
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
BÀI 1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH ĐẤT
1.1. Khái niệm
•Việc tính toán khối lượng đất có ýnghĩa rất quan trọng trong việc thiết kế và thi
công các công trình có liên quan đến công tác đất.
•Về mặt thiết kế:có tính được khối lượng đất thì mới tính được dự toán thông qua
việc dự báo khối lượng và bóc tách tiên lượng.
•Về mặt thi công: việc tính khối lượng đất giúp ta lập kế hoạch tổ chức thi công và
phục vụ cho việc thanh quyết toán khối lượng.
•Các công trình đất thường có kích thước rất lớn theo không gian 3 chiều như đê,
đập, nền đường, nếu lấy kích thước tính toán sai lệch một ít cũng có thể dẫn đến sai
khác rất lớn khi tính toán khối lượng đất →sai dự toán, sai lệch trong tổ chức thi
công.

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
•Mỗi dạng công trình đất khác nhau sẽ có cách xác định kích thước khác nhau.
Trong bài này, ta sẽ xác định kích thước của một số dạng công trình thường gặp.
1.2. Kích thước một số công trình thường gặp
•Với các công trình chạy dài
Kích thước nền đường, kênh mương, hệ thống đê điều:Để tính toán khối lượng
công tác đất người ta chia công trình thành nhiều đoạn, mỗi đoạn nằm giữa 2mặt
cắt có tiết diện ngang F1,F2,thể tích của mỗi đoạn là Vithì tổng các Visẽ là thể tích
của công trình chạy dài. Để tính các thể tích đất Vithì ta phải xác định diện tích mặt
cắt ngang.
VD1 : Tính toán khối lượng công tác đất của một con kênh có chiều dài L, mặt cắt
ngang như hình vẽ :
- Kích thước đáy dưới mương là b
-Chiều dài kênh L

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
-Chiều cao đào đất là h ( cốt đất tự nhiên và cốt đáy móng lấy ở bản vẽ kỹ
thuật)
-Hệ số mái dốc m.
m
a
b
h
m
mh
Hình 3 - Khối lượng công trình đất TH cốt đất tự nhiên tương đối bằng phẳng
Như vậy, bề rộng cạnh trên của hố đào trong trường hợp cốt đất tự nhiên tương
đối phẳng:
B = b + 2mh

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
Nếu cốt đất tại vị trí đào, đắp công trình chạy dài, không bằng phẳng thì có thể
xác định các diện tích mặt cắt ngang như sau:
F
1
F2
h1
h2
1mh2
A
B
C
D
mh + b + mh2
1
m
b
m
mh
Cốt đất không bằng nhau, mặt đất không bằng phẳng

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
F = FABCD –(F1+ F2)
F =
( )
+
−
++
+
22
2
2
2
1
21
21 mhmh
mhmhb
hh
•Đối với công trình phục vụ thi công móng (hố móng).
Chiều rộng đáy móng băng, móng độc lập tối thiểu phải bằng kích thước đáy
móng cộng 0,1m bê tông lót về 2 phía, khoảng cách để đặt ván khuôn và neo
giằng, tăng thêm 0,2m (TCVN 4447-1987, mục 3.9).
Phải mở rộng về các phía ở đáy một khoảng lưu thông a1để tiện thi công móng.
-Đối với hố móng đơn, nhỏ thì a1=0,3-0,5m.
-Nếu hố móng lớn và rất lớn, thi công bằng máy thì a1= 2 –3,5m.
- Trong trường hợp cần thiết có công nhân làm việc dưới đáy móng thì
khoảng cách tối thiểu giữa kết cấu móng và vách hố móng phải lớn hơn 0,7m.

