NƯỚC TRONG ĐẤT
HÀNH TINH KHÁT
• Lượng nước dự trữ
trên hành tinh –
• trồng nhiều cây lượng
nước càng giảm!
Các dạng nước trong đất
Nước hút ẩm
Nước trọng lực
Nước mao dẫn
Các dạng nước trong đất
Nước hữu dụng cho cây trồng
Nước không hữu dụng cho cây trồng
Nước không hữu dụng cho cây trồng
Nước hút ẩm
Nước mao dẫn
Nước trọng lực
Điểm héo
Bão hòa
Thủy dung ngoài đồng
Nước trọng lực
Nước hút ẩm nước bám quanh bề mặt các hạt đất
• Liên kết với hạt đất bằng
lực hút tĩnh điện
• Ít di chuyển và giữ rất
chặt với đất
• Có dạng phiến mỏng • Không hữu dụng cho cây
trồng
• Chỉ tách khỏi đất khi rất
khô
Nước mao dẫn nước bị hấp dẫn bởi các phân tử nước nước khác
• Liên kết với nhau bằng
nối Hydro
• Ở trạng thái lỏng dạng
phiến
• Nguồn cung cấp nước
cho cây trồng
• Nước hữu dụng cho cây
trồng
Nước trọng lực
• Hiện diện trong các tế khổng lớn • Ở trạng thái lỏng • Di chuyển tự do theo sức hút của trọng
lực
Nước hút ẩm Nước mao dẫn Nước trọng lực
Đất
Nước trong đất
• Hàm lượng nước trong đất
– Hàm lượng nước trọng lượng (m)
• m = Hàm lượng nước trọng lượng • Mw = Lượng nước bốc hơi, g (24 giờ @ 105oC) • Ms = Trọng lượng đất khô, g
• Hàm lượng nước thể tích (v)
– V = Hàm lượng nước thể tích – Vw = Thể tích nước – Vb = Thể tích khối đất – Ở điều kiện bão hòa, V = – V = w * m – Tỷ trọng nước w = 1 g/cm3)
Hàm lượng nước Đất lý tưởng
Phần rắn (các hạt đất): 50%
0,50 cm.
1 cm.
0,15 cm
Tế khổng lớn: 15% (Nứơc trọng lực)
0,20 cm
Tế khổng trung bình: 20% (Nước hữu dụng)
Tổng các lổ hổng (Tế khổng): 50%
0,15 cm
Tế khổng nhỏ: 15% (Nước không hữu dụng)
Khả năng giữ nước của đất ảnh hưởng bởi sa cấu
Cát thô
Thịt pha sét mịn
Coarse Sand
Silty Clay Loam
Đất khô
Nước trọng lực
Khả năng giữ nước trong đất
Nước hữu dụng
Nước không hữu dụng
Tiềm thế nước trong đất
– Đo lường trạng thái năng lượng của nước trong
đất
– Là tính chất quan trọng vì nó phản ánh cách mà
cây trồng hút nước khó hay dễ – Đơn vị tính là bar hay atmosphere – Tiềm thế nước trong đất thường có giá trị âm – Nước di chuyển từ nơi có thế năng cao nơi có
thế năng thấp hơn (từ âm ít âm nhiều)
Tiềm thế nước trong đất
– t = Tổng thế năng của nước trong đất – g = Thế năng do trọng lực – m = Thế năng do sức hút của nền đất – o = Thế năng do thẩm thấu
– Thế năng do sức hút của nền đất , m, ảnh
hưởng lớn nhất đối với sự hút nước của cây trồng
Thế năng của nước trong đất
Thế năng do sức hút của nền đất
Tensiometer để đo tiềm thế nước trong đất
Water Reservoir
Variable Tube Length (12 in- 48 in) Based on Root Zone Depth
Porous Ceramic Tip
Vacuum Gauge (0-100 centibar)
Lượng nước trữ trong đất
DS = SWvào - SWra
= (P+ I + C) - (R + D + E + T)
P: Lượng mưa (hay lũ)
I : Lượng nước tưới cung cấp cho cây trồng
C: Lượng nước mao dẫn từ nước ngầm đến vùng rễ
R: Lượng nước chảy tràn
D: Lượng nước thấm lậu
E: Lượng nước bốc hơi
T: Lượng nước trong đất bị cây trồng lấy đi
P: Lượng mưa (hay lũ)
I : Lượng nước tưới
cung cấp cho cây trồng
C: Lượng nước mao dẫn
từ nước ngầm đến vùng rễ
R: Lượng nước chảy tràn
D: Lượng nước thấm lậu
E: Lượng nước bốc hơi
T: Lượng nước trong đất
bị cây trồng lấy đi
• Đường cong nước trong đất
– Tương quan giữa tiềm thế nước trong đất với hàm
lượng nước trong đất
– Nước càng ít tiềm thế nước càng lớn – Ở cùng một tiềm thế nước, đất có cấu trúc mịn hơn thì
