Mục tiêu môn học

(cid:61607) Sau khi kết thúc môn học này, sinh viên có thể

• Phân biệt các chuẩn ghép nối ngoại vi thông dụng

hiện nay như COM, LPT, USB, IEEE1394… • Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị ngoại vi cơ bản: chuột, bàn phím, màn hình, modem…

• Lập trình ghép nối với các thiết bị ngoại vi thông

qua cổng COM, LPT và cổng USB.

Môn học: Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối (tài liệu lưu hành nội bộ) GV: Phạm Văn Thuận Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Khoa CNTT- ĐH BKHN email: thuanpv@it-hut.edu.vn

2

1

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Nội dung môn học

(cid:61607) Tài liệu tham khảo chính: 1. Bùi Quốc Anh - Bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ

thuật ghép nối

Chương 1. Mở đầu Chương 2. Kỹ thuật ghép nối Chương 3. Các thiết bị ngoại vi: Cấu tạo & hoạt

2. Ngô Diên Tập - Kỹ thuật ghép nối máy tính 3. Scott Mueller - Upgrading and Repairing PCs, 17

động Chương 4. Lập trình ghép nối

edition

4. Địa chỉ download tài liệu

ftp://dce.hut.edu.vn/thuanpv

4

3

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chương 1-Mở đầu

1.1. Kiến trúc hệ vi xử lý/máy tính

•Gồm 4 phần:

1.1. Kiến trúc hệ vi xử lý/máy tính 1.2. Hoạt động của hệ thống máy tính

(cid:61692)Hệ trung tâm (CS)

(cid:61692)Giao tiếp (Interface)

(cid:61692)Ngoại vi (Peripheral, Wide world)

5

6

(cid:61692)Bus

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Hệ trung tâm (CS)

1.1. Kiến trúc hệ vi xử lý/máy tính

(cid:61607) Hệ vi xử lý: mang nghĩa tổng quát, là một hệ

(cid:61607) Hệ trung tâm (Central Sub System) gồm:

1. Bộ nhớ chính (Main Memory)! 2. Khối xử lý trung tâm!

thống bao gồm các thành phần cơ bản như trên, có khả năng tương tác và xử lý công việc. (cid:61607) Hệ nhúng: là một hệ vi xử lý được thiết kế có

(CPU-center processing unit)

3. Các đơn vị điều khiển (Controllers)!

chức năng chuyên dụng. Vd:Các hệ thống trong Lò vi sóng, Máy giặt,… (cid:61607) Máy tính cá nhân: một trường hợp cụ thể của

hệ vi xử lý *

7

8

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Các bộ điều khiển (Controllers)

Các bộ điều khiển (Controllers)

(cid:61607) Bộ định thời (Timer): mạch tạo khoảng thời gian PIT- Programmable Interval Timer, Intel 8254.

(cid:61607) Mạch quản lý bộ nhớ: MMU- Memory

(cid:61607) Controllers: Là các vi mạch có chức năng điều khiển nhằm nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống, bao gồm: (vd?) • Bộ điều khiển ưu tiên ngắt: PIC – Priority Interrupt

Controller, Intel 8259A

Management Unit, sau này thường được built on chip với CPU.

(cid:61607) Bus controller/Arbitor

• Bộ điều khiển truy nhập trực tiếp bộ nhớ DMAC – Direct memory Access Controller, Intel 8237A.

9

10

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Bus

Thiết bị ngoại vi

(cid:61607) Khái niệm chung về bus:

(cid:61607) Các thiết bị đầu vào ?:

• Bus: là tập hợp các đường kết nối để truyền

thông tin giữa các thành phần của hệ vi xử lý. Thông tin trên các đường kết nối này nhằm phục vụ cho cùng một mục đích nào đó.

• Độ rộng bus: là số đường dây có thể truyền thông

• Chuột, bàn phím, touch screen. • Modem, NIC • Joy Stick, camera,… (cid:61607) Các thiết bị đầu ra ?:

tin đồng thời của bus đó.

(cid:61607) Có 3 loại bus:

• Màn hình: CRT, LCD, Plasma. • Máy in: in laser, in kim, in phun. • Máy chiếu,Modem, loa,…

• Bus địa chỉ (address bus) • Bus dữ liệu (data bus) • Bus điều khiển (control bus)

11

12

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Thiết bị ngoại vi

Giao tiếp (interface)

(cid:61607) Giao tiếp (interface): Làm nhiệm vụ kết nối Hệ

(cid:61607) Các thiết bị lưu trữ ?:

trung tâm (CS) với Thiết bị ngoại vi.

(cid:61607) Lý do cần có các interface ?:

• Sự khác nhau giữa CS với các thiết bị ngoại vi:

• Đĩa mềm • Đĩa cứng • Đĩa quang: CD, DVD • Bộ nhớ flash *

mức tín hiệu, tốc độ, chế độ làm việc đồng bộ hay không,…

(cid:61607) Để thực hiện giao tiếp, cần có:

• Mạch điện tử thích ứng và Chương trình điều

khiển (device driver).

• Mạch điện tử: Cổng vào-ra, Controller, các bộ

chuyển đổi AD-DA.

13

14

1.2. Hoạt động của hệ thống máy tính

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Ví dụ

Vd: Máy IBM-PC *

(cid:61607) Hoạt động của hệ thống:

• Khởi tạo hệ thống • Thực hiện truy cập bộ nhớ trực tiếp DMA (nếu có) • Thực hiện trương trình con phục vụ ngắt (nếu có) • Thực hiện chương trình:

nhận lệnh, giải mã, thực thi lệnh.

15

16

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Hoạt động của hệ thống

Khởi tạo hệ thống

Khởi tạo

(cid:61607) Khởi tạo hệ thống: xảy ra khi ?:

PC= địa chỉ lệnh được thực thi

n

y

Machine On Halt

DMA? n

DMA? y

n

y y

MaskOn

y

Ngắt? n

• Hệ thống được bật lần đầu :Cold boot/cold start • Hệ thống bị khởi động lại do nguồn điện cung cấp tắt-bật đột ngột: hard reboot/cold reboot/frozen reboot/ hard reset (cid:61692)vd: khi bấm nút reset

PC = Intr. Vector

Nhận lệnh

• Hệ thống được khởi động lại với sự kiểm soát

Giải mã lệnh

Thực thi lệnh

của phần mềm, nguồn điện cung cấp vẫn được duy trì:Warm reboot/ soft reboot / soft reset (cid:61692)vd: khi bấm Ctr + Alt + Dell hoặc chọn restart

L­u ®å tæng qu¸t cña hệ VXL

17

18

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Khởi tạo hệ thống

POST

(cid:61607) Quá trình khởi tạo hệ thống

• POST (Power On Seft Test): kiểm tra các thành phần

quan trọng như bộ xử lý, bộ nhớ, card màn hình, bộ điều khiển đĩa…nhận dạng và khởi động các thiết bị được kết nối với máy tính.

• SETUP (Nếu người dùng muốn): cấu hình các thông số liên quan đến bo mạch chủ, chipset, ngày tháng, mật khẩu, thiết lập thứ tự ưu tiên BOOT… -> Lưu vào CMOS RAM

• Nạp hệ điều hành: chạy chương trình Bootstrap loader

(lưu trong ROM BIOS)

• Hệ điều hành nạp các driver từ ổ cứng vào trong bộ nhớ

RAM

19

20

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

POST

Khởi tạo hệ thống

(cid:61607) ROM BIOS: chip chứa tập hợp các chương trình được triệu gọi đầu tiên khi khởi tạo hệ thống • POST program • Setup • Bootstrap loader • BIOS

21

22

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

BIOS

BIOS

(cid:61607) Chương trình BIOS trong máy tính PC có thể

(cid:61607) BIOS: chứa các chương trình cho phép hệ điều hành giao tiếp, điều khiển các thiết bị nối ghép với hệ thống

(cid:61607) BIOS <> Chương trình thông thường: không

gồm 3 nguồn như sau • Motherboard ROM • Adapter card ROM (ví dụ: card màn hình) • Load từ ổ đĩa vào trong bộ nhớ RAM (Device

driver)

phải tất cả các đoạn mã của BIOS đều được nạp từ ổ đĩa, có các đoạn mã được nạp từ các chip nhớ ROM trên mainboard hoặc trên các card mở rộng

23

24

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

BIOS

Chương 2-Kỹ thuật ghép nối

2.1. Các phương pháp truyền tin 2.2. Giao thức ghép nối 2.3. Các phương pháp trao đổi thông tin

Sơ đồ phân cấp máy tính PC

25

26

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Các phương pháp truyền tin

2.1. Các phương pháp truyền tin

(cid:61607) Truyền song song (Parallel) & truyền nối tiếp

(Serial)

Truyền song song (cid:61607) Cho phép truyền số liệu đồng thời các bit của

(cid:61607) Truyền đồng bộ (Synchronous) & không đồng bộ

một từ dữ liệu trong một nhịp truyền.

(Asynchronous)

(cid:61607) Ưu điểm:

Truyền đồng thời được nhiều bit dữ liệu

(cid:61607) Nhược điểm:

Khoảng cách truyền ngắn

(cid:61607) VD: cổng song song (LPT), bus vào ra (PCI, ISA)

27

28

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.1. Các phương pháp truyền tin

Truyền tin nối tiếp

(cid:61607) Lý do sử dụng truyền thông tin nối tiếp:

Truyền nối tiếp (cid:61607) Trao đổi thông tin theo phương thức truyền nối tiếp là truyền

• Bus dữ liệu của hệ VXL được thiết kế để trao đổi

liên tiếp từng bit một trên một đường truyền.

(cid:61607) VD: PS2, COM, USB…

dữ liệu song song với các mạch vào-ra. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, người ta phải thực hiện trao đổi thông tin nối tiếp có tốc độ chậm hơn

• Khoảng cách giữa hai đơn vị cần trao đổi dữ liệu

là tương đối lớn -> giảm giá thành

29

30

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Truyền tin nối tiếp

Truyền tin nối tiếp

• Bán song công (Half-Duplex): số liệu có thể

truyền đi theo 2 hướng, nhưng mỗi thời điểm chỉ được truyền theo 1 hướng.

Hệ thống trao đổi thông tin nối tiếp gồm có các dạng: • Đơn công (Simplex Connection): số liệu chỉ

được truyền theo 1 hướng.

• Song công (Full-Duplex): số liệu được

truyền đồng thời theo 2 hướng

31

32

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Truyền tin nối tiếp

Truyền tin nối tiếp

(cid:61607) Phương thức hoạt động:

Truyền dữ liệu nối tiếp đồng bộ

(cid:61607) Các thiết bị sử dụng chung 1 nguồn xung clock phát bởi 1 thiết bị hoặc từ nguồn ngoài. Mỗi bit truyền đi tại thời điểm xung clock chuyển mức (sườn lên hoặc sườn xuống của xung).

• Ở đầu phát, dữ liệu dưới dạng song song đầu tiên được chuyển thành dữ liệu dạng nối tiếp. Tín hiệu nối tiếp sau đó được truyền đi liên tiếp từng bit trên đường dây. • Ở đầu thu, tín hiệu nối tiếp sẽ được biến đổi ngược lại để chuyển sang dạng song song thích hợp cho việc xử lý tiếp theo

(cid:61607) Bộ nhận sử dụng sự chuyển mức của xung để xác định thời điểm đọc các bit. Nó có thể đọc các bit tại sườn lên hay sườn xuống của xung hoặc theo mức logic cao thấp.

33

34

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Truyền tin nối tiếp

2.2. Giao thức ghép nối

Truyền dữ liệu nối tiếp không đồng bộ

(cid:61607) Một gói dữ liệu truyền đi bao gồm bit start để đồng bộ hóa nguồn clock, 1 hoặc nhiều hơn 1 bit stop để báo kết thúc truyền 1 byte.

