Khoáng sét & dinh dưỡng

Keo đất

Ở trạng thái rắn khi trong dung dịch (lơ lửng)

Tham gia hầu hết các phản ứng trong đất

- Keo vô cơ: Sét

- Keo hữu cơ: Mùn

Gồm:

Keo sét

Kích thước <1 mm hay <0,001 mm

Sét <0,002

Các loại keo sét

1. Sét Silicate

2. Sét Hydrous, Oxide – Fe, Al

Cấu trúc tinh thể của tứ diện silic và bát diện nhôm

Tứ diện silic (SiO4) Bát diện nhôm [Al(OH)6]

Sự kết hợp giữa phiến tứ diện và phiến bát diện trong tinh thể sét

Khoáng 1:1 Khoáng 2:1

Cách liên kết các phiến tứ diện với phiến bát diện

Tính trương nở của các khoáng sét

Cấu tạo của phiến tứ diện, bát diện và của khoáng sét nhìn trên mặt phẳng

Keo sét

Sét Silicate

Hình dạng – nhiều phiến mỏng chồng

lên nhau

Diện tích bề mặt: lớn do kích thước hạt nhỏ

Điện tích: mang điện tích âm

Hấp phụ cation

là sự liên kết giữa các cation trên bề mặt

keo sét và dung dịch đất chứ không thay thế bên trong nó trong phức hệ keo sét

Trao đổi cation - sự thay thế một cation hấp phụ

1. Các hạt keo không bị hòa tan 2. Lực giữ các cation không chặt

bằng một cation khác

Sự hiện diện của các Cation

Vùng ẩm: Vùng bán ẩm ướt: Vùng khô hạn:

H+ Ca2+ Mg2+ Ca2+ Mg2+ Na+ K+ H+ Na+ nhiều hơn Ca2+

Các cation ở từng điều kiện khí hậu:

+ > Na+

Thứ tự liên kết chặt giữa cation với keo đất: Al3+ > H+ > Ca2+ > Mg2+ > K+ > NH4

Tính chất khoáng học của sét silcate

– Phân tích bằng tia X – Xem dưới kính hiển vi điện tử

Cấu trúc tinh thể:

Ba nhóm sét Silicate chính: (Dựa trên cấu trúc tinh thể) 1. Kaolinite 2. Montmorillonite 3. Illite (Hydrous Micas)

Nhóm Kaolinite

Đơn vị tinh thể

Phiến Silic

Ít hoặc không có sự hấp phụ ở giữa các phiến sét(2)

ụ h p p ấ H

Đơn vị tinh thể

Phiến Nhôm Khoảng hở Phiến Silic Phiến Nhôm

) 1 ( i à o g n t ặ m ề b ở

Tỷ lệ của phiến Si và Al là 1:1 Khoáng không trương nở

(1): External Adsorptive Surfaces (2): Internal Adsorptive Surfaces

Nhóm Montmorillonite

Đơn vị tinh thể

Phiến Silic

Phiến Nhôm

Phiến Silic

Khoảng hở

Hấp phụ ở giữa các phiến sét

Đơn vị tinh thể

Phiến Silic Phiến Nhôm

Phiến Silic

CEC lớn hơn 0 – 20 lần so với Kaolinite

Tỷ lệ của phiến Si và Al là 2:1 Khoáng trương nở

Phân loại các sét Silicate

Hình thành từ Feldspar - Mica - Amphiboles - Pyrexenes

Chua nhiều

Khí hậu lạnh khô

Illite

Khí hậu nóng ẩm

Mất ít K

Kaol.

Oxid

Trung tính hoặc kiềm yếu Mont.

Mất Si

Chua nhiều

Khoáng nguyên sinh chứa Si Muscovite 2:1

Khí hậu nóng

Nguyên nhân âm điện của sét silicate

1. Do nhóm Hydroxyl (OH-)

H trao đổi

Lực liên kết yếu Al O- H+

Nguyên nhân âm điện của sét silicate

2. Sự thay thế đồng hình: thay thế của các cation có điện tích nhỏ hơn cho cation có điện tích lớn hơn ở bên trong tinh thể sét

Khoáng Montmorillonite Phiến Nhôm O = Al - O - H

Mg2+ thay thế Al3+ - O - Mg - O - H

Phiến Silic O = Si = O

Al3+ thay thế Si4+ - O - Al = O

Sự thay thế đồng hình

Sự thay thế đồng hình

Khoáng sét mang điện tích âm

Thay đổi thành phần hóa học

Kaolinite -

Al4Si10 (OH)8 [Si2O3OHO2Al2(OH)3]2 1:1

Mg

Montmorillite - Al4Si8 (OH)4

2:1 [Si2O3OHO2Al2OH2Si2O3]2

Mg Mg Al

Illite - K Al2Si4O10 (OH)2

Chất mùn (Humus) - Keo hữu cơ

2. Hấp phụ cation trên mạng lưới bề mặt

1. Mang điện âm thay đổi

Oxygen(O) (Khoáng silicate: Aluminum (Al) Silicon (Si) and Oxygen (O))

3. Thành phần: Carbon(C) Hydrogen(H) and

4. Có CEC cao hơn sét

5. Không bền như sét – luôn hình thành rồi phân hủy

CEC

(changeable bases + exchangeable acidity)

CEC = các ion base trao đổi + acid trao đổi (H)

Được tính bằng điện tích trao đổi (độ âm điện) trên tinh thể khoáng sét hoặc trên chất mùn

(Milliequivalent)

Đơn vị: meq Mili đương lượng

CEC của chất mùn và khoáng sét

Thành phần

CEC (meq/100g)

Chất mùn Montmorillonite Illite Kaolinite

200 100 30 8