intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thi công cơ bản - Chương I: Khái niệm mở đầu

Chia sẻ: Cố Tiêu Tiêu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thi công cơ bản - Chương I: Khái niệm mở đầu. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung về: định nghĩa thi công; các dạng công trình và công tác đất; xếp hạng cấp đất; những tính chất của đất ảnh hưởng tới thi công;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thi công cơ bản - Chương I: Khái niệm mở đầu

  1. HỌC PHẦN THI CÔNG CƠ BẢN Đặng Xuân Trường Tiến sĩ, Kĩ sư Asean Email: truong.dang@ut.edu.vn dangxuantruong@hcmut.edu.vn Web: dangxuantruong.edu.vn FB: www.facebook.com/bkdxtruong © 2019 BY Đặng Xuân Trường
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Kỹ thuật thi công tập 1 & 2– TS. Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây dựng – Hà Nội 2004.  Kỹ thuật thi công – Nguyễn Đình Hiện – NXB Xây dựng – 2008.  Kỹ thuật thi công 1 – Lê Khánh Toàn – Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.  Bài giảng Máy xây dựng– ThS. Đặng Xuân Trường – Trường Đại học GTVT TP.HCM © 2019 BY Đặng Xuân Trường 2
  3. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Chuyên cần: 10% Tiểu luận: 20% Thi kết thúc học phần: 70%  Hình thức: Tự luận  Thang điểm : 10  Tài liệu: Được sử dụng © 2019 BY Đặng Xuân Trường 3
  4. CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU I. Định nghĩa về thi công  Thi công là một ngành sản xuất bao gồm công việc xây dựng mới, sửa chữa, khôi phục cũng như tháo dỡ di chuyển nhà cửa và công trình. Nó hình thành từ quá trình thi công.  Quá trình thi công là các quá trình sản xuất tiến hành tại hiện trường nhằm mục đích cuối cùng để xây dựng, sửa chữa, khôi phục, tháo dỡ di chuyển nhà cửa và công trình. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 4
  5. II. Các dạng công trình và công tác đất 2.1. Các loại công trình đất: Có thể phân loại các công trình làm đất theo nhiều cách:  Theo mục đích sử dụng có hai loại là công trình bằng đất và công trình phục vụ  Các công trình bằng đất: đê, đập, mương máng, nền đường  Công trình phục vụ: hố móng, rãnh đặt đường ống… © 2019 BY Đặng Xuân Trường 5
  6.  Theo thời gian sử dụng có hai loại:  Công trình sử dụng lâu dài: như đê đập, đường sá.  Công trình sử dụng ngắn hạn: như hố móng, rãnh thoát nước, đường tạm …  Theo hình dạng công trình có hai loại là công trình chạy dài và công trình tập trung  Công trình chạy dài: nền đường, đê đập, mương  Công trình tập trung: hố móng, san mặt đường © 2019 BY Đặng Xuân Trường 6
  7. 2. Các dạng công tác đất  Đào: Là hạ độ cao mặt đất tự nhiên xuống độ cao thiết kế, như đào móng, đào mương  Đắp: Nâng mặt đất tự nhiên lên độ cao thiết kế như đắp nền, đê, đập đất…  San: Làm phẳng một diện tích mặt đất (gồm cả đào và đắp) như san mặt bằng, san nền đường, san đất đắp  Bóc: Bóc lớp đất thực vật, đất mùn bên trên  Lấp: Lấp đất chân móng, lấp hồ ao, lấp rãnh  Đầm: Đầm nền đất mới đổ cho đặc chắc. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 7
  8. III. Xếp hạng cấp đất Theo mức độ khó, dễ khi thi công và phương pháp thi công đất để phân cấp đất, cấp đất càng cao càng khó thi công, mức độ chi phí công lao động, máy thi công càng lớn.  Phân cấp đất dùng cho thi công thủ công: Phân làm 9 nhóm © 2019 BY Đặng Xuân Trường 8
  9. Dụng cụ tiêu Nhóm Tên đất chuẩn xác định đất nhóm đất - Đất phù sa, bồi cát, đất màu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ Dùng xẻng xúc 1 - Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi dễ dàng. khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt © 2019 BY Đặng Xuân Trường 9
  10. - Đất cát pha sét hoặc đất sát pha cát - Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất Dùng xẻng nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt cải tiến ấn 2 nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ nặng tay xúc được - Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 10
  11. - Đất sét pha cát - Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm Dùng xẻng - Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn cải tiến đạp 3 sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn bình thường rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% đã ngập thể tích hoặc 150kg đến 300kg xẻng trong 1m3. - Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 11
  12. - Đất đen, đất mùn - Đất sét, Đất sét pha cát ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như Dùng mai 4 xỉ xắn được - Đất sét nặng kất cấu chặt - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành - Đất nâu mềm. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 12
  13. - Đất sét pha màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu xám của vôi) - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi - Đất đỏ ở đồi núi - Đất sét pha sỏi non. - Đất sét trắng kết cấu chặt mảnh Dùng cuốc 5 vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% bàn cuốc thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong được 1 m3 - Đất đen, đất mùn, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc 300kg đến 500kg trong 1 m3 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 13
  14. - Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ - Đất chua , đất kiềm thổ cứng - Đất mặt đê, mặt đường cũ Dùng cuốc - Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có bàn cuốc sim, mua, dành dành mọc lên dày chối tay, - Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, 6 phải dùng mãnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 10 cuốc chim % đến 20% thể tích hoặc 150kg đến to lưỡi để 300kg trong 1m3. đào - Đá vôi phong hóa già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ © 2019 BY Đặng Xuân Trường 14
  15. - Đất đồi, lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 20% đến 35% thể tích lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích Dùng cuốc - Đất mặt đường, đá dăm hoặc đường chim nhỏ 7 đất rải mãnh sành, gạch vỡ lưỡi nặng - Đất cao lanh, đất sét kết cấu chặt lẫn đến 2,5kg mãnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc từ 300kg đến 500kg trong 1 m3 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 15
  16. - Đất lẫn đá tảng, đá trái từ 20% đến 30% thể tích Dùng cuốc - Đất mặt đường nhựa hỏng chim nhỏ lưỡi nặng trên 8 - Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) 2,5kg hoặc kết dính chặt tạo thành tảng dùng xà beng được (vùng ven biển thường đào được đào để xây tường) - Đất lẫn đá bọt . © 2019 BY Đặng Xuân Trường 16
  17. - Đất lẫn đá tảng, đá trái lớn hơn 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét Dùng xà beng, 9 - Đất có lẫn từng vỉa đá phiến, choòng, búa đá ong (loại đá khi còn trong mới đào được lòng đất tương đối mềm) - Đất sỏi đỏ rắn chắc . © 2019 BY Đặng Xuân Trường 17
  18. Phaân caáp ñaát duøng cho thi coâng cô giôùi: Phaân laøm 4 caáp Cấp đất Tên các loại đất - Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất màu, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. - Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ I cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. - Cát mịn, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 18
  19. - Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. II - Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 19
  20. - Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. III - Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén © 2019 BY Đặng Xuân Trường 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0