2.2.1. Giao thức ghép nối (Interfacing Protocol) 2.2.2. Chuẩn RS232 2.2.3. Chuẩn LPT 2.2.4. Chuẩn USB 2.2.5. Chuẩn IEEE1394

(cid:61607) Ngoài ra khung truyền còn có bit parity có thể là

even,odd,mark hay space.

35

36

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

Giao thức ghép nối

(cid:61607) Giao thức ghép nối là các quy định về

(cid:61607) Tín hiệu (signals)

• Khái niệm về tín hiệu: tương tự,rời rạc, lượng tử

hóa, số

• Mô hình ghép nối Analog

• Tín hiệu (signals) • Khuôn dạng dữ liệu (Data format) • Tốc độ (Rate) • Cơ chế phát hiện và sửa lỗi (Error Detection &

Error correction)

• Lệnh truyền & phản hồi (Command set &

response)

• Kịch bản (scenario)

37

38

Khái niệm và phân loại

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Khái niệm và phân loại

(cid:61607) Phân loại: Xét trường hợp tín hiệu là hàm của biến thời gian

(cid:61607) Tín hiệu là biểu hiện vật lý của thông tin (cid:61607) Về mặt toán, tín hiệu là hàm của một hoặc nhiều biến độc lập. Các biến độc lập có thể là: thời gian, áp suất, độ cao, nhiệt độ…

(cid:61607) Biến độc lập thường gặp là thời gian. (cid:61607) Một ví dụ về tín hiệu có biến độc lập là thời gian: tín

hiệu điện tim.

Tín hiệu tương tự: biên độ (hàm), thời gian (biến) đều

liên tục. Ví dụ: x(t)

Tín hiệu rời rạc: biên độ liên tục, thời gian rời rạc.

Ví dụ: x(n)

39

40

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Khái niệm và phân loại

Khái niệm và phân loại

(cid:61607) Tín hiệu lượng tử hóa (Quantified signal):

thời gian liên tục và biên độ rời rạc. Đây là tín hiệu tương tự có biên độ đã được rời rạc hóa. (cid:61607) Tín hiệu số (Digital signal): thời gian rời rạc

và biên độ cũng rời rạc. Đây là tín hiệu rời rạc có biên độ được lượng tử hóa.

41

42

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Xử lý số tín hiệu

Tại sao lại sử dụng tín hiệu số ?

(cid:61607) Sơ đồ khối xử lý số tín hiệu

(cid:84)(cid:237)(cid:110) (cid:104)(cid:105)(cid:7879)(cid:117) (cid:115)(cid:7889)

(cid:84)(cid:237)(cid:110) (cid:104)(cid:105)(cid:7879)(cid:117) (cid:116)(cid:432)(cid:417)(cid:110)(cid:103) (cid:116)(cid:7921)

(cid:84)(cid:237)(cid:110) (cid:104)(cid:105)(cid:7879)(cid:117) (cid:116)(cid:432)(cid:417)(cid:110)(cid:103) (cid:116)(cid:7921)

(cid:76)(cid:7845)(cid:121) (cid:109)(cid:7851)(cid:117) (cid:38) (cid:98)(cid:105)(cid:7871)(cid:110) (cid:273)(cid:7893)(cid:105) (cid:116)(cid:432)(cid:417)(cid:110)(cid:103) (cid:116)(cid:7921)(cid:45)(cid:115)(cid:7889)

(cid:88)(cid:7917) (cid:108)(cid:253) (cid:116)(cid:237)(cid:110) (cid:104)(cid:105)(cid:7879)(cid:117) (cid:115)(cid:7889)

(cid:66)(cid:105)(cid:7871)(cid:110) (cid:273)(cid:7893)(cid:105) (cid:115)(cid:7889) (cid:116)(cid:432)(cid:417)(cid:110)(cid:103) (cid:116)(cid:7921) (cid:68)(cid:65)(cid:67)

