Pay to MrX, only… (cid:57) Theo lệnh: pay to MrX or order… (cid:57) Vô danh: Pay to

(cid:153) Tên, địa chỉ của người trả tiền:

(cid:190) Nhà nhập khẩu: trong phương thức nhờ thu; chuyển tiền

(cid:190) Ngân hàng phát hành L/C: trong thanh toán TDCT

(cid:153) Tên, địa chỉ của người ký phát

(cid:153) Người thụ hưởng: (cid:190) Người ký phát (cid:190) Người bất kỳ do người ký phát chỉ định hoặc một người bất kỳ được người hưởng lợi chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu hoặc trao tay:

CHẤP NHẬN B/E

Khái niệm

Chấp nhận là việc người trả tiền đồng ý và xác nhận nghĩa vụ

trả tiền của mình bằng văn bản.

Ý nghĩa của chấp nhận

Cam kết trả tiền vô điều kiện khi B/E tới hạn của người chịu

trách nhiệm trả tiền

Hình thức ký hậu B/E (cid:190) Blank endorsement

VD: pay to…

(cid:190) To order endorsement VD: pay to order MrX (cid:190) Restrictive endorsement VD: pay to MrX, only

(cid:190) Without Recourse endorsement

VD: pay to order MrX, without recourse

KÝ HẬU HỐI PHIẾU

(cid:153) Chủ thể ký hậu? (cid:153) Hình thức ký hậu (cid:153) Mục đích của ký hậu B/E? (cid:153) Chấp nhận phải vô điều kiện (cid:153) Nếu chỉ chấp nhận một phần của số tiền thì phải ghi rõ số tiền đó (cid:153) Phân biệt ký hậu B/E và ký hậu B/L?

(cid:153) KHÁI NIỆM (cid:153) PHÂN LOẠI (cid:153) HÌNH THỨC & NỘI DUNG

SÉC – CHECK / CHEQUE

Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người (chủ tài khoản) ra

lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để

trả cho người được chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệnh của người này

hoặc trả cho người cầm séc.

KHÁI NIỆM

Lưu ý:

(cid:190) Séc là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện

(cid:190) Chủ tài khoản: người phát hành séc

(cid:190) Ngân hàng: nơi nắm gữi TK phát hành séc

(cid:190) Người hưởng: người được chỉ định/ người cầm séc

HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CỦA SÉC

Hình thức (cid:153) Séc là một văn bản giấy, được chia thành hai phần có đường cắt răng cưa ở giữa để tách rời, gồm

(cid:153) (cid:153) (cid:153) Phần cuống để người phát hành lưu những điều cần thiết Phần rời để trao cho người thụ hưởng. Séc gồm hai mặt, mặt trước in sẵn tiêu đề để điền các yếu

tố bắt buộc của tờ séc, mặt sau dùng để in các nội dung về chuyển nhượng (cid:153) Séc thường được ngân hàng in sẵn theo mẫu.

Nội dung của Séc: (cid:153) Danh từ “Séc”, trước đây các tờ séc bắng tiếng việt được gọi là “chi

phiếu”

(cid:153) Lệnh trả vô điều kiện một số tiền nhất định, số tiền phải ghi bằng số,

bằng chữ, ghi thống nhât với nhau và ghi rõ cả ký hiệu tiền tệ.

(cid:153) Người trả tiền: chính là ngân hàng giữ tài khoản phát hành séc của khách. (cid:153) Nơi trả tiền: chính là ngân hàng, nơi người phát hành séc mở tài khoản. (cid:153) Thời gian và địa điểm phát hành séc: liên quan đến việc xác định thời

hạn hiệu lực của séc.

(cid:153) Tên, địa chỉ, số hiêu tài khoản và chữ ký tay của người phát hành séc.

