VẬT LÝ ĐẤT
1. Sa cấu đất
vtphong@hotmail.com
Sa cấu đất % cát, thịt và sét trong đất
sự phân bố các cấp hạt trong đất
thành phần cơ giới đất
1) nước di chuyển trong đất
2) khả năng giữ nước của đất
3) độ phì của đất
Các cấp hạt trong đất
<0,002 mm
Theo FAO: Sét Thịt 0,002 - 0,02 mm Cát
0,02 - 2 mm
<0,002 mm
Theo USDA: Sét Thịt 0,002 - 0,05 mm Cát
0,05 - 2 mm
Các cấp hạt trong đất
Các cấp hạt trong đất
Cát
0,02 mm đến 2 mm Có thể nhìn thấy được Hình dạng: tròn hay góc
cạnh
Cát thường có màu trắng do chứa thạch anh
Cát cũng có màu nâu do có lẫn các khoáng khác
Trong đất cát có màu
nâu, vàng hay đỏ do có lớp phủ Fe hay Al oxide
Thịt
0,002 - 0,02 mm Chỉ có thể thấy được qua kính hiển vi
Sét
< 0,002 mm Dạng phiến hay dạng
hạt nhỏ
Các hạt sét còn được
gọi là keo Nó thường lơ lửng trong
nước
Có diện tích bề mặt cao
Thành phần khoáng trong các cấp hạt
Tinh khoáng phụ
gibbsite, hematite và limonite
Tinh khoáng silicate nguyên sinh mica và
tràng thạch
Tinh khoáng silicate hậu sinh illite (1/2), kaolinite (1/3), smectite (1/6) và montmorillonite
Thạch anh quartz
Cát
Thịt
Sét
Tam giác sa cấu
Tam giác sa cấu: 12 cấp
- Sa cấu cát:
- Sa cấu thịt:
+ Cát (Sand) + Cát pha thịt (Loamy sand) + Thịt rất mịn (Silt) + Thịt mịn (Silt loam)
- Sa cấu thăng bằng: + Thịt pha sét có cát (Sandy clay loam)
+ Thịt (Loam) + Thịt pha cát (Sandy loam)
- Sa cấu sét:
+ Sét (Clay) + Sét pha thịt (Silty clay) + Thịt pha sét mịn (Silty clay loam) + Thịt pha sét (Clay loam) + Sét pha cát (Sandy clay)
Một loại đất có các cấp hạt gồm: -15% là sét -70% là thịt -15% là cát
Tên sa cấu?
Xác định tên dựa vào tam giác sa cấu
Thịt mịn
Xác định tên dựa vào tam giác sa cấu -sét: 30% -thịt: 35% -cát: 35%
Thịt pha sét
Xác định nhanh
Dùng mẫu đất ướt xoe giữa các ngón tay nếu:
Cát
Có cảm giác cộm
tay
Bời rời – không
tạo thành khối trừ khi rất ướt.
Thịt
Không cộm tay Khi ướt không trơn, dẻo, có hình dạng và không bị rời ra khi bóp
Sét
Ướt thì rất trơn, dẻo,
nắn thành hình dạng bất kỳ một cách dễ dàng
Dễ kéo dài thành sợi
Rất cứng khi khô
Xác định trong phòng thí nghiệm
Định luật Stokes
V =
2gr2 (rs - rl) 9h
Trong đó: - V: Tốc độ lắng (cm/s) - g: Gia tốc trọng trường (~981 cm/s) - r: Bán kính của cấp hạt (cm) - rs: Tỷ trọng rắn của các cấp hạt (~2,65 g/cm3) - rl: Tỷ trọng của dung dịch (~0,996 g/cm3 ở 30 0C) - h: Độ nhớt của dung dịch (~0,008 poise hay dyne/cm2/s)
Tốc độ lắng của hạt đất trong nước Sét
Thịt Cát
Sự phân bố các cấp hạt sau một thời gian lắng
Sét
Thịt
Cát
Lưu ý: Hạt có kích thước càng lớn thì tốc độ lắng trong nước càng nhanh!
Sự lắng tụ của hạt đất trong nước
Nguyên tắc Robinson
a: Atterberg-cylinder; b: Andreasen-pipette; c: Köhn-pipette
Xác định bằng tỷ trọng kế
Bản đồ sử dụng đất vùng ĐBSCL
VỊNH
BIỂN ĐÔNG
Diện tích bề mặt khác nhau của cùng một thể tích
1/2 m
S = 6 x 1m2 = 6 m2
SS = 6 x (1/2m)2 x 23= 12 m2
1/3 m
S = 6 x (1/10000m)2 x 100003 = 60000 m2
S = 6 x (1/3m)2 x 33 = 18 m2
Sự di chuyển của nước trong đất với các sa cấu khác nhau
Cát
Thịt
Sét
Cát
Có diện tích bề mặt thấp Cung cấp ít chất dinh dưỡng cho
cây trồng
Khoảng trống giữa cát hạt cát
làm cho mất nước nhanh do bốc hơi và thấm lậu
Giữ nước và chất dinh dưỡng kém dẫn đến dễ bị khô hạn và thiếu dưỡng chất cho cây
Thịt
Kích thước hạt nhỏ giữ nước
nhiều hơn và ít bị thấm lậu hơn so với cát
Dễ bị nước cuốn trôi – xói mòn
Giữ nhiều chất dinh dưỡng hơn
so với cát
Sét
Sự di chuyển của nước và không khí chậm
Các khoảng trống trong đất nhỏ
Giữ nước nhiều – nhưng không phải tất cả
Khả năng giữ nước
đều hữu dụng cho cây.
Hấp thụ chất dinh dưỡng lớn
Sét: _______%
Thịt: ______%
Sa cấu tốt cho sự phát triển của cây trồng có hàm lượng cát, thịt và sét như thế nào?
Cát: _______%
Dung trọng =
Trọng lượng của một khối đất khô kiệt
Thể tích khối đất
Tỷ trọng =
Trọng lượng của một khối đất khô kiệt
Thể tích hạt đất
Đơn vị tính: g/cm3
Thể tích khối đất: gồm cả thể tích phần rắn và phần lổ hỗng chứa không khí
Thể tích hạt đất: chỉ bao gồm phần thể tích rắn mà hạt đất chiếm
Dung trọng (rb)
rb = Dung trọng, g/cm3 Ms = Trọng lượng đất khô, g Vb = Thể tích khối đất, cm3 Trong đất rb: 1.1 - 1.6 g/cm3
Tỷ trọng (rs)
rs = Tỷ trọng, g/cm3 Ms = Trọng lượng đất khô (chỉ tính phần rắn vô cơ), g Vs = Thể tích hạt đất, cm3 Trong đất rs: 2.6 - 2.7 g/cm3
Một khối đất sấy khô có thể tích là 1 cm3 cân nặng 1,33 g thì dung trọng sẽ là:
Cùng khối đất trên có thể tích các hạt rắn (phần rắn) là 0,5 cm3 cân nặng 1,33 g thì tỷ trọng sẽ là:
rb = 1,33/1 = 1,33 g/cm3.
rs = 1,33/0,5 = 2,66 g/cm3
Độ xốp ()
Trong đất : 30 - 60%