(cid:65)(cid:68)(cid:67)

(cid:61607) Để có thể xử lý tự động (bằng máy tính) (cid:61607) Giảm được nhiễu (cid:61607) Cho phép sao lưu nhiều lần mà chất lượng không thay đổi (cid:61607) Các bộ xử lý tín hiệu số (DSP) (cid:61607) Khi được chế tạo hàng loạt có chất lượng xử lý đồng nhất và chất lượng xử lý không thay đổi theo thời gian

43

44

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Mô hình ghép nối

Mô hình ghép nối Analog

45

46

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

(cid:61607) Process:

(cid:61607) Sensors:

• Là các quá trình công nghệ như: dây chuyền giấy; dây chuyền luyện-nung-cán thép, sản xuất-trộn phân bón NPK, các nhà máy phát điện...

47

48

• Là vật liệu/thiết bị dùng để chuyển đổi các đại lượng vật lý không điện (T, RH, p, L, v, a, F, pH, F,..) thành tín hiệu điện (u, i, R, f) • Vật liệu: do đặc tính tự nhiên của vật chất – ví dụ cặp nhiệt độ, điện tim, …

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

(cid:61607) MUX: analog multiplexer – bộ dồn kênh

(cid:61607) Conditioners:

Inputs: n bit chọn kênh, có 2n kênh số đo analog, đánh số từ 0..2n-1;

• • Output: 1 kênh chung thông với 1 trong số 2n inputs và duy nhất; • Như vậy chỉ cần 1 hệ VXL/MT và ADC vẫn thu thập được nhiều điểm đo

công nghệ

• Vì tín hiệu từ sensors thường rất nhỏ, có nhiễu và phi tuyến => có mạch điện tử analog để xử lý tín hiệu: khuếch đại, lọc nhiễu, bù phi tuyến... cho phù hợp.

49

50

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

(cid:61607) Trích mẫu và giữ - Sample & Hold:

• Dùng để trích mẫu của t/h khi có xung sample (100s ns.. vài us) và giữ

(cid:61607) ADC: analog to digital convertor:

nguyên giá trị của t/h trong khoảng thời gian lâu hơn để ADC chuyển đổi được ổn định;

• Chỉ dùng trong các trường hợp tín hiệu biến thiên nhanh tương đối so với

thời gian c/đ của ADC;

• Nâng cao độ chính xác và tần số của tín hiệu.

51

52

• Rời rạc hóa t/h về thời gian và số hóa t/h – lượng tử hóa • Có nhiều phương pháp/tốc độ/địa chỉ ứng dụng của chuyển đổi

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

(cid:61607) Mạch điện tử analog:

(cid:61607) Central system: hệ nhúng/MT:

• Có nhiều kiểu chức năng tùy thuộc ứng dụng:

• CPU, mem, bus, IO port, CSDL, net; •

thu thập và xử lý số đo.

(cid:61607) DAC: digital to analog convertor

(cid:61692) Lọc – tái tạo, tổng hợp âm thanh; (cid:61692) Khuếch đại để đến các cơ cấu chấp hành; (cid:61692) Cách ly quang học đề ghép nối với các thiết bị công suất lớn (motor,

• Biến đổi tín hiệu số => liên tục về tg nhưng vẫn rời rạc về gt;

breaker, ...)

53

54

Mô hình ghép nối hệ đo lường-điều khiển số

Một số hệ thống sử dụng ADC - DAC

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

• Là 1 lớp các thiết bị để tác động trở lại dây chuyền công nghệ; • Cơ học: motor (3 phase Sync/Async, single phase, dc, step) như robot,

printer’s motor, FDC/HDC motors...

• Điều khiển dòng năng lượng điện: SCR (thyristor), Triac, Power

MOSFET, IGBT...