PHÂN LOẠI SÉC

1. General Crossed check (loại thường) 2. Special Crossed check (loại đặc biệt)

1. Séc đích danh (nominall check) 2. Séc theo lệnh ( Order check) 3. Séc vô danh( Bearer check) 4. Séc gạch chéo( Crossed check), gồm hai loại:

5. Séc bảo chi (Certified check) 6. Séc du lịch (Traveller’ check)

SÉC DU LỊCH- TRAVELLER CHECK

1. Khái niệm:

Là Séc do ngân hàng phát hành cho khách hàng có tài khoản tại ngân

hàng. Séc dùng để rút tiền mặt tại bất kỳ chi nhánh hay đại lý nào của ngân

hàng phát hành

2. Kỹ thuật giao dịch

(cid:131) Ký khi mua séc: Ký vào vị trí thứ nhất trên mặt trước của tờ Séc

(cid:131) Khi kí thanh toán: Ký vào vị trí thứ hai , phía dưới ở mặt trước của tờ

Séc trước mặt GDV

(cid:153) KHÁI NIỆM

Thẻ là phương tiện thanh toán không sử dụng tiền mặt, do một tổ chức

phát hành và cung cấp cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá và dịch vụ

hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM.

(cid:153) CHỨC NĂNG

(cid:190)Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ

(cid:190) Rút tiền tại các máy rút tiền tự động ATM - Automatic teller machines.

(cid:153) HÌNH THỨC, NỘI DUNG

(cid:153) CÁC BÊN THAM GIA

(cid:153) PHÂN LOẠI THẺ

THẺ THANH TOÁN

HÌNH THỨC CỦA THẺ THANH TOÁN

(cid:131) Biểu tượng của tổ chức phát hành thẻ (cid:131) Tên thẻ (cid:131) Tên tổ chức phát hành thẻ (cid:131) Số thẻ (cid:131) Tên chủ thẻ (cid:131) Mặt sau của thẻ có một dải băng từ để lưu giữ thông tin

(cid:153) Chất liệu: hầu hết thẻ được làm bằng nhựa cứng (cid:153) Kích thước: 84mmX 54mmX0.76mm (cid:153) Đặc điểm chung về hình thức:

1. Tổ chức thẻ quốc tế: là đơn vị đầu não quản lý mọi hoạt động phát hành và

thanh toán thẻ.

2. Tổ chức phát hành: ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng. Ví dụ: thẻ

DINNER CLUB là thẻ được phát hành bởi tập đoàn giải trí này.

3. Chủ thẻ: là các cá nhân hay người được uỷ quyền được tổ chức phát hành phát hành thẻ. Để được phát hành thẻ, chủ thẻ phải có tài khoản tại ngân hàng, trong tài khoản phải có số dư hoặc được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng.

4. Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng có trách nhiệm thanh toán cho những

người đã cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho chủ thẻ

5. Đơn vị chấp nhận thẻ: các cơ sở bán hàng, cung ứng dịch vụ.

CÁC BÊN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THẺ

Theo tính chất thanh toán:

(cid:153) Thẻ tín dụng - Credit card (cid:153) Thẻ ghi nợ

- Debit card

Theo chủ thẻ phát hành: (cid:153) Thẻ ngân hàng (cid:153) Thẻ phi ngân hàng Theo đặc tính kỹ thuật: (cid:153) Thẻ từ (cid:153) Thẻ thông minh

Phân biệt quy trình thanh toán thẻ nợ và thẻ tín dụng trong trường hợp

khách hàng mua hàng hoá tại siêu thị và trả tiền

PHÂN LOẠI THẺ THANH TOÁN

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ

LOGO

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QT

I. Thanh toán Nhờ thu II. Thanh toán Tín dụng chứng từ III. Thanh toán Chuyển tiền

Phương thức thanh toán Nhờ thu

1. Khái niệm

Nhờ thu là phương thức thanh toán, trong đó, bên bán (nhà xuất

khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho ngân

hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu

hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối

phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.

2. Chủ thể tham gia thanh toán Nhờ thu

(cid:153) Người uỷ thác thu (Principal)/người gửi hàng (remitter) (cid:153) Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank) (cid:153) Ngừời trả tiền hay người thụ trái (Drawee) (cid:153) Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)

(cid:153) Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank)

Phương thức thanh toán Nhờ thu

Người yêu cầu nhờ thu (người uỷ thác)

Vai trò của người uỷ thác thu:

(cid:190)Là mắt xích đầu tiên trong dây chuyền nhờ thu.

(cid:190)Là người khởi xướng và quy định nội dung giao dịch nhờ thu.

(cid:190)Là người phát ra các chỉ thị cho tất cả các bên thực hiện.

(cid:190)Là người có quyền thụ hưởng nhờ thu.

(cid:190)Là người chịu chi phí cuối cùng về nhờ thu.

