PHÂN LOẠI ĐẤT

vtphong@hotmail.com

PHÂN LOẠI ĐẤT

1. Lịch sử phát triển 2. Một số hệ thống phân loại đất hiện đại 3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán 4. Phân loại đất theo FAO 5. Phân loại đất theo USDA 6. Phân loại đất của Việt Nam

PHÂN LOẠI ĐẤT

1. Lịch sử phát triển (5 THỜI KỲ)

a. Thời kỳ thật sớm b. Thời tìm ra thuyết thổ nhưỡng c. Thời kỳ tiền Mỹ Quốc d. Thời kỳ trung Mỹ quốc e. Thời lượng hóa hiện đại

1. Lịch sử phát triển

 Thaer phân loại đất dựa vào tính chất phân bố cấp hạt đất. Có 6 loại đất: sét, thịt, thịt pha cát, cát pha thịt, cát và mùn.

 Fallou phân loại đất dựa vào nguồn gốc địa chất và thành phần đã chia ra đất phong hóa tại chỗ và đất phù sa.

a. Thời kỳ thật sớm (giữa và cuối thế kỷ 19)

1. Lịch sử phát triển

b. Thời tìm ra thuyết thổ nhưỡng (đầu thế kỷ 20)  Dokuchaev với thuyết thổ nhưỡng học mới: Đất là một cơ thể tự nhiên độc lập. “Đất phải được phân loại và nghiên cứu tùy thuộc vào phẫu diện của nó”.

 Sibirsev phát triển khái niệm về vùng đất. “Một loại đất nhất định nào đó có liên quan chặt đến vùng sinh thái”.

 Glinka nhấn mạnh đến địa lý đất, sự thành

lập đất và tiến trình phong hóa.

1. Lịch sử phát triển

 Hilgard đã nhấn mạnh mối tương quan giữa đặc tính đất và nguyên nhân gây ra là khí hậu và thảm thực vật.

 Whitney đã phát triển hệ thống phân loại đất như là cơ sở để khảo sát lập bản đồ đất.

c. Thời kỳ tiền Mỹ Quốc (1899-1922)

1. Lịch sử phát triển

d. Thời kỳ trung Mỹ quốc(1935)

Marbut công bố một hệ thống phân loại

đất.

- Thiết lập phẫu diện đất như là đơn vị

căn bản để nghiên cứu.

- Soạn ra hệ thống phân loại đa mức độ. - Thiết lập tiêu chuẩn cho biểu loại đất.

1. Lịch sử phát triển

e. Thời lượng hóa hiện đại (1949)

Thorp, Riecken và Smith đã bắt đầu

thời kỳ mới của phân loại

PHÂN LOẠI ĐẤT

 của Nga (Liên Xô)  của Pháp  của Canada  Hệ thống chú dẫn đơn vị bản đồ đất thế

2. Một số hệ thống phân loại đất hiện đại

giới của FAO/UNESCO

2. Một số hệ thống phân loại đất hiện đại

của Nga (Liên Xô) nhấn mạnh nguồn gốc phát sinh của đất,

3 thành phần:

(a) đặc tính đất, (b) tiến trình hình thành đất và (c) yếu tố ảnh hưởng đến sự thành lập đất.

Hệ thống có 7 cấp phân loại

2. Một số hệ thống phân loại đất hiện đại

của Pháp Phân loại dựa vào mức độ phát triển của phẫu

diện

của Canada Phân loại dựa vào: tiến trình thổ nhưỡng, tầng

chẩn đoán chính, đặc tính đất

Có 6 cấp phân loại

2. Một số hệ thống phân loại đất hiện đại

Hệ thống chú dẫn đơn vị bản đồ đất thế

Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000.000 Dựa trên cơ sở hệ thống phân loại USDA (các thuật ngữ, các tính chất, các tầng chẩn đoán). Hệ thống chú dẫn này có 3 mức độ phân loại

giới của FAO/UNESCO

PHÂN LOẠI ĐẤT

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Tầng đất

O - chứa nhiều chất hữu cơ >35%. H - chứa ít chất hữu cơ A - được hình thành từ khoáng và chất hữu

cơ có màu tối

màu sáng do cát và thịt

E - rửa trôi sét và hầu hết các khoáng, có

B - tích tụ sét và khoáng (gồm Fe,Al oxide,

CaCO3) từ tầng trên

C - tầng mẫu chất chứa vật liệu phong hóa R - tầng đá

Tầng đất

Tầng mặt:

H - Tầng tích lũy CHC

- Độ dày 20 – 40 cm (có thể đến 60 cm) - Carbon hữu cơ:

(OC)

 18% nếu sét  60%  12% nếu sét = 0%

A Tầng tích lũy chất mùn

- Ah: tích tụ CHC nhưng không đạt OC như tầng H - Ap: đầng đất chịu ảnh hưởng của cày xới - Aph: đầng đất vừa chịu tác động của cày xới vừa tích tụ CHC

Tầng đất

Tầng bên dưới:

B: tích tụ sét và khoáng (gồm Fe, Al oxide, CaCO3)

- Bg: có đốm rỉ - Bj: có đốm jarosite (vàng rơm) - Bt: Tích tụ sét (giồng cát)

C - tầng khử do nước ngầm. Chứa vật liệu dễ bị

biến đổi hoặc vật liệu hình thành nên các tầng bên trên. - Cr: Tầng C trong điều kiện khử - Cpr: Tầng chứa vật liệu sinh phèn

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Tầng chẩn đoán

bão hòa base > 50%.

- Tầng A Mollic: tầng mặt đen, dày và có độ

bão hòa base < 50%.

- Tầng A Fimic: tầng mặt do nhân tạo. - Tầng A Umbric: tầng mặt đen, dày và có độ

mỏng.

- Tầng A Ochric: tầng mặt sáng màu hoặc

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Tầng chẩn đoán (tt)

đổi >15%.

- Tầng B Argic: tầng tích lũy sét. - Tầng B Natric: tầng B bão hòa với Na trao

trúc.

- Tầng B Cambic: tầng dưới tầng mặt,có cấu

kg-1 sét

- Tầng B Spodic: tầng dưới tầng A hay E. - Tầng B Ferralic: tầng có CEC < 16 cmol(+)

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Tầng chẩn đoán (tt)

có đốm Jarosite.

- Tầng Calcic: tầng tích lũy calcium carbonate. - Tầng Petrocalcic: có lớp ximăng hóa bởi vôi. - Tầng Gypsic: tầng giàu calcium sulphate thứ cấp. - Tầng Petrogypsic: có lớp cement hóa bởi gypsum. - Tầng Sulfuric: tầng phèn có pH < 3.5 và thường

- Tầng E Albic: tầng bị rửa trôi sét và sắt từ đó.

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Đặc tính chẩn đoán

- Andic: giàu các vật liệu tro núi lửa. - Calcareous: sủi bọt với HCl hoặc có CaCO3 >

2%.

- Calcaric: giống calcareous ở độ sâu 20-50 cm. - Nền đá cứng liên tục. - Fluvic: mang tính chất bồi tụ do phù sa. - Vật liệu đất hữu cơ.

3. Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán

Đặc tính chẩn đoán (tt)

- Plinthite: tầng giàu sắt, đốm đỏ trở nên cứng khi đem ra

không khí.

- Đặc tính salic: có EC trích bão hòa > 15 dS m-1 ở 25 oC. - Slickensides: trượt sét do sự dẫn nó sét theo mưa. - Đặc tính sodic: có ESP (exchangeable sodium percentage) >

15.

- Vôi bột mềm (soft powdery lime). - Strongly humic: các vật liệu đạt > 1.4g carbon hữu cơ trong

100g đất.