• Điều khiển dòng chất lỏng/khí/gas: valves (percentage, ON/OFF valves)

Hệ thu thập số liệu – Điều khiển từ xa

55

56

(cid:61607) Actuators: các cơ cấu chấp hành

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

(cid:61607) Tín hiệu (signals)

(cid:61607) Tín hiệu (Signals)

• Khi thiết kế ghép nối máy tính, cần đặc biệt chú ý

tới tín hiệu theo các yêu cầu (cid:61692)Hơn một thiết bị -> cần bus/mạng (cid:61692)Dữ liệu xa hay gần, cần tốc độ truyền nhanh hay

chậm -> nối tiếp hay song song

(cid:61692)Các tín hiệu điều khiển (control signals), trạng thái (status signals) và bắt tay (handshaking signals)

Tín hiệu bắt tay khi ghép nối với máy tính qua cổng COM

57

58

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

• Dòng cung cấp (Source

(cid:61607) Tín hiệu (signals)

current)

• Phương pháp biến đổi tín hiệu: điều biên, điều

(cid:61692) Cường độ dòng điện tối đa mà chân vào ra có thể cung cấp khi nó được đưa lên mức điện áp cao.

tần, điều pha • Mức điện áp • Tín hiệu đơn cực (single end) hay vi sai

(differential)

(cid:61692) Nếu tải sử dụng quá dòng này thì sẽ gây sụt áp. • Dòng hấp thụ (Sink current) (cid:61692) Là dòng tối đa mà chân vào ra có thể hấp thụ khi nó bị kéo xuống mức điện áp thấp.

(cid:61692) Nếu dòng thực tế lớn hơn

dòng hấp thụ -> hỏng thiết bị

• Khả năng hot swap, hot plugible • Có cần cách ly không (isolated): cách ly quang

học (Opto-Coupler)

Sink & Source connection

• Khe cắm, cổng cắm, số đường tín hiệu…

Sử dụng bộ đệm

59

60

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

(cid:61607) Cách ly

(cid:61607) Khe cắm: ISA, PCI … (cid:61607) Cổng: COM (DB9, DB25),

LPT …

• Cách ly giữa mạch trung tâm và mạch ngoại vi

(cid:61607) Cáp:

• Đồng trục (coaxial) • Xoắn (twisted) • Thường (normal) • Quang (optical)

Cách ly quang học

• Khi có sự biến đổi đột ngột về điện áp tại mạch ngoại vi (VD: sét đánh) -> không ảnh hưởng tới mạch trung tâm

(Opto-Coupler)

61

62

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

(cid:61607) Khuôn dạng dữ liệu (Data Format)

(cid:61607) Tốc độ trao đổi thông tin (Rate)

• Nhu cầu đóng gói dữ liệu

• Phụ thuộc:

(cid:61692)Khi cần truyền nhiều byte dữ liệu (USB, TCP-IP) (cid:61692)Khi cần truyền không đồng bộ (RS232, RS485…)

• Một số khuôn dạng dữ liệu

(cid:61692)Khoảng cách (cid:61692)Môi trường truyền (cid:61692)Cách điều chế tín hiệu…

• Tốc độ của một số chuẩn giao thức ghép nối

(cid:61692)LPT:

(cid:61607) SPP mode: 50->100kbps (cid:61607) ECP mode: 2->4Mbps

Gói tin theo chuẩn USB

(cid:61692)LAN/Ethernet 10/100/1000 Mbps (cid:61692)RS232: 1200/2400/4800/9600…bps

63

64

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

(cid:61607) Kiểm tra, sửa lỗi, nâng cao độ tin cậy

(cid:61607) Bộ lệnh và thông tin trả về (Command set &

• Khi trao đổi thông tin thường có lỗi, đặc biệt khi

truyền xa hoặc chuyển đổi tín hiệu.