Người trả tiền:

Là người mà Nhờ thu được xuất trình để thanh toán hoặc chấp nhận thanh

toán. Người trả tiền trong thương mại quốc tế là nhà nhập khẩu

Người yêu cầu và người trả

Các ngân hàng tham gia nhờ thu

Ngân hàng nhờ thu (remitting bank):

Là ngân hàng theo yêu cầu của người uỷ thác, chấp nhận chuyển nhờ thu đền ngân hàng đại lý (NHTH).

Ngân hàng thu hộ (collecting bank):

Thông thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của NHNT có trụ sở ở nước người trả tiền. NHTH nhận nhờ thu từ NHNT và thực hiện thu tiền từ người trả

tiền theo các điều kiện ghi trong Lệnh nhờ thu.

Ngân hàng xuất trình:

Nếu người trả tiền có quan hệ tài khoản với NHTH, thì NHTH sẽ xuất trình nhờ thu trực tiếp cho người trả tiền (NHTH là NHXT). Nếu người trả tiền không có quan hệ tài khoản với NHTH, thì có thể chuyển nhờ thu cho một ngân hàng khác có quan hệ

tài khoản với người trả tiền để xuất trình (ngân hàng phục vụ người trả tiền là NHXT)

Phân loại Nhờ thu phụ thuộc vào tính chất chứng từ mà người mua yêu cầu

làm căn cứ trả tiền. Căn cứ vào tính chất chứng từ, nhờ thu bao gồm hai

loại: Nhờ thu trơn & Nhờ thu kèm chứng từ

Các loại Nhờ thu và quy trình thực hiện

Làm rõ:

(cid:190) Vai trò của ngân hàng trong quá trình thanh toán.

(cid:190) Mức độ rủi ro của các chủ thể tham gia thanh toán.

(cid:190) Điều kiện áp dụng.

Nhờ thu trơn – Clean collection

Khái niệm

Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm

chứng từ tài chính, còn các chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho người

nhập khẩu không thông qua ngân hàng.

(cid:131) Chứng từ tài chính: Séc; hối phiếu; kỳ phiếu

(cid:131) Chứng từ thương mại:

(cid:57)

Hoá đơn;

(cid:57)

Chứng từ vận tải;

(cid:57)

Chứng từ bảo hiểm;

(cid:57)

Bảng kê đóng gói;

(cid:57)

Giấy chứng nhận xuất sứ;

(cid:57) ….

6

NHNT (Remitting Bank)

NHTH (Collecting Bank)

3

7

2

4

5

HĐTM

1

Người uỷ thác (Principal)

Người trả tiền (Drawee)

Quy trình nghiệp vụ Nhờ thu trơn

Trên cơ sở HĐTM, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp dụng phương thức

“Nhờ thu phiếu trơn”.

(1): Gửi hàng hoá và bộ chứng từ thương mại.

(2):Gửi Đơn yêu cầu nhờ thu cùng chứng từ tài chính.

(3): Lập và gửi Lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính.

(4): Thông báo Lệnh nhờ thu

(5): Làm thủ tục thanh toán.

(6), (7): Chuyển tiền nhờ thu hoặc bằng chứng chấp nhận B/E.

Quy trình thanh toán Nhờ thu trơn

Là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ gửi đi nhờ thu gồm:

(i): hoặc chứng từ thương mại cùng chứng từ tài chính; hoặc

(ii) chỉ chứng từ thương mại (không có chứng từ tài chính gửi cùng)

NHTH chỉ trao bộ chứng từ cho Người trả tiền khi người này đã trả tiền, chấp

nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện khác quy định trong Lệnh nhờ thu.

1. D/P

2. D/A

3. D/P kỳ hạn

4. DOT

Nhờ thu kèm chứng từ- Documentary collection

(cid:153) Là điều kiện thanh toán trả tiền ngay khi chứng từ được xuất trình (payable at

sight). NHTH chỉ trao chứng từ thương mại khi nhà NK thanh toán nhờ thu.

(cid:153) Đối với điều kiện D/P, trong Lệnh nhờ thu phải có chỉ thị “Release Documents

against Payment”

D/P- Documents against payment

Quy trình thanh toán D/P

6

Remitting Bank

Collecting Bank

13

7

2

4

5

5’

1

Drawee

Người uỷ thác (Principal)

H§TM

D: Documents; / : Against ; P : Payment

D/A- Document against Acceptance

thương mại khi nhà NK chấp nhận thanh toán nhờ thu.

