Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 7 - ThS. Nguyễn Văn Thành
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 7 Ứng dụng Access-List trong thiết kế mạng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan vế Access List; Wildcard mask; Standard Access-list; Ứng dụng Std. ACL trong thiết kế mạng; Extended Access-list; Ứng dụng Ext. ACL trong thiết kế mạng. Mời các bạn cùng tham khảo!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài giảng môn học:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
MẠNG
Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thành
Email : nvanthanh@ntt.edu.vn
Phone : 09 1819 3131
Số tín chỉ: 3
Tổng số tiết: 60 tiết
(30 LT + 30 TH)
MH – Thiết kế hệ thống mạng
Bài 1: Tổng quan về thiết kế mạng
Bài 2: Tiêu chuẩn thiết kế mạng cục bộ
Bài 3: Cấu hình thiết bị mạng
Bài 4: Các kỹ thuật Layer-2 trong TKM
Bài 5: Các kỹ thuật Layer-3 trong TKM
Trung tâm đào tạo SmartPro
Bài 6: Các kỹ thuật Layer-4 trong TKM
Bài 7: Ứng dụng Access-List trong TKM
2
Bài 7: Ứng dụng Access-List vào TKM
1 • Tổng quan vế Access List
2 • Wildcard mask.
3 • Standard Access-list
4 • Ứng dụng Std. ACL trong thiết kế mạng
5 • Extended Access-list
6 • Ứng dụng Ext. ACL trong thiết kế mạng
3
Tổng quan Access Control List (ACL)
• Khái niệm Access Control List
• Access Control List (ACL) là một danh sách các điều kiện truy vấn
khi Router tiến hành lọc (filter) hoặc phân loại (classification) gói
tin.
• Router thực hiện lọc (hay phân loại) khi gói tin đi váo (inbound)
hoặc đi ra (outbound) khỏi một interface của Router.
• Mục đích sử dụng ACL
• Lọc gói tin (Packet filter): Router kiểm soát các gói tin đi ngang
qua nó bằng 1 trong 2 hành động: cho (permit) hoặc hủy bỏ (drop
/ deny).
• Lọc gói tin (Packet classification): xác định loại của gói tin (như:
GRE, NAT, OSPF, EIGRP…) để chọn phương thức xử lý gói tin đó.
Tổng quan Access Control List (ACL)
• Các loại Access List:
• Danh sách chỉ chứa địa chỉ IP làm tiêu chuẩn (criteria) so khớp với
Destination Port… làm tiêu chuẩn (criteria) so sánh.
• Extended ACL:
• Mỗi dòng thông tin trong ACL có hành động: permit hay deny.
• Định danh cho ACL:
• Numbered ACL: sử dụng con số để định danh cho Access-list.
• Standard ACL: dùng số: 1 - 99, hoặc: 1300 – 1999
• Extended ACL: dùng số: 100 – 199, hoặc: 2000 – 2699
• Named ACL: sử dụng “tên” để định danh cho Access-list.
Tổng quan Access Control List (ACL)
• Hoạt động của ACL
Tổng quan Access Control List (ACL)
• ACL Entry
Wildcard Mask
• Khái niệm Wildcard Mask:
• Access list là danh sách chứa các thông tin IP address làm tiêu chí
(criteria) so khớp cho Router điều khiển các luồng traffic.
• Trên một IP address mẫu (32 bits), phải có thông tin bit nào cần
so khớp, bit nào không cần so khớp.
• Wildcard mask là dãy 32 bits thông tin các bits cần (hay không
cần) so khớp trên IP address mẫu.
• Quy tắc của Wildcard mask:
• Wildcard bit = 0 => bit IP address mẫu tại vị trí tương ứng phải
khớp (match).
• Wildcard bit = 1 => bit IP address mẫu tại vị trí tương ứng không
cần khớp (no match).
Wildcard Mask
• Minh họa vai trò của Wildcard bits:
•Wildcard bit = 0 => bit địa chỉ tương ứng phải khớp (match).
•Wildcard bit = 1 => bỏ qua (không so khớp) bit địa chỉ tương ứng.
Wildcard Mask
• Các ví dụ dùng Wildcard mask:
Address và wildcard mask:
172.30.16.0 0.0.15.255
Wildcard Mask
• Các ví dụ dùng Wildcard mask:
▪ 172.30.16.29 0.0.0.0 phải đúng
tất cả các bit địa chỉ trên (host).
▪ Có thể viết theo cách khác:
host 172.30.16.29
▪ 0.0.0.0 255.255.255.255
bỏ qua tất cả các bit địa chỉ (any).
▪ Tương đương với từ khóa: any.
Standard Access Lists
• Giới thiệu Standard Access Lists:
• Là danh sách chỉ chứa địa chỉ IP làm tiêu chuẩn (criteria) so khớp
với Source IP của gói tin.
• Cột 1: hành động (permit hay deny) nếu khớp (match) điều kiện.
• Cột 2: IP address mẫu.
• Cột 3: Wildcard mask – quy định bits IP address mẫu cần so khớp.
• Mỗi dòng thông tin trong Standard ACL có 4 cột (4 field):
• Numbered ACL: sử dụng con số từ 1 - 99.
• Named ACL: sử dụng “tên” để định danh cho Access-list
• Standard ACL được định danh bằng:
• Nên chọn interface ở phía xa Source Network (gần Destination).
• Xét các gói tin theo hướng outbound đối với interface.
12
• Đặt Standard ACL vào interface:
Standard Access Lists
• Standard ACL commands:
Router (config)# access-list number {deny | permit} source [wildcard]
• Định nghĩa Standard ACL định danh bằng số, ghi dòng đầu tiên:
• Dùng cú pháp lệnh trên với number của ACL đã có.
• Ví dụ: R(config)# access-list 1 permit 192.168.2.0 0.0.0.255
• Thêm dòng mới cho Standard ACL đã có:
R(config)# ip access-list standard name
Router(config-std-nacl)# {deny | permit} source [wildcard]
• Ví dụ: R(config)# ip access-list standard Mang-A
R(config-std-nac)# permit 192.168.1.0 0.0.0.255
R(config-std-nac)# permit 192.168.2.0 0.0.0.255
• Định nghĩa Standard ACL định danh bằng tên
Standard Access Lists
• Standard ACL commands:
• Bước 1: chọn interface cần gán
• Bước 2: dùng lệnh ip access-group …
Router (config)# interface if-name
Router (config-if)# ip access-group access-list-number { in | out }
• Ví dụ:
R (config)# interface f0/0
R (config-if)# ip access-group 1 out
Hoặc: R (config-if)# ip access-group Mang-A out
• Gán ACL vào interface:
• Lưu ý: mặc định khi interface có gán ACL sẽ deny (drop) tất cả
packet không match với ACL được gán.
• Xem lại các ACL đã có:
Router#show access-lists
Ứng dụng Standard ACL trong TKM
• Vai trò của Std. ACL trong TKM:
• Dùng ngăn chặn (hay cho phép) cho phép tất cả traffic từ các
mạng khác đi vào 1 mạng nào đó ngang qua Router.
• Dùng ngăn chặn (hay cho phép) traffic từ 1 mạng đến các mạng
khác.
• Dùng ngăn chặn (hay cho phép) 1 hay một số máy tính nào đó
trong mạng đi ra (hay đi vào) mạng khác.
• Dùng cấp phép truy cập ra internet thông qua cơ chế NAT của
Router.
• Dùng cho cấp phép (hay ngăn cấm) các máy tính (hoặc mạng) sử
15
dụng giao thức nào đó của Router.
Standard Access Lists
• Các ví dụ sử dụng Standard ACL:
• Chỉ cho phép các mạng 172.16.0.0 /16 truy cập lẫn nhau:
RouterX(config)# access-list 1 permit 172.16.0.0 0.0.255.255
(implicit deny all - not visible in the list)
(access-list 1 deny 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
RouterX(config)# interface ethernet 1
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
RouterX(config)# access-list 1 deny 172.16.4.0 0.0.0.255
RouterX(config)# access-list 1 permit any
(implicit deny all)
(access-list 1 deny 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
Extended Access Lists
• Cấu trúc gói TCP/IP:
• Protocol: loại giao thức: ICMP, IP, TCP, UDP, GRE,….
• Source Address, Destination Address: địa chỉ IP nguồn và đích
• Source Port, Destination Port: địa chỉ port của ứng dụng / dịch vụ
IP, Destination Port… làm tiêu chuẩn (criteria) so sánh.
• Cột 1: hành động (permit hay deny) nếu khớp (match) điều kiện.
• Cột 2: Protocol: loại giao thức: ICMP, IP, TCP, UDP, GRE,….
• Cột 3 & 4: Source IP Address và Wildcard mask
• Cột 5: Source Port (nếu giao thức là TCP hay UDP)
• Cột 6 & 7: Destination Address và Wildcard mask
• Cột 8: Destination Port (nếu giao thức là TCP hay UDP)
• Mỗi dòng thông tin trong Extended ACL có nhiều fields:
• Nếu trường giao thức là ICMP thì có thêm một số phương thức của
Bài giảng này giới thiệu về việc sử dụng Access-List trong thiết kế hệ thống mạng, bao gồm tổng quan về Access List, wildcard mask, standard Access-list, ứng dụng Std. ACL trong thiết kế mạng, extended Access-list và ứng dụng Ext. ACL trong thiết kế mạng.
Đối tượng sử dụng
Sinh viên, nhà nghiên cứu về thiết kế hệ thống mạng
Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng: Bài 7 nêu rõ rằng Access Control List (ACL) là một danh sách các điều kiện truy vấn khi Router tiến hành lọc hoặc phân loại gói tin. Mục đích sử dụng ACL là để lọc gói tin hay phân loại gói tin để chọn phương thức xử lý gói tin đó. Có hai loại Access List: Standard ACL và Extended ACL. Standard ACL chỉ chứa địa chỉ IP làm tiêu chuẩn, trong khi Extended ACL chứa giao thức, Source IP, Source Port, Destination IP, Destination Port... làm tiêu chuẩn. Wildcard mask là một dãy 32 bits thông tin các bits cần (hay không cần) so khớp trên IP address mẫu. Quy tắc của Wildcard mask là wildcard bit = 0 thì bit IP address mẫu tại vị trí tương ứng phải khớp, và wildcard bit = 1 thì bỏ qua bit địa chỉ tương ứng. Bài giảng cũng trình bày các ví dụ về sử dụng Wildcard mask để lọc gói tin và minh họa vai trò của Wildcard bits trong quá trình so khớp IP address.