• Các phương pháp hỗ trợ kiểm tra và sửa lỗi (cả

Response) • Cần thiết khi ghép nối với các thiết bị có nhiều tham số và chế độ hoạt động (mouse, Printer, Modem…)

• Bộ lệnh (Command set): tập hợp các yêu cầu từ

hệ trung tâm (CS) gửi cho thiết bị ngoại vi (cid:61692)VD: Tập lệnh AT, Open-AT…

phần cứng và phần mềm) (cid:61692)Kiểm tra chẵn lẻ (cid:61692)Mã CRC (cid:61692)Redundancy: truyền dư thừa, trao đổi dữ liệu

nhiều hơn một lần để so sánh

• Thông tin trả về: phản hồi và trạng thái gửi từ

thiết bị ngoại vi

66

65

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

2.2.1. Giao thức ghép nối

(cid:61607) 1 command/response thường có cấu trúc

(cid:61607) Kịch bản đối thoại

(Scenario) • Liệt kê các trường hợp có thể rồi áp các phép xử lý tương ứng để đảm bảo việc ghép nối: không mất tin, không thừa tin, không quẩn, treo…

• Thường xây dựng theo

• Mã bắt đầu ký tự riêng @, #, $... • Mã lệnh • Tham số lệnh • Mã check sum • Mã kết thúc, ký tự riêng • Có thêm các mã đối thoại, sử dụng các ký tự điều khiển của ASCII như ENQ, ACK, NACK, Bell, OK, ERR, BUSY…

Scenario Chart

(cid:61692)Step list (cid:61692)Chart

68

67

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

2.2.2. Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Mức điện áp đường truyền (Chuẩn RS-232C)

(cid:61607) Mức điện áp đường truyền (cid:61607) Chuẩn đầu nối trên máy tính PC (cid:61607) Khuôn dạng khung truyền (cid:61607) Tốc độ truyền (cid:61607) Kịch bản truyền

69

70

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Chuẩn đầu nối trên PC

(cid:61607) Chuẩn đấu nối trên PC

• Chân 1 (DCD-Data Carrier Detect): phát hiện tín hiệu mang dữ liệu • Chân 2 (RxD-Receive Data): nhận

dữ liệu

• Chân 3 (TxD-Transmit Data): truyền

dữ liệu

• Chân 4 (DTR-Data Terminal Ready):

đầu cuối dữ liệu sẵn sàng

• Chân 5 (Signal Ground): đất của tín

UART

UART

hiệu

• Chân 6 (DSR-Data Set Ready): dữ

liệu sẵn sàng

• Chân 7 (RTS-Request To Send): yêu

cầu gửi

• Chân 8 (CTS-Clear To Send): Xóa

để gửi

• Chân 9 (RI-Ring Indicate): báo

UART (Universal Asynchronous receiver/transmitter)

chuông

71

72

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS-232:

Chuẩn RS-232

73

74

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Khuôn dạng khung truyền

(cid:61607) Khuôn dạng khung truyền

• PC truyền nhận dữ liệu qua cổng nối tiếp RS-232 thực

hiện theo kiểu không đồng bộ (Asynchronous)

• Khung truyền gồm 4 thành phần

(cid:61692)1 Start bit (Mức logic 0): bắt đầu một gói tin, đồng bộ xung

nhịp clock giữa DTE và DCE

(cid:61692)Data (5,6,7,8 bit): dữ liệu cần truyền (cid:61692)1 parity bit (chẵn (even), lẻ (odd), mark, space): bit cho phép

Khung truyền cho dữ liệu 61h theo khung: (8, N, 1)

kiểm tra lỗi

(cid:61692)Stop bit (1, 1.5 hoặc 2 bit): kết thúc một gói tin

(cid:61607) 8 bit dữ liệu

(cid:61607) 1 bit stop

(cid:61607) Không có bit parity

75

76

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Khuôn dạng khung truyền

(cid:61607) Khuôn dạng khung truyền

Xác định thời điểm truyền và nhận dữ liệu

78

77

Quá trình truyền và nhận dữ liệu dưới tác động của các xung nhịp đồng hồ tại bên truyền và bên nhận Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Tốc độ truyền

(cid:61607) Kịch bản truyền

• Quá trình truyền và nhận các ký tự

• Tính bằng đơn vị bit/giây: bps (bit per second) • Thuật ngữ khác: baud

(cid:61692)Đơn vị đo dùng cho modem (cid:61692)Số lần thay đổi tín hiệu trong một giây (cid:61692)Đối với modem, mỗi lần thay đổi tín hiệu, có thể truyền

được nhiều bit : tốc độ baud <= tốc độ bit

• Tốc độ tối đa = Tần số xung nhịp clock / hằng số • VD: trong máy PC, tần số 1.8432MHz, hằng số =16 -> tốc

độ tối đa: 115,200 bps

• Bên trong UART hỗ trợ các thanh ghi cho phép xác định các tốc độ làm việc khác, vd: 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400… bps

79

80

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Kịch bản truyền

(cid:61607) Kịch bản truyền

• Không có bắt tay (none-handshaking): máy thu có khả năng đọc các ký tự thu trước khi máy phát truyền ký tự tiếp theo

Ghép nối không bắt tay giữa hai thiết bị (Khác nhau về mức điện áp)

81

82

Kết nối không cần bắt tay giữa hai thiết bị (cùng mức điện áp) Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Kịch bản truyền

(cid:61607) Kịch bản truyền

• Có bắt tay (handshaking):

(cid:61692)Máy thu nhận các ký tự và lưu vào một vùng nhớ

• Có bắt tay (handshaking) (cid:61692)Bắt tay bằng phần cứng

gọi là bộ đệm thu (receive buffer)

(cid:61607) Sử dụng các tín hiệu bắt tay RTS, CTS, DTR, DSR

(cid:61692)Nếu ký tự tại bộ đệm thu không được đọc kịp

(cid:61692)Bắt tay bằng phần mềm

(cid:61607) Sử dụng các gói tin đặc biệt truyền các ký tự Xon,

Xoff.

trước khi ký tự khác được truyền tới -> có thể xảy ra hiện tượng các ký tự hiện tại bị ghi đè bởi các ký tự mới

(cid:61692)Bắt tay kết hợp cả phần cứng và phần mềm

Cần tín hiệu điều khiển, buộc máy phát ngừng phát cho đến khi máy thu đọc xong các ký tự đang nằm trong bộ đệm thu

83

84

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Kịch bản truyền

(cid:61607) Kịch bản truyền

• Bắt tay bằng phần cứng

• Bắt tay phần cứng

Sơ đồ đấu nối tín hiệu bắt tay bằng phần cứng

85

86

Các đường tín hiệu bắt tay được sử dụng khi DTE truyền dữ liệu

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Kịch bản truyền

(cid:61607) Bắt tay bằng phần mềm

• Sử dụng hai ký tự ASCII: X-ON (Ctrl-S) và X-OFF (Ctrl-Q)

• Bắt tay bằng phần cứng

87

88

Các đường tín hiệu bắt tay được sử dụng khi DTE nhận dữ liệu Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS485

(cid:61607) Ưu điểm

(cid:61607) Một số đặc điểm của chuẩn RS485

• Tín hiệu vi sai (differential signal) -> chống nhiễu,

• Đơn giản • Vẫn còn khá nhiều thiết bị được ghép nối qua

cho phép truyền xa hơn ~ 10km

• Cho phép ghép nối nhiều thiết bị (32 thiết bị) ->

chuẩn này (cid:61607) Nhược điểm

mô hình mạng

• Lập trình hoàn toàn tương tự chuẩn RS232 -> dễ

• Khoảng cách truyền tương đối ngắn ~ 15m • Chỉ cho phép kết nối điểm-tới-điểm (Point-to-

dàng thực thi

Point)

RS485

89

90

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối

Chuẩn RS232

Chuẩn RS232

(cid:61607) Một số ứng dụng

CPT-711

Demo

(Máy đọc mã vạch di động)

AD-4329

(Đầu cân điện tử)

Đầu đọc thẻ RFID (RFID card reader)

Routing switch

92

91

Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối Thiết bị ngoại vi và Kỹ thuật ghép nối