* Đối với điều kiện D/A, trong Lệnh nhờ thu phải có chỉ thị “Release

Documents against Acceptance”

* Là điều kiện chấp nhận thanh toán đối chứng từ. NHTH chỉ trao chứng từ

D/A: Chấp nhận đối chứng từ

6

Remitting Bank

Collecting Bank

13

7

2

4

5

5’

1

Drawee

Người uỷ thác (Principal)

H§TM

D: Documents; /: Against; A: Acceptance

D/P 60 days

6

Remitting Bank

Collecting Bank

13

7

2

4

5

5’

1

Drawee

Người uỷ thác (Principal)

H§TM

D/P X days

Khái niệm

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó, theo

yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở L/C), một ngân hàng

(ngân hàng phát hành L/C) phát hành một bức thư, theo đó NHPH

cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho người hưởng khi xuất

trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản quy

định của L/C.

Bản chất:

Thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán dựa trên

cam kết thanh toán có điều kiện của ngân hàng.

Cam kết thanh toán có điều kiện đó là Thư tín dụng.

Phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ

Khái niệm L/C

Thư tín dụng là một chứng thư, trong đó ngân hàng phát hành thư tín

dụng cam kết trả tiền cho người hưởng nếu họ xuất trình được các chứng

từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng

(Letter of credit- L/C).

L/C - cam kết thanh toán có điều kiện của NH

Điều kiện

thụ

Người hưởng L/C

Người yêu cầu mở L/C

Điều kiện đối với người yêu cầu mở L/C

ĐK 1

ĐK 2

ĐK 3

Uy tín

Có Đơn yêu cầu mở L/C

Năng lực tài chính

L/C - Cam kết có điều kiện

Điều kiện 1 là bất di bất dịch, điều kiện 2 và 3 có thể bổ sung cho nhau Giới hạn tín dụng hợp lý được xây dựng cho từng khách hàng dựa trên uy tín và năng lực tài chính của chính khách hàng đó.

Điều kiện đối với người hưởng

Terms and conditions of the credit

Applicable provisions of this rules

Complying presentation

International standard banking practice

Xuất trình phù hợp (chứng từ hoản hảo)

Điều kiện đối với người thụ hưởng L/C

ĐK

Điều 2 UCP600

GT

Khả năng đòi tiền đối với CP của Ben.

Lưu ý

Làm rõ các thuật ngữ

(cid:153)

Xuất trình phù hợp – complying presentation.

(cid:153)

Xuất trình - presentation

(cid:153)

Thanh toán - Honour

(cid:153)

Chiết khấu – Negotiation

(cid:153)

Người xuất trình – presenter.

(cid:153)

Địa điểm xuất trình – place of presentation

(cid:153)

L/C có giá trị - L/C is available with… by …

Thư tín dụng thật hay giả

L/C rõ ràng

Tính chân thực bề ngoài của L/C

Tính chân thực bề ngoài

Người hưởng là khách hàng

CHỦ THỂ THAM GIA THANH TOÁN L/C

(cid:153) Applicant – Người yêu cầu mở L/C (cid:153) Beneficiary – Người hưởng lợi (cid:153) Issuing bank – Ngân hàng phát hành (cid:153) Advising bank – Ngân hàng thông báo (cid:153) Confirming bank – Ngân hàng xác nhận (cid:153) Negotiating bank – Ngân hàng chiết khấu (cid:153) Reimbursing bank – Ngân hàng hoàn trả

Applicant – Người yêu cầu mở L/C

- Là người viết đơn yêu cầu mở L/C - Có trách nhiệm hoàn trả NHPH số tiền mà NHPH đã thanh toán cho người hưởng lợi khi tiếp nhận bộ chứng từ hoàn hảo

Beneficiary – Người hưởng lợi

- Là người hưởng giá trị của L/C - Có trách nhiệm:

+ Giao hàng theo L/C + Xuất trình bộ chứng từ theo quy định của L/C

Issuing bank – Ngân hàng phát hành L/C

- Là ngân hàng theo yêu cầu của người làm đơn mở L/C phát hành thư tín dụng ( phát hành cam kết thanh toán) - Có trách nhiệm: thanh toán cho người hưởng lợi đối với bộ chứng từ hoàn hảo