- Vật liệu sulfidic: có chứa > 0,75% sulfur, pH > 3.5. - Tonguing: lưỡi thọc dài của tầng E albic xuống tầng B argic.

PHÂN LOẠI ĐẤT

4. Phân loại đất theo FAO

Nhóm đất chính

Đơn vị đất

Đơn vị phụ của đất

Tướng

4. Phân loại đất theo FAO

Nhóm đất chính(có 28 nhóm) 1990

Nhóm đất thứ nhất: (4 nhóm) không có lệ thuộc vào

điều kiện khí hậu vùng hay tính chuyên biệt (Fluvisols, Gleysols, Regosols, Leptosols)

Nhóm đất thứ hai: (3 nhóm) được hình thành trên sản

phẩm mẫu chất (Arenosols, Andosols, Vertisols)

Nhóm đất thứ ba: (1 nhóm) dùng riêng một mình,

được hình thành mạnh hơn so với các loại đất khác

(Cambisols)

4. Phân loại đất theo FAO

Nhóm đất chính(tt)

Nhóm đất thứ tư: (4 nhóm) tích lũy muối, xảy ra ở

điều kiện khô hạn (Calcisols, Gypsisols, Solonetz,

Solonchaks)

Nhóm đất thứ năm: (4 nhóm) có đặc tính tích lũy

hữu cơ có do bão hòa base ở tầng lớp mặt,

thường xảy ra ở vùng rừng và đồi bậc thang (Kastanozems, Phaeozems, Greyzems, Chernozems)

4. Phân loại đất theo FAO

Nhóm đất chính(tt)

Nhóm đất thứ sáu: (4 nhóm) có sự tích lũy sét hay chất hữu cơ và sesquioxides trong tầng bên dưới (Luvisols, Planosols, Podzoluvisols, Podzols)

Nhóm đất thứ bảy: (6 nhóm) thuộc khu

vực nhiệt đới và á nhiệt đới với mức độ phong hóa mạnh (Lixisols, Acrisols, Alisols, Nitisols, Ferralsols, Plinthosols)

Nhóm đất cuối cùng: Histosols và Anthrosols

4. Phân loại đất theo FAO

Đơn vị đất

153 đơn vị đất được phân loại dựa vào sự hiện diện của tầng chẩn đoán hoặc tính chất chẩn đoán

VD: Calcaric Fluvisols (FLc): Fluvisols có vôi ở ít

nhất là giữa độ sâu 20 - 50 cm từ bề mặt; không có tầng sulfuric và vật liệu sulfidic trong vòng 125 cm từ bề mặt, không có đặc tính salic.

4. Phân loại đất theo FAO

theo từng yêu cầu riêng biệt ở mức độ quốc gia và mức độ vùng

Kenya (1982) và Cộng đồng Châu Âu (1984)

Đơn vị phụ của đất

Tướng liên quan đến lớp mặt hay những lớp bên dưới của đất và không nhất thiết phải liên quan đến sự hình thành đất

PHÂN LOẠI ĐẤT

5. Phân loại đất theo USDA (Soil Taxonomy)

- Bộ (orders) - Bộ phụ (suborders) - Nhóm lớn (Great groups) - Nhóm phụ (Subgroups) - Họ (Families) - Biểu loại (Series)

5. Phân loại đất theo USDA (Soil Taxonomy)

Bộ: Inceptisols

Incepti (từ tiếng La Tinh là Inceptur- bắt đầu) đất đã bắt đầu phát triển và sinh tầng solcó nghĩa là đất và là vần cuối của tất cả các bộ đất.

Bộ phụ: Aquepts

Aqu (từ tiếng La Tinh là aqua - nước) chế độ ẩm đất được xác định bởi mức thủy cấp cao, eptlấy từ tên của bộ.

