
MH – Thiết kế hệ thống mạng
Bài 1: Tổng quan về thiết kế mạng
Bài 2: Tiêu chuẩn thiết kế mạng cục bộ
Bài 3: Cấu hình thiết bị mạng
Bài 4: Các kỹ thuật Layer-2 trong TKM
Bài 5: Các kỹ thuật Layer-3 trong TKM
Bài 6: Các kỹ thuật Layer-4 trong TKM
Bài 7: Ứng dụng Access-List trong TKM
2
Trung tâm đào tạo SmartPro

Bài 7: Ứng dụng Access-List vào TKM
1• Tổng quan vế Access List
2• Wildcard mask.
3• Standard Access-list
4•Ứng dụng Std. ACL trong thiết kế mạng
5• Extended Access-list
6•Ứng dụng Ext. ACL trong thiết kế mạng
3

Tổng quan Access Control List (ACL)
• Khái niệm Access Control List
• Access Control List (ACL) là một danh sách các điều kiện truy vấn
khi Router tiến hành lọc (filter) hoặc phân loại (classification) gói
tin.
• Router thực hiện lọc (hay phân loại) khi gói tin đi váo (inbound)
hoặc đi ra (outbound) khỏi một interface của Router.
• Mục đích sử dụng ACL
• Lọc gói tin (Packet filter): Router kiểm soát các gói tin đi ngang
qua nó bằng 1 trong 2 hành động: cho (permit) hoặc hủy bỏ (drop
/ deny).
• Lọc gói tin (Packet classification): xác định loại của gói tin (như:
GRE, NAT, OSPF, EIGRP…) để chọn phương thức xử lý gói tin đó.

Tổng quan Access Control List (ACL)
• Các loại Access List:
• Standard ACL:
• Danh sách chỉ chứa địa chỉ IP làm tiêu chuẩn (criteria) so khớp với
Source IP của gói tin.
• Extended ACL:
• Danh sách chứa giao thức, Source IP, Source Port, Destination IP,
Destination Port… làm tiêu chuẩn (criteria) so sánh.
• Mỗi dòng thông tin trong ACL có hành động: permit hay deny.
• Định danh cho ACL:
• Numbered ACL: sử dụng con số để định danh cho Access-list.
• Standard ACL: dùng số: 1 - 99, hoặc: 1300 – 1999
• Extended ACL: dùng số: 100 – 199, hoặc: 2000 – 2699
• Named ACL: sử dụng “tên” để định danh cho Access-list.