Advising bank – Ngân hàng thông báo L/C

- Là ngân hàng tiến hành thông báo L/C đến người hưởng lợi theo yêu cầu của NHPH Có trách nhiệm

+ Tiếp nhận L/C gốc từ NH phát hành + Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C + Làm thông báo L/C và chuyển L/C gốc đến người XK + Thanh toán cho người XK nếu được NH phát hành uỷ quyền

Confirming bank – Ngân hàng xác nhận

- Là ngân hàng cùng với NHPH cam kết thanh toán cho người

hưởng lợi - Có trách nhiệm:

+ Xác nhận L/C khi có sự yêu cầu của NH phát hành + Thanh toán cho người XK nếu người XK xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo

Ngân hàng được chỉ định

- Là ngân hàng được NHPH uỷ quyền (cid:131) Ngân hàng thanh toán ( Paying bank): thanh toán ngay hoặc thanh toán vào ngày đáo hạn (cid:131) Ngân hàng chấp nhận (Accepting bank): ký chấp nhận lên hối phiếu và thanh toán vào ngày đáo hạn (cid:131) Ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank): chiết khấu bộ chứng từ do người hưởng lợi xuất trình

Reimbursing bank- Ng©n hµng hoµn tr¶

- Lµ ng©n hµng ®−îc NHPH ñy quyÒn cã nghÜa vô hoµn tr¶ sè tiÒn mµ NH ®−îc chØ ®Þnh thanh to¸n cho ng−êi h−ëng lîi - Cã NHHT khi:

118

- NHPH vµ NH ®−îc chØ ®Þnh kh«ng cã quan hÖ tµi kho¶n - NHPH cã tµi kho¶n t¹i NHHT

Reimbursing bank- Ngân hàng hoàn trả

- Là ngân hàng được NHPH ủy quyền có nghĩa vụ hoàn trả số tiền mà NH được chỉ định thanh toán cho người hưởng lợi - Có NHHT khi:

+ NHPH và NH được chỉ định không có quan hệ tài khoản + NHPH có tài khoản tại NHHT

Ngân hàng được chỉ định

“Nominated bank means the bank with which the credit is available

or any bank in the case of a credit available with any bank”

Ngân hàng được chỉ định (ngân hàng chỉ định) là ngân hàng mà tại

đó tín dụng có giá trị thanh toán hoặc là bất kì ngân hàng nào trong

trường hợp tín dụng có giá trị (được phép) thanh toán tại bất kì ngân

hàng nào.

8

Quy trình thanh toán L/C

7

2

1

10

9

3

5

6

HĐTM

Issuing bank AB; CB; NB

4

Applicant Beneficiary

Yêu cầu làm rõ:

(cid:153) Khái niệm

(cid:153) Bản chất

(cid:153) Nội dung

(cid:153) Nguồn luật điều chỉnh

Đơn yêu cầu mở L/C

(cid:153) Khái niệm

(cid:153) Bản chất

(cid:153) Tính chất

(cid:153) Nội dung

(cid:153) Các loại L/C

L/C

L/C được hình thành trên cơ sở HĐTM và độc lập với HĐTM đó.

(cid:153) L/C hình thành trên cơ sở HĐTM:

- HĐTM quy định phương thức TTTDCT.

- HĐTM quy định loại L/C

- Nội dung của HĐTM là cơ sở hình thành ra L/C.

- Khi HĐTM hết hiệu lực

(cid:153) L/C độc lập với HĐTM:

- Sửa đổi HĐTM không có nghĩa là sửa đổi L/C và ngược lại

- Việc thực hiện HĐTM độc lập với thực hiện L/C.