giữ nước nhiều hơn (nhiều tế khổng nhỏ)
Tiềm thế nước trong đất và sa cấu
Áp lực của nước trong ống có đường kính nhỏ thì lớn hơn trong ống có đường kính lớn (tế khổng nhỏ so với tế khổng lớn). Đất có sa cấu thô giữ ít nước hơn so với đất có sa cấu mịn
Chiều cao của cột nước mao dẫn tỷ lệ nghịch với đường kính của ống dẫn
•Thủy dung ngoài đồng (FC or fc)
–Hàm lượng nước trong đất mà không còn ảnh hưởng bởi trọng lực
–Nước chưa bão hòa nhưng còn rất ướt
•Điểm héo (WP or wp)
–Hàm lượng nước ở tiềm thế nước trong đất ở thời điểm thủy dung ngoài đồng trong khoảng -1/10 đến -1/3 bar
–Hàm lượng nước trong đất mà cây trồng không thể hút nước từ đất (chết cây)
–Nước trong đất vẫn còn nhưng cây trồng không đủ để sử dụng
–Hàm lượng nước ở tiềm thế nước trong đất ở thời điểm điểm héo là -15 bar
Bão hòa
Thủy dung ngoài đồng
Điểm héo
Độ ẩm đất
Bão hòa
40%
Thủy dung ngoài đồng
20%
10%
Điểm héo
8%
Điểm chỉ còn nước liên kết
Nước hữu dụng
• Định nghĩa
– Là lượng nước giữ trong đất trong khoảng giữa điểm
thủy dung ngoài đồng và điểm héo
• Khả năng chứa nước hữu dụng (AWC)
– Cây trồng có thể sử dụng được – Nước hữu dụng: 2 dạng: Dễ hữu dụng và Khó hữu dụng
AWC = FC – WP = fc - wp
– Đơn vị: chiều cao của nước hữu dụng trên chiều cao
của đất (không đơn vị), (mm/mm)
– Đo lường ở ngoài đồng hay trong Phòng thí nghiệm
Nước trong đất và sa cấu
Sa cấu
Cát thô Cát Cát pha thịt Thịt pha cát Thịt Thịt mịn Thịt pha sét mịn Thịt pha sét Sét pha thịt Sét
• Thành phần nước dễ hữu dụng (fd)
• Thành phần nước khó hữu dụng (fr)
– (v - wp) = lượng nước khó hữu dụng trong đất (SWB)
– (fc - v) = lượng nước dễ hữu dụng trong đất (SWD) – v = hàm lượng nước thể tích
• Tổng lượng nước hữu dụng trong đất (TAW)
TAW = (AWC) (Rd)
– TAW = Tổng lượng nước hữu dụng trong đất trong
vùng rễ cây trồng, (mm)
– AWC = Khả năng chứa nước hữu dụng của đất (mm
H2O/mm đất)
TAW = (AWC1) (L1) + (AWC2) (L2) + . . . (AWCN) (LN) - L = Độ dày của lớp đất (mm) - 1, 2, N: số thứ tự lớp đất
– Rd = chiều sâu của vùng rễ, (mm) – Nếu có nhiều lớp đất khác nhau thì tổng lượng nước hữu dụng là tổng khả năng chứa nước hữu dụng của các lớp đất (AWCn)
3.3 Thành phần khí (pha khí)
• Thể tích khí trong đất một phần bị chiếm
bởi pha lỏng,
• tổng pha khí và lỏng trong đất chính là thể
tích tế khổng trong đất
• Một tiến trình khác khống chế thành phần của khí trong đất là do sự tiêu thụ O2 và sản sinh CO2 do sinh vật. – Hai tiến trình này có tốc độ gần như ổn định
3.3 Thành phần khí (pha khí) (tt)
• do vậy nồng độ CO2 tăng theo chiều sâu, khoảng 0.03% tại mặt đất và khoảng 1-5% trong vùng rễ.
• Sự gia tăng CO2 song song với sự giảm
O2 theo chiều sâu
• Nếu O2 không thể cung cấp từ trên mặt đất, nồng độ của O2: có thể giảm xuống bằng không (như trường hợp đất ngập nước).
Thành phần khí
Thành phần
Chiều tăng của CO2 và giảm của O2
Đất
Câu hỏi kiểm tra • Câu 1: Thổ nhưỡng học giải quyết những vấn đề gì? Nêu một số quan điểm về đất trong thổ nhưỡng học.
• Câu 2: Hãy giải thích câu "Nước chảy đá mòn" bằng sự phong hóa các loại đá.
• Câu 3: Dựa vào các yếu tố hình thành đất, hãy
cho biết đất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long được hình thành như thế nào?
• Câu 4: Mô tả nước hữu dụng trong đất, nêu các đặc tính của đất có liên quan đến nó.
•