Nhóm lớn: Sulfaquepts

Sulf từ tiếng La Tinh là sulfur (lưu huỳnh) có sự hiện diện của hợp chất chứa lưu huỳnh cao, Aquepts lấy từ bộ phụ. Nhóm phụ: Typic Sulfaquepts

có nghĩa là điển hình, tiêu biểu

Typic Sulfaquepts

Các Bộ đất được tìm thấy:

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Entisols Inceptisols Histosols Ultisols

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Entisols đất chưa phát triển hoặc phát triển yếu - (1) Có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm lớp

đất mặt, hoặc (2) có trị số n > 0.7 và có trên 8% sét trong tất cả các tầng giữa 25 và 50 cm.

- Không có tầng chẩn đoán nào khác ngoài tầng

mặt ochric, anthropic và histic.

Bộ phụ: Aquentsvà Fluvents

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Inceptisols đất của vùng ẩm ướt có tầng đất thay đổi

theo mưa,

khoáng phong hóa và không có tầng chẩn đoán argillic

bị mất sắt, nhôm và base nhưng vẫn còn

Bộ phụ: Aqueptsvà Tropepts

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Inceptisols(tt) không có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm đất mặt, có trị số n  0.7 trong một hoặc nhiều phụ tầng ở

độ sâu 20 đến 50 cm,

hoặc ít hơn 8% sét trong một hoặc nhiều phụ tầng

và có một hoặc nhiều chất sau: - Có tầng mặt Umbric, mollic, histic hoặc plaggen. - Có tầng Cambic. - Trong vòng 1m của đất mặt có tầng calcic, petrocalcic, gypsic,

petrogypsic, pleath hoặc duripan.

- Có fragipan. - Có tầng sulfuric mà giới hạn trên của tầng nằm trong vòng 50 cm

lớp đất mặt.

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

hoặc 12% nếu không có sét) và phải hiện diện trong vòng 40 cm lớp đất mặt và: (a) Có độ dày của tầng vật liệu hữu cơ: - Dày  60 cm nếu vật liệu hữu cơ hầu hết ở thể sỏi chưa phân hủy, hoặc có

tỉ trọng biểu kiến nhỏ hơn 0,1.

- Dày  40 cm hay hơn nếu vật liệu hữu cơ bị bão hòa nước hay thoát thủy nhân tạo, và vật liệu hữu cơ hầu hết là bán hay đã phân hủy hoặc có tỷ trọng biểu kiến lớn hơn 0,1.

(b) Có vật liệu hữu cơ: - Không có lớp khoáng dày 40 cm ở trên mặt hoặc giới hạn trên cùng lớp

khoáng này hiện diện trong vòng 40 cm tầng đất mặt.

- Không có lớp đất khoáng tổng cộng dày trên 40 cm trong vòng 80 cm của

tầng mặt.

Bộ phụ: Hemists

Histosols là đất hữu cơ (carbon hữu cơ > 18% nếu có trên 60% sét

Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long

Ultisols

Có tầng đất chứa một lượng sét silic

Bộ phụ: Aquults

chuyển vị đáng kể nhưng nghèo base.

6. Phân loại đất của Việt Nam

 Thời kỳ cuối XIX đầu XX: Lê Quý Ðôn,

 Thời kỳ 1956 - 1975: V. M. Fridland, Vũ Ngọc Tuyên, Tôn Thất Chiểu, Ðỗ Ánh, Lê Thành Bá, Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Nam, Phạm Tám, Nguyễn Ðình Toại; F.R. Moorman, Thái Công Tụng, Trương Ðình Phú

Nguyễn Công Trứ, Phạm Gia Tu, Hồ Ðắc Vị; Lâm Văn Vãng (Trung Quốc), E.M. Castagnol, Y. Henry (Pháp)...

6. Phân loại đất của Việt Nam

 Thời kỳ sau 1975: FAO-UNESCO, Soil Taxonomy, Hội Khoa học đất Việt Nam  Bản đồ đất theo phân loại FAO-UNESCO

(Tây Nguyên, Ðồng bằng sông Cửu Long, Quảng Ngãi, Nam Ðịnh, Ninh Bình...)