Tính chất của L/C

(cid:153) M: Mandatory: bắt buộc (cid:153) O: Optional: lựa chọn, tuỳ ý

Nội dung L/C

Nội dung của L/C thương mại

M

•Số hiệu L/C: Credit number

M

Địa điểm phát hành L/C

Ngày phát hành L/C

3O

4M

Ngày hết hạn hiệu lực của L/C

M

Tên, địa chỉ của những người liên quan tới L/C

Nội dung của L/C thương mại

M

•Thời hạn giao hàng

O

Thời hạn xuất trình chứng từ

Mô tả hàng hoá

3O

Quy định về chứng từ thanh toán

4O

M

Điều khoản thanh toán

Nội dung của L/C thương mại

O

Giao hàng từng phần

O

Chuyển tải

Điều khoản xác nhận

3M

Điều khoản bổ sung

4O

Các loại L/C

L/C

Cơ bản

Đặc biệt

L/C có thể huỷ ngang

L/C cơ bản

Phân loại L/C

L/C cơ bản

L/C không thể huỷ ngang

L/C điều khoản đỏ- Red clause credit

L/C chuyển nhượng Transferable credit

L/C đặc biệt

L/C giáp lưng Back- to- back credit

L/C dự phòng Stand- by credit

Phân loại L/C

1. Phân biệt đơn yêu cầu mở L/C và L/C

2. Vẽ quy trình thanh toán L/C chuyển nhượng, giáp lưng

3. Phân biệt L/C thương mại và L/C dự phòng

4. Các hình thức tài trợ của NH đối với người mua, người bán?

THẢO LUẬN

CHƯƠNG 4,5 TỔNG QUAN TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ XNK

LOGO

Phân loại nghiệp vụ tài trợ XNK

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Nghiệp vụ thư tín dụng NK Nghiệp vụ thư tín dụng XK Nghiệp vụ nhờ thu đi Nghiệp vụ nhờ thu đến Nghiệp vụ mua/chiết khấu hối phiếu Nghiệp vụ bảo lãnh Nghiệp vụ khác

D/P at X days Sight

D/P 60 days

6

Remitting Bank

Collecting Bank

13

7

2

4

5

5’

1

Drawee

Principal

H§TM

Tài trợ theo L/C

8

7

2

1

10

3

5

6

9

HĐTM

Issuing bank AB; CB, NB

4

Applicant Beneficiary

Tài trợ nhập khẩu theo L/C

Nhu cầu tài trợ

I. II. Chủ thể tham gia tài trợ III. Quy trình tài trợ nhập khẩu IV. Các hình thức tài trợ

Quy trình L/C nhập khẩu

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Bước 2: Đăng ký và phát hành LC nhập khẩu Bước 3: Sửa đổi LC Bước 4: Nhận, kiểm tra, xử lý chứng từ, thanh toán/chấp nhận thanh toán Bước 5: Ký hậu vận đơn.bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng

Bước 6: Theo dõi tài trợ LC nhập khẩu Bước 7: Đóng hồ sơ LCNK Bước 8: Lưu trữ chứng từ

Các hình thức tài trợ NK theo L/C

1. Phát hành L/C 2. Phát hành các L/C đặc biệt 3. Ủy quyền nhận hàng/Ký hậu B/L 4. Phát hành bảo lãnh nhận hàng 5. Chấp nhận B/E kỳ hạn

Quy trình phát hành L/C

(cid:153) Hồ sơ xin phát hành L/C (có quy định khác nhau giữa các NH)

(cid:153) Kiểm tra Hồ sơ trước khi phát hành L/C (cid:153) Phát hành L/C (cid:153) Duyệt giao dịch và lập hồ sơ L/C

1. Phát hành L/C- Hồ sơ xin mở thư tín dụng

Một số NH đưa ra yêu cầu về hồ sơ như sau: - - - - Hồ sơ pháp lý Hồ sơ về tình hình SXKD, khả năng tài chính của KH Hồ sơ L/C Hồ sơ đảm bảo nghĩa vụ thanh toán

Tài trợ của IB khi phát hành L/C

(cid:153) Nâng cao khả năng mua hàng; (cid:153) Tư vấn để hạn chế những bất lợi cho Người làm đơn yêu cầu mở L/C. VD: Loại bỏ những điều khỏan bất lợi cho App; lưu ý App khi phát hiện những khác biệt giữa nội dung thư yêu cầu và HĐ (NH không có nghĩa vụ đối chiếu giữa đơn xin mở L/C và HĐ)

(cid:153) Tư vấn đối với những lỗi chứng từ do App đưa ra, nhằm

giảm rủi ro uy tín cho App cũng như cho IB.

Tài trợ uy tín và tài chính a. Uy tín:

b. Tài chính: Hạn mức/ ký quỹ mở L/C

2. Phát hành LC đặc biệt

a. LC xác nhận b. LC chuyển nhượng c. L/C đối ứng d. L/C tuần hoàn

3. Ủy quyền nhận hàng/ Ký hậu B/L

NH phát hành Thư ủy quyền nhận hàng/ Ký hậu vận đơn gốc khi nhận đủ hồ sơ gồm:

(cid:153) Yêu cầu của khách hàng đề nghị phát hành Thư ủy quyền nhận hàng đối với nhận hàng theo Vận đơn hàng không (cid:153) Yêu cầu của khách hàng đề nghị ký hậu vận đơn gốc đối với nhận hàng theo Vận đơn đường biển.

(cid:153) Bản sao Hóa đơn thương mại (cid:153) Bản gốc B/L đối với ký hậu vận đơn hoặc bản gốc Vận đơn hàng không đối với phát hành Thư ủy quyền nhận hàng.

4. Bảo lãnh nhận hàng

(cid:153) Hồ sơ bảo lãnh (cid:153) Kiểm tra và đăng ký giao dịch (cid:153) Phát hành Thư bảo lãnh nhận hàng. (cid:153) Sửa đổi Thư bảo lãnh nhận hàng (cid:153) Hủy Thư bảo lãnh nhận hàng

Tài trợ xuất khẩu theo L/C

I. Nhu cầu tài trợ II. Chủ thể tham gia III. Quy trình tài trợ IV. Các hình thức tài trợ

Các NH tài trợ L/C xuất khẩu

Ngân hàng thông báo (tư vấn nội dung L/C) Ngân hàng được chỉ định (tư vấn chứng từ) Ngân hàng xác nhận L/C Ngân hàng chiết khấu Ngân hàng phát hành L/C dự phòng

Quy trình tài trợ L/C xuất

Bước 1: Nhận LC hoặc sửa đổi LC Bước 2: Thông báo LC/sửa đổi LC Bước 3: Xử lý bộ chứng từ hàng hóa Bước 4: Thanh toán LC xuất khẩu Bước 5: Đóng hồ sơ bộ chứng từ LC xuất khẩu Bước 6 : Lưu trữ chứng từ LC xuất khẩu.

Các hình thức tài trợ L/C xuất khẩu

1. Tư vấn 2. Xác nhận L/C 3. Chiết khấu chứng từ 4. L/C dự phòng

2. Xác nhận L/C do NH thông báo

Điều kiện xác nhận L/C : (cid:153) L/C đáp ứng đầy đủ các điều kiện để NH nhận và kiểm tra L/C (tính chân thực bề ngoài của L/C, trạng thái khi nhận L/C, các điều kiện, điều khoản của L/C). (cid:153) Các điều kiện, điều khoản, chỉ thị của L/C phải đầy đủ, rõ ràng và quy định:

(cid:153) Chứng từ được xuất trình tại đâu? (cid:153) Điều kiện thanh toán? (cid:153) Người chịu phí xác nhận? (cid:153) Các điều kiện đối với NHPHL/C (cid:153) Văn bản của Người hưởng chấp thuận việc chịu phí xác nhận trong trường hợp phí do người hưởng chịu

3.Chiết khấu chứng từ

(cid:153) Nhu cầu chiết khấu (cid:153) Lợi ích của chiết khấu đối với ngân hàng thương mại và người hưởng

3. Chiết khấu chứng từ hàng xuất

a. Đối tượng chiết khấu b. Điều kiện chiết khấu c. Quy trình chiết khấu

b. Điều kiện chiết khấu

(cid:153) Điều kiện chung (cid:153) Điều kiện đối với chiết khấu truy đòi (cid:153) Điều kiện đối với chiết khấu miễn truy đòi

Điều kiện đối với chiết khấu truy đòi

(cid:153) Người xuất trình chứng từ chiết khấu được cấp hạn mức chiết khấu tại NHCK.

(cid:153) Người xuất trình chứng từ chiết khấu chưa có hạn mức chiết khấu tại NHCK có thể thế chấp bộ chứng từ đó với điều kiện là một xuất trình phù hợp (tuân thủ điều 2, UCP 600).

Quy trình chiết khấu chứng từ LC

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra chứng từ Bước 2: Phê duyệt chiết khấu chứng từ Bước 3: Nhập hồ sơ chiết khấu vào hệ thống Bước 4: Xử lý thông tin Bước 5: Thanh toán và thu nợ Bước 6: Đóng hồ sơ Bước 7: Lưu trữ chứng từ

LOGO