- 1 -
TRNGăĐIăHCăPHMăVĔNăĐNG
KHOAăCăBN
NGUYNăTHăKIUăTHU
BÀIăGING
THIểNăVĔNăHC
Quảng Ngưi, 2013
- 2 -
LIăNịIăĐU
Thiên văn học ngƠnh khoa học nghiên cu sự chuyển động, bản chất vật ,
cấu tạo hóa học, qtrình phát sinh phát triển ca các thiên thể các hệ thiên
thể nh Mặt Tri, Mặt Trăng, c hƠnh tinh (kể cả Trái Đất), sao chổi, các sao, các
thiên hà, ...
Trong chng trình CĐSP Vật , học phần Thiên Văn học thi lợng 02
tín chỉ tng ng với 30 tiết lên lớp. Việc học Thiên Văn học giúp sinh viên vận
dụng đợc các kiến thc vật để nghiên cu các hiện tợng tự nhiên trong trụ,
đợc thế giới quan chính xác về trụ snh thƠnh vũ trụ.
Tập bƠi giảng Thiên Văn học y đc biên soạn dùng cho sinh viên CĐSP
ngƠnh Vật theo đúng nội dung đư đề ra trong đề cng chi tiết. Trên c s tham
khảo các tƠi liệu, giáo trình, m sát giáo trình Thiên Văn học ca Bộ Giáo dục [1],
chúng tôi sắp xếp lại các kiến thc một cách hệ thống, chi tiết giúp cho ngi
học dễ dƠng trong việc tiếp thu kiến thc. Sau mỗi chng có phần cơu hỏi ôn tập
bƠi tập cho sinh viên tự học.
BƠi gảng gm 08 chng:
Các chng từ 1 đến 5 trình bƠy c hiện tợng thể quan sát bằng mt
thng hoặc c thiết bị đn giản, các qui luật chuyển động ca c thiên thể. Để
học tốt các chng nƠy, trớc hết sinh viên phải nắm vững các định luật, phng
trình mô tchuyn động ca các thiên thể, ghi nhớ các điểm, các đng c bản trên
thiên cầu, các hệ to độ thiên văn
Các chng từ 6 đến 8 trình y về thiên văn vật lý. Phần y đcập đến các
thƠnh tựu thiên n đợc phát hiện nh các kĩ thuật, thiết bị, phng pháp, phợng
tiện hiện đại. thi lợng lên lớp ca học phần ít nên các chng y đợc biên
soạn chi tiết cho sinh viên tự đọc.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong các thầy
đóng góp ý kiến. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi qua email:
kieuthu_686@yahoo.com. Xin chơn thƠnh cảm n.
- 3 -
IăMăĐU
1. ĐiătợngăcaămônăThiênăVĕnăHc
Thiên Văn Học một ngƠnh khoa học ra đi rất sớm, cách đơy khong 4 ngƠn
m. Thiên văn học nghiên cu c thiên thể, những vật thể tồn tại trong bầu tri
nh Mặt Tri, sao, các hƠnh tinh, thiên hƠ, sao chổi...vƠ những qui luật chuyn động
ca chúng.
2.ăNiădungănghiênăcứu
Gồm 3 nội dung chính:
Phát hiện các qui luật chuyển động ca các thiên thể vƠ các hthiên thể nh
Mặt Tri, Mặt Trăng, các hành tinh (kể cả Ti Đất), ...
Nghiên cu thƠnh phần cấu tạo vƠ bản chất vật c bản ca các thiên thể.
Nghiên cu về sự hình thƠnh tiến hoá ca các dải vật chất tồn tại trong vũ trụ.
3.ăPhngăphápănghiênăcứu
Khác với c ngƠnh khoa học khác, Thiên văn học không thể y dựng một
phòng thí nghim trên Trái Đất. Bi vậy, phng pháp ch yếu quan trắc thiên
văn.
Bằng mắt thng ch yếu bằng kính thiên văn ngi ta đư quan sát sự di
chuyển ca các thiên thđể phát hiện ra qui luật chuyển động ca chúng.
