Bài giảng Thi công cơ bản - Chương II: Tính toán khối lượng công tác đất
lượt xem 3
download
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương II: Tính toán khối lượng công tác đất. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung về: tính khối lượng đất công trình tập trung; tính khối lượng đất công trình chạy dài; một số công thức tính khối lượng đất công trình chạy dài;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thi công cơ bản - Chương II: Tính toán khối lượng công tác đất
- CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT I. Tính khối lượng đất công trình tập trung Công trình bằng đất có dạng hình khối như: hố móng, khối đất đắp. Trường hợp mặt trên và mặt đáy khối đất là hình chữ nhật thì tính như sau: phân chia ra thành các hình lăng trụ và hình tháp để tính thể tích rồi cộng những khối lượng đó lại (hình 2.1). © 2019 BY Đặng Xuân Trường 32
- Hình 2.1. Hình hố móng © 2019 BY Đặng Xuân Trường 33
- V = V1 + 2V2 + 2V3 + 4V4 (2.1) Vôùi : V1 = a.b.H; 1 d b V2 a H 2 2 1 ca V3 b H 2 2 1 c a d b V4 H 3 2 2 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 34
- Thay các giá trị Vi vào (2.1), ta được: H c a b H d b a 1 V abH H d b c a (2.2) 2 2 3 H ab a c b d cd 1 6 Trong đó: a,b – Chiều dài và chiều rộng mặt đáy c,d – Chiều dài và chiều rộng mặt trên H – Chiều sâu của hố © 2019 BY Đặng Xuân Trường 35
- II. Tính khối lượng đất công trình chạy dài Những công trình đất chạy dài như nền đường, kênh, mương, rãnh, móng. Những công trình này thường có mặt cắt ngang luôn thay đổi theo địa hình. Để tính khối lượng một cách chính xác người ta chia công trình ra thành nhiều đoạn, trong mỗi đoạn chiều cao thay đổi không đáng kể. Công trình càng chia nhỏ làm nhiều đoạn, tính toán khối lượng càng chính xác, nhưng khối lượng tính toán lại tăng lên. Sau khi đã chia ra thành từng đoạn, ta xác định các thông số hình học của tiết diện hai đầu (hình 2 - 2). © 2019 BY Đặng Xuân Trường 36
- Hình 2.2. Hình khối đoạn công trình chạy dài © 2019 BY Đặng Xuân Trường 37
- Thể tích của hình chạy dài tính gần đúng theo công thức sau: F1 F2 (2.3) V1 l 2 (2.4) V2 Ftb .l Trong đó: F1 – Diện tích tiết điện trước F2 – Diện tích tiết điện sau l – Chiều dài của hình khối Ftb - Diện tích của tiết diện trung bình, tại đó chiều cao của tiết diện bằng trung bình cộng của chiều cao hai tiết diện trước và sau. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 38
- Thể tích đúng của hình khối V sẽ nhỏ hơn V1 nhưng lớn hơn V2 V1 > V > V2 (2.5) Vì vậy công thức (2.3) và (2.4) chỉ áp dụng trong trường hợp công trình có chiều dài nhỏ hơn 50m và sự chênh lệch chiều cao của tiết diện đầu và cuối không quá 0,5m. © 2019 BY Đặng Xuân Trường 39
- III. Một số công thức tính khối lượng đất công trình chạy dài 3.1. Trường hợp mặt đất ngang bằng (Hình 2.4) F = h(b + mh) Hình 2.4. Tiết diện ngang công trình đất ở nơi mặt đất ngang bằng © 2019 BY Đặng Xuân Trường 40
- 3.2. Trường hợp mặt đất có độ dốc (Hình 2.5) h1 h2 F b mh1h2 2 Hình 2.5. Tiết diện ngang công trình đất ở nơi mặt đất dốc © 2019 BY Đặng Xuân Trường 41
- 3.3. Nếu mái dốc có trị số khác nhau (m1, m2) ta thay trị số m như sau m1 m2 m 2 Hình 2.5. Tiết diện ngang công trình đất ở nơi mặt đất dốc © 2019 BY Đặng Xuân Trường 42
- 3.4. Trường hợp mặt đất dốc lại không phẳng Hình 2.6. Tiết diện ngang công trình đất ở nơi mặt đất dốc và không phẳng © 2019 BY Đặng Xuân Trường 43
- Ta dùng công thức sau: a1 a 2 a 2 a3 a3 a 4 a 4 a5 F h1 h2 h3 h4 2 2 2 2 Chiều rộng B của tiết diện ngang hố đào (ở trên) và nền đắp (ở dưới), hình 2.3 và 2.4 xác định bằng công thức sau: B = b + 2mh B b m1h1 m2 h2 2 h1 h2 2 Nếu h1 và h2 chênh nhau không nhiều lắm (0,5m), có thể dùng công thức đơn giản: B = b + m1h1 + m2h2 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 44
- 3.5. Khối lượng đất đổ đống (hình 2.7) có thể tính bằng công thức: V = Va + Vb + Vc = V’a(1 + K1a) + V’b(1 + K1b) + V’c(1 + K1c) Trong đó: Va , Vb , Vc là các thể tích đống đất đổ tương ứng thể tích đất đào V’a , V’b, V’c trong các loại đất khác nhau. K1a , K1b , K1c là độ tơi xốp ban đầu của các loại đất khác nhau © 2019 BY Đặng Xuân Trường 45
- Hình 2.7. Sơ đố tính toán khối lượng đống đất đổ © 2019 BY Đặng Xuân Trường 46
- 3.6. Khối lượng đất nguyên thể cần để lấp hố đào xác định bằng công thức: 100 K 0 W1 Wh Wc 100 Trong đó: Wh – Thể tích hình học hố đào Wc – Thể tích hình học công trình chôn trong hố đào K0 – Độ tơi xốp sau khi đầm Số lượng đất còn thừa là: W = Wh – W1 © 2019 BY Đặng Xuân Trường 47
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 3 - Đặng Xuân Trường
49 p | 91 | 12
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 5 - Đặng Xuân Trường
67 p | 75 | 11
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 7 - Đặng Xuân Trường
106 p | 96 | 11
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 4 - Đặng Xuân Trường
8 p | 66 | 10
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 1 - Đặng Xuân Trường
31 p | 73 | 9
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 2 - Đặng Xuân Trường
16 p | 61 | 9
-
Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 6 - Đặng Xuân Trường
26 p | 44 | 9
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương VII: Thi công cọc và cừ
106 p | 14 | 7
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương XI: Công tác bê tông
121 p | 14 | 7
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương V: Thi công đào đất cơ giới
67 p | 12 | 6
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương IV: Thi công đào đất thủ công
8 p | 22 | 5
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương VIII: Những khái niệm chung về bê tông và bê tông cốt thép
13 p | 11 | 5
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương IX: Công tác ván khuôn
87 p | 10 | 5
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương III: Công tác chuẩn bị thi công đất
49 p | 12 | 5
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương VI: Thi công đắp đất
26 p | 14 | 4
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương X: Công tác cốt thép
42 p | 19 | 4
-
Bài giảng Thi công cơ bản - Chương I: Khái niệm mở đầu
31 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn