TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài giảng môn học: THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG
Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thành Email : nvanthanh@ntt.edu.vn Phone : 09 1819 3131
Số tín chỉ: 3 Tổng số tiết: 60 tiết (30 LT + 30 TH)
MH – Thiết kế hệ thống mạng
Bài 1: Tổng quan về thiết kế mạng
Bài 2: Tiêu chuẩn thiết kế mạng cục bộ
Bài 3: Cấu hình thiết bị mạng
Bài 4: Các kỹ thuật Layer-2 trong TKM
Bài 5: Các kỹ thuật Layer-3 trong TKM
Trung tâm đào tạo SmartPro
Bài 6: Các kỹ thuật Layer-4 trong TKM
Bài 7: Ứng dụng Access-List trong TKM
2
Bài 4a: Các kỹ thuật Layer-2 trong TKM
• Chuyển mạch Layer-2
1.
• Giảm xung đột Layer-2 trong TKM.
2.
• Virtual LAN (VLAN)
3.
• VLAN trunking.
4.
• Ứng dụng VLAN trong TKM.
5.
3
Mô hình phân lớp mạng OSI
• Vai trò của các Layer trong OSI model:
Cung cấp các dịch vụ mạng
7. Application
Cách biểu diễn dữ liệu
6. Presentation
5. Session
Quản lý các phiên của ứng dụng
4. Transport
Truyền dữ liệu end-to-end
3. Network
Truyền dữ liệu host-host
2. Data link
Truyền dữ liệu link-link
1. Physical
Truyền dữ liệu nhị phân
4
Chuyển mạch Layer-2
• Môi trường truyền dẫn đa truy cập
• Môi trường truyền dẫn đa truy cập (Multiple Access Environments)
là môi trường có nhiều thiết bị gởi / nhận dữ liệu trên đó đó.
Chuyển mạch Layer-2
• Khái niệm chuyển mạch (Switching)
• Trong môi trường mạng đa truy cập, chuyển mạch là kỹ thuật đưa
dữ liệu từ nguồn về đến đích theo một đường liên kết dữ liệu (Data-link) duy nhất.
• Thiết bị tạo liên kết dữ liệu gọi là Switch.
• Chuyển mạch bằng phương thức tạo liên kết giữa nguồn và đích
được xếp vào Layer-2 (Data Link) của mô hình OSI
• Gói tin dùng chuyển mạch Layer-2 được gọi là Frame.
• Trong môi trường Ethernet, các Frame sử dụng MAC address để
xác định nguồn và đích của quá trình chuyển mạch.
• Trong Frame-Relay, các Frame sử dụng định danh VC (Virtual
6
Channel) để xác định nguồn và đích của quá trình chuyển mạch.
Chuyển mạch Layer-2
• Ethernet Switch:
MAC Address
Port
00001234AAAA
00001234BBBB 00001234CCCC
00001234DDDD
• Nguyên lý hoạt động:
To: 000012334EEEE
00001234EEEE
1 2 3 4 5 6 7 8
To: 0001234DDDD
7
Chuyển mạch Layer-2
• Giao thức ARP trong mạng Ethernet:
• Giao thức ARP: hỗ trợ máy nhận biết MAC Address của máy khác.
• ARP request: yêu cầu máy có Destination IP address (muốn giao
tiếp với máy này) cung cấp MAC address
• ARP reply: máy Destination cung cấp MAC address theo yêu cầu
ARP Request
IP: 192.168.1.10 MAC: 00001234AAAA
IP: 192.168.1.20 ? : MAC Address MAC: 00001234EEEE ARP Reply IP : 192.168.1.20
IP: 192.168.1.20 MAC: 00001234EEE
8
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Khái niệm xung đột (Collision)
• Xung đột là sự cố xảy ra khi một thiết bị truy cập vào đường
truyền, nhưng tại đó đã có thiết bị khác truy cập.