Bản đồ đất tổng quát Miền Nam

Bản đồ đất vùng ĐBSCL

6. Phân loại đất của Việt Nam

 Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976

 Bảng phân loại đất Việt Nam theo

(tỷ lệ 1/1.000.000)

phương pháp định lượng của FAO-UNESCO (năm 1996)

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

I. Ðất cát biển II. Ðất mặn III. Ðất phèn (chua mặn) IV. Ðất lầy và than bùn V. Ðất phù sa VI. Ðất xám bạc màu VII. Ðất xám nâu vùng bán khô hạn

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

VIII. Ðất đen IX. Ðất đỏ vàng (đất feralit) X. Ðất mùn vàng đỏ trên núi XI. Ðất mùn trên núi XII. Ðất potzon XIII. Ðất xói mòn trơ sỏi đá

Bản đồ phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

1. Ðất cồn cát trắng và vàng 2. Ðất cồn cát đỏ 3. Ðất cát biển

I. Ðất cát biển

II. Ðất mặn

4. Ðất mặn sú, vẹt, đước 5. Ðất mặn 6. Ðất mặn kiềm

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

III. Ðất phèn (chua mặn)

7. Ðất phèn nhiều 8. Ðất phèn trung bình và ít IV. Ðất lầy và than bùn

9. Ðất lầy 10. Ðất than bùn

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

11. Ðất phù sa hệ thống sông Hồng 12. Ðất phù sa hệ thống sông Cửu Long 13. Ðất phù sa hệ thống sông khác

V. Ðất phù sa

VI. Ðất xám bạc màu

14. Ðất xám bạc màu trên phù sa cổ 15. Ðất xám bạc màu glây trên phù sa cổ 16. Ðất xám bạc màu trên sản phẩm phá huỷ của đá cát và macma axit

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

VII. Ðất xám nâu vùng bán khô hạn 17. Ðất xám nâu vùng bán khô hạn

VIII. Ðất đen

18. Ðất đen

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

19. Ðất nâu tím trên đá macma bazơ và trung tính 20. Ðất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính 21. Ðất nâu vàng trên đá macma bazơ và trung tính 22. Ðất đỏ nâu trên đá vôi 23. Ðất đỏ vàng trên đá phiến sét và biến chất 24. Ðất vàng đỏ trên đá macma axit 25. Ðất vàng nhạt trên đá cát 26. Ðất vàng nâu trên phù sa cổ

IX. Ðất đỏ vàng (đất feralit)

Bảng phân loại đất Việt Nam năm 1976 (tỷ lệ 1/1.000.000)

27. Ðất mùn vàng đỏ trên núi

X. Ðất mùn vàng đỏ trên núi

XI. Ðất mùn trên núi

28. Ðất mùn trên núi

XII. Ðất potzon

29. Ðất potzon.

XIII. Ðất xói mòn trơ sỏi đá 30. Ðất xói mòn trơ sỏi đá

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

VIII.Ðất mới biến đổi IX.Ðất đá bọt X. Ðất đen XI.Ðất nâu vùng bán

khô hạn XII.Ðất tích vôi XIII.Ðất có tẩng sét

I. Ðất cát biển II. Ðất mặn III.Ðất phèn IV.Ðất phù sa V. Ðất glây VI.Ðất than bùn VII.Ðất mặn kiềm

loang lổ

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

XIV.Ðất Pôtzôn XV.Ðất xám XVI.Ðất đỏ XVII.Ðất mùn alit núi cao XVIII.Ðất xói mòn mạnh trơ sỏi XIX.Ðất nhân tác

Phân loại đất theo FAO-UNESCO (năm 1996)

Bản đồ đất Việt Nam

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

Bảng phân loại đất Việt Nam theo FAO-UNESCO (năm 1996)

Bản đồ đất tỉnh Vĩnh Long