Vào gia thế kỉ XX, nh thiên văn vô tuyến ra đi, thể quan sát các thiên
thể vƠo ban ngƠy không lệ thuộc o thi tiết, vƠo các thập kỉ cuối thế kỉ XX, c
trạm trụ bay quanh Trái Đất ngi m việc mang theo kính thiên văn, đặc
biệt kính thiên văn trụ Hubble phóng ra m 1990 đư phát hiện ra nhiều đối
tợng thiên văn trên Trái Đất không thể quan sát đợc. Việc png các trạm tự
động lên Mặt Trăng, Hoả Tinh, ... đư m cho ngƠnh khoa học thiên văn thêm
khả năng nghiên cu mới tính chất thực nghiệm.
Những hình nh mới nhất đợc kính thiên văn Hubble gửi về Trái Đất các
bc ảnh chụp một phần nhỏ ca một trong những phần rộng lớn có thể quan t
đợc ca tinh vơn Carina Nebula trong dải Ngơn hƠ. Đó hình ảnh phần đỉnh ca
- 4 -
mt cột, đợc tạo thƠnh từ khí hidro bụi có chiều cao tới 3 m ánh sáng, bốc
cao từ tinh vơn y, đang bị t vƠo vùng ánh sáng chói lọi ca những ngôi sao sáng
cạnh đó.
4. ụănghĩaăcaăvicănghiênăcứuăThiênăvĕnăhc
Cho con ngi một thế giới quan chính xác về trsự tồn tại ca trụ.
m ra nguồn gốc ca trụ qtrình tiến hoá.
Nghiên cu vũ trụ cho phép ta tìm ra các dạng tồn tại ca vật chất.
Đặt biệt việc nghiên cu thiên văn cho phép ta m ra các qui luật chuyn động
ca trụ.
5.ăMtăsăkháiănimăcăbn
- Sao: những thiên thnóng nh Mặt Tri
- HƠnh tinh: lƠ những thiên thể quay quanh Mặt Tri.
- Vệ tinh: lƠ những vật thể quay quanh Trái Đất quanh các hƠnh tinh.
- Thiên hƠ: một quần thể sao.
- 5 -
PHNăA
CHUYNăĐNGăCAăCCăTHIểNăTHăVÀăTHIểNăVĔNăCU
Chngă1. CUăTRCăHăMTăTRI
Chng y đề cập đến các nội dung:
- Quá trình m ra Hệ Mặt Tri ca loƠi ngi;
- Cấu trúc ca Mặt Tri: các thƠnh viên, cấu trúc, qui luật chuyển động.
1.1. Buătriăsao - Nhtăđngă
1.1.1.ăBuătriăsao - Kháiănimăthiênăcu
Nhìn n bầu tri, ta có cảm giác nh trụ đợc giới hạn bi một m cầu
trong suốt (trên đó gn các thiên thể) mƠ trung m ni ta đang đng. m cầu
tng tợng y đợc gọi thiên cầu.
Những đêm tri quang, bằng mt thng ta có thể nhìn thấy đợc 6000 sao,
đó những ngôi sao gần Trái Đất. Bằng nh thiên văn thể nhìn đợc hƠng t
sao hƠng triệu thiên hƠ.
Để quan sát bầu tri, ngi xa đư liên kết c ngôi sao thƠnh chòm sao tng
tợng hình dạng một con vật nƠo rồi đặt n, chẳng hạn các chòm sao Con gấu,
Thiên hậu, Tiên nữ, Tráng s...Các sao trong chòm đều đợc hiệu
...,,,
Một
số sao cũng đợc đặt tên nh Thiên lang, Chc nữ (sao
trong chòm Thiên Cm),
Ngu Lang (sao
trong chòm Thiên ng), Bắc cực (sao
trong cm Tiểu
Hùng)...
1.1.2.ăNhtăđng
HƠng ngƠy ta thấy Mặt Tri, Mặt Trăng, các sao...có hiện tợng mọc phía
Đông từ từ dịch chuyn trên bầu tri rồi lặn phía y, ta có cảm giác nh toƠn bộ
thiên cầu đang quay quanh một trục xuyên qua ni ta đng. Hiện tợng y gọi lƠ
nhật động, vòng quay lƠ vòng nhật động, có chu một ngƠy đêm.
Trục quay tng tợng y cắt thiên cầu tại 2 điểm gọi thiên cc. Những
sao cƠng gần thiên cực bán kính vòng quay cƠng nhỏ, những sao tại thiên cực