• Xung đột chỉ xuất hiện trong môi trường truyền dẫn đa truy cập
(Multiple Access Environments)
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Cơ chế tránh xung đột truy cập:
• Collision Detect (nhận dạng xung đột):
(cid:0) Dễ trong mạng có dây: đo độ mạnh tín hiệu, so sánh tín hiệu nhận, truyền. (cid:0) Khó trong mạng không dây LAN: bên nhận dừng trong khi truyền
• CSMA/CD: Carrier Sense Multiple Access with Collision Detect
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Cơ chế tránh xung đột truy cập:
• Collision Avoidance (tránh xung đột) thích hợp trong môi trường
không dây (Wireless).
• Bên gởi: phát ra gói ngắn RTS (Request
To Send) – yêu cầu được gởi Data. • Bên nhận: nếu chấp nhận sẽ phản hồi
gói ngắn CTS (Clear to Send). Sau đó sẽ dành “khe thời gian” cho bên gởi.
• Bên gởi: sau khi nhận được CTS, sẽ phát
dữ liệu ra cho bên nhận.
• Bên nhận: sau khi nhận đủ sẽ trả lời ACK (Acknowledgement) và đóng “khe thời gian”
• CSMA/CA: Carrier Sense Multiple Access with Collision Avoidance
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Vùng xung đột (Collision Domain)
• Collision Domain là vùng xảy ra xung đột giữa các thiết bị truy cập
đường truyền.
• Trong môi trường đa truy cập dùng thiết bị Layer-1 (như Bus
• Độ lớn của Collision Domain tỷ lệ thuận với số lượng thiết bị kết nối
vào môi trường truyền.
Topology, Ring Topo, Star Topo dùng Hub):
• Tỷ lệ truy cập đường truyền thành công càng giảm. • Độ trễ của quá trình truyền càng tăng. • Gia tăng khả năng tắc nghẽn đường truyền.
• Ảnh hưởng mạng khi Collision Domain càng lớn:
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Giảm độ lớn của Collision Domain
• Nguyên tắc: chia Collision Domain lớn thành nhiều Collision
Domain nhỏ.
• Sử dụng các thiết bị hoạt động ở Layer 2 & 3 trong mô hình OSI để
chia nhỏ Collision Domain.
• Mỗi port của Switch (Layer-2) có thể xem là một Collision
Domain.
Giảm xung đột Layer-2 trong TKM
• Vùng quảng bá (Broadcast Domain)
• Broadcast Domain là vùng cho phép gói tin đi tới toàn bộ các node
trong môi trường truyền của nó.
• Layer-2: gói tin Broadcast dùng MAC Address: 0xFFFFFFFFFFFF
• Layer-3: Broadcast là các gói tin của giao thức: ARP, DHCP, RIP.…
• Các node mạng mất nhiều thời gian cho xử lý các gói Broadcast. • Môi trường truyền dẫn tồn tại lượng gói tin gây nhiễu lớn • Làm gia tăng xung đột. • Dễ gây nghẽn mạng.
• Ảnh hưởng mạng khi Broadcast Domain càng lớn:
• Giảm độ lớn của Broadcast Domain
• Dùng thiết bị Layer-3 để chia cắt vùng Broadcast.
• Dùng VLAN (Virtual LAN) để cô lập, phân chia vùng Broadcast..
Virtual LAN (VLAN)
• Khái niệm VLAN (Virtual LAN)
• Là một khái niệm logic đặt cho một vùng mạng (ảo) trên Switch
(thiết bị Layer-2).
• Một hay nhiều port của một Switch. • Một hay nhiều port của nhiều Switch kết hợp. • VLAN mới được định nghĩa sẽ không có port nào.
• Một vùng VLAN có thể bao gồm:
• Một VLAN-ID: mã định danh cho VLAN • Một VLAN name: tên của VLAN (có thể có) • Danh sách các Port (interface) trên Switch thuộc VLAN
• Một VLAN gồm có:
Virtual LAN (VLAN)
• Các loại VLAN (VLAN types)
• Các port của switch thuộc VLAN nào đó sẽ luôn được duy trì đến khi
người quản trị thay đổi.
• Mặc định, tất cả các Switch-port thuộc về VLAN 1. • VLAN tĩnh là cách phổ biến nhất để tạo VLAN.
• Static VLAN (VLAN cố định):
• Switch-port thuộc VLAN nào đó sẽ thay đổi inh động dựa trên MAC
address, protocol, application….
• Ví dụ: Định nghĩa MAC address 00C0AABBCCDD thuộc về VLAN-2 => node mạng dùng MAC trên sẽ luôn thuộc VLAN-2 dù kết nối bất kỳ port nào của Switch.
• Dynamic VLAN (VLAN linh động)
Virtual LAN (VLAN)
• Lợi ích của VLAN
• Bảo mật.
• Giảm chi phí.
• Hiệu suất cao.
• Giảm thiểu tình trạng “Broadcast storm”.
17
• Nâng cao hiệu suất làm việc của IT.
Virtual LAN (VLAN)
• Cấu hình VLAN
SwX(config)# vlan vlan-ID SwX(config-vlan)# name tên-vlan
• Tạo VLAN mới:
• Chọn interface (hoặc interface range) muốn gán vào VLAN
• Gán Port vào VLAN:
SwX(config)# interface [range]
• Gán các port đã chọn vào VLAN
SwX(config-if)# switchport access vlan vlan-id
• Xem danh sách VLAN đã tạo:
SwX# show vlan [brief | vlan-id || name vlan-name]
Virtual LAN (VLAN)
• Cấu hình VLAN
• Ví dụ: tạo VLAN có vlan-id = 2. gán các switch-port từ Fa0/1 đến
SwX(config)#vlan 2 SwX(config-vlan)#name P-KeToan SwX(config-vlan)#exit SwX(config)#interface range fa0/1-5 SwX(config-if-range)#switchport access vlan 2
Fa0/5 vào VLAN 2 (Fa ~ Fast Ethernet):
SwX#show vlan
VLAN Name Status Ports ---- ---------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9 Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13 Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17 2 P-KeToan active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5 1002 fddi-default act/unsup
• Xem thông tin VLAN:
VLAN trunking
• Khái niệm Trunk
• Trunk là đường truyền dành cho nhiều loại dữ liệu khác nhau.
• Trong VLAN, trunk là đường truyền dữ liệu cúa nhiều loại vlan-id
khác nhau.
• Switch-port dùng kết nối đường Trunk phải định nghĩa hoạt động
ở chế độ Trunk mode
• Switch-port kết nối VLAN hoạt động ở chế độ Access mode
VLAN trunking
• Đóng gói cho dữ liệu chạy trên đường Trunk:
=> mỗi gói dữ liệu (frame) phải được nhận dạng vlan-id của nó.
• Đường trunk truyền / nhận dữ liệu của nhiều vlan-id khác nhau.
• Chuẩn Ethernet-802.1Q: chuẩn quốc tế. • Chuẩn ISL: chuẩn riêng của hãng Cisco.
• Có 2 chuẩn đóng gói vlan-id cho frame:
• ISL đóng gói lại Frame. Gói ISL dùng 28 Bytes cho Header.
• Frame Encapsulation: ISL (Inter-Switch Link )
VLAN trunking
• Đóng gói dữ liệu chạy trên đường Trunk:
• Ethernet 802.1Q (gọi tắt dot1Q) gắn thêm (tagged) vào header của
Frame đoạn 32 bits (4 bytes).
• VLAN-ID chiếm 12 bits (tương đương 4096 IDs)
• Frame Tag: Ethernet 802.1Q
VLAN trunking
• Cấu hình Trunk cho Switchport
• Chọn interface (hoặc interface range) muốn cấu hình trunk
SwX(config)# interface [range]
• Chuyển port sang Trunk mode:
SwX(config-if)# switchport mode trunk
• Kiểm tra mode của port (interface):
SwX# show show tên-interface switchport | trunk
• Ví dụ:
SwitchX# show interfaces fa0/11 trunk Port Mode Encapsulation Status Native vlan Fa0/11 desirable 802.1q trunking 1
Port Vlans allowed on trunk Fa0/11 1-4094
Port Vlans allowed and active in management domain Fa0/11 1-13
Ứng dụng VLAN trong Thiết kế mạng
• Minh họa mô hình thiết kế mạng dùng VLAN và Trunk:
• Dùng VLAN để cô lập mạng của những máy tính của SALE hoặc HR
hoặc Eng.
24
• Các đường cáp Building Distribution là